- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 448/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2014 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 278/2011/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 02 tháng 8 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 của liên Bộ: Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 327/TTr-VP ngày 21 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN THỐNG KÊ, CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 278/2011/QĐ-UBND ngày 02/8/2011 của UBND tỉnh)
Quy chế này quy định việc phối hợp thực hiện:
1. Thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Nghị định số 63/2010/NĐ-CP).
2. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (sau đây viết tắt là Nghị định số 20/2008/NĐ-CP).
1. Các Sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây viết tắt là Uỷ ban nhân dân cấp huyện).
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Uỷ ban nhân dân cấp xã).
4. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Trong quy định này các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Quy định hành chính là những quy định về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống nhân dân, thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.
2. Phản ánh là việc cá nhân, tổ chức có ý kiến với cơ quan hành chính nhà nước về những vấn đề liên quan đến quy định hành chính, bao gồm: những vướng mắc cụ thể trong thực hiện; sự không hợp pháp, không hợp lý, không đồng bộ, không thống nhất với hệ thống pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập và những vấn đề khác.
3. Kiến nghị là việc cá nhân, tổ chức có phản ánh với cơ quan hành chính nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều này và đề xuất phương án xử lý hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
4. Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là tập hợp thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính được xây dựng, cập nhật và duy trì trên Trang thông tin điện tử về thủ tục hành chính của Chính phủ nhằm đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch trong quản lý hành chính nhà nước, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân truy nhập và sử dụng thông tin chính thức về thủ tục hành chính
Điều 4. Nguyên tắc bảo đảm việc phối hợp
1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tuân thủ tuyệt đối theo quy trình giải quyết công việc, đảm bảo đúng thời gian quy định, không đùn đẩy trách nhiệm và bố trí cán bộ có phẩm chất đạo đức, năng lực công tác tốt để thực hiện.
2. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc thống kê công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Mục 1. PHỐI HỢP THỰC HIỆN THỐNG KÊ, CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Quy trình phối hợp thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của Trung ương và của tỉnh có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh thực hiện:
a) Thống kê và lập danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý ở cả 3 cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã).
b) Xác định đầy đủ các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính theo đúng quy định tại khoản 2, Điều 8, Nghị định 63/2010/NĐ-CP .
c) Xây dựng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung có trong các phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định (có mẫu dự thảo quyết định và mẫu phụ lục kèm theo Quy chế này).
Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế so với quy định cũ; bộ phận nào được sửa đổi, bổ sung so với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên.
d) Trước 15 ngày đối với văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan Trung ương có hiệu lực thi hành; ngay sau khi văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh được ký ban hành, các Sở, cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh phải gửi hồ sơ kèm theo tài liệu (bản giấy và bản điện tử) trình công bố thủ tục hành chính đến Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh để kiểm soát trước khi trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ký quyết định công bố.
đ) Hồ sơ, tài liệu trình công bố thủ tục hành chính gồm: Tờ trình đề nghị công bố thủ tục hành chính; dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (Thủ trưởng cơ quan phải ký tắt vào dự thảo quyết định và các trang của phụ lục kèm theo quyết định); các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính; mẫu đơn, tờ khai và các văn bản liên quan khác.
2. Kiểm soát dự thảo quyết định và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính:
a) Khi nhận được hồ sơ trình công bố thủ tục hành chính của các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm soát nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ; trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ký, ban hành.
b) Trong trường hợp dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính thống kê số lượng thủ tục hành chính chưa đầy đủ, chưa chính xác; hoặc nội dung dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính không đúng theo mẫu quy định, còn thiếu các phụ lục đính kèm hoặc thông tin trên các phụ lục đính kèm chưa đúng, chưa đủ, chưa chính xác...; hoặc thiếu các tài liệu kèm theo như: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính, các văn bản khác có liên quan thì Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh trả lại hồ sơ, yêu cầu cơ quan, đơn vị dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính bổ sung thông tin hoặc chỉnh lý cho đầy đủ và đúng quy định.
3. Thủ tục hành chính được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng.
4. Công khai thủ tục hành chính được thực hiện theo hai hình thức sau:
a) Hình thức công khai bắt buộc: Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức và đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Ngoài hình thức công khai bắt buộc trên, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo một hoặc các hình thức sau: Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc các hình thức khác.
1. Các Sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Thường xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh có quy định về thủ tục hành chính để thống kê toàn bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý ở cả 3 cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã), trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 5 Quy chế này.
Chịu trách nhiệm giải quyết hậu quả do việc không trình công bố hoặc trình công bố thủ tục hành chính chậm so với quy định gây ra.
b) Niêm yết công khai, đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm giải quyết hậu quả do việc không niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính gây ra.
c) Đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có) đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết.
d) Chỉ đạo cán bộ, công chức thực hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
e) Kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện thủ tục hành chính cho các đơn vị cấp huyện, cấp xã theo ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
a) Phối hợp thống kê thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý theo chỉ đạo của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của các Sở, cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Niêm yết công khai, đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm giải quyết hậu quả do việc không niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính gây ra.
c) Tuyên truyền, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện, xã (đài phát thanh, đài truyền hình, trang thông tin điện tử của huyện, xã...) về thủ tục hành chính và các quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương, đơn vị để nhân dân biết, tổ chức thực hiện.
d) Chỉ đạo cán bộ, công chức thực hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
đ) Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc niêm yết công khai thủ tục hành chính và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị trực thuộc và tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.
3. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn trong thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính.
b) Báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh để có biện pháp xử lý đối với những cơ quan, đơn vị, địa phương không thực hiện đúng các quy định về việc trình công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định công bố thủ tục hành chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; đồng thời, dự thảo văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính đề nghị công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
4. Các cơ quan hành chính Trung ương đóng trên địa bàn: có trách nhiệm phối hợp thực hiện các quy định của Chính phủ về thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính.
Điều 7. Tiếp nhận, đánh giá, phân loại phản ánh, kiến nghị
1. Văn phòng UBND tỉnh tổ chức tiếp nhận, nghiên cứu, đánh giá, phân loại các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính để chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền xử lý theo đúng quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 13 Nghị định 20/2008/NĐ-CP .
2. Địa chỉ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 257, đường Lê Lợi, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. Số điện thoại: (0240) 3829 005.
Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh: http://www.bacgiang.gov.vn.
Thư điện tử: thutuchanhchinh@bacgiang.gov.vn.
Điều 8. Chuyển phản ánh, kiến nghị
1. Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ký thừa lệnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đến các cơ quan có thẩm quyền xử lý theo đúng quy định của pháp luật, đồng thời, yêu cầu báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi kết quả xử lý cho cá nhân, tổ chức đã phản ánh, kiến nghị biết. Việc chuyển văn bản phản ánh, kiến nghị được thực hiện như sau:
a) Đối với phản ánh, kiến nghị về hành vi của cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc các Sở, cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh: Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị được gửi cho giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh xử lý.
b) Đối với phản ánh, kiến nghị về hành vi của cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị được gửi đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xử lý.
c) Đối với phản ánh, kiến nghị về hành vi của cán bộ, công chức thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã: Văn bản đề nghị xử lý phản ánh, kiến nghị được gửi đến Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp huyện để chỉ đạo Uỷ ban nhân dân cấp xã xử lý.
d) Đối với các quy định hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu văn bản, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, gửi bộ, ngành Trung ương để xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định.
đ) Đối với các quy định hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển phản ánh, kiến nghị đến các Sở, cơ quan liên quan để tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý.
e) Đối với các quy định hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển phản ánh, kiến nghị đến Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xử lý.
g) Đối với các phản ánh, kiến nghị không thuộc thẩm quyền xử lý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển phản ánh kiến nghị tới cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, đồng thời gửi văn bản cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị để biết.
2. Trường hợp việc xử lý các phản ánh, kiến nghị về nội dung quy định hành chính liên quan đến hai hay nhiều cơ quan hành chính nhà nước khác nhau mà các cơ quan này không thống nhất được phương án xử lý; những phản ánh, kiến nghị đã được các Sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã xử lý nhưng cá nhân, tổ chức vẫn tiếp tục phản ánh, kiến nghị thì Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với các đơn vị xử lý các phản ánh, kiến nghị đó.
Điều 9. Xử lý phản ánh, kiến nghị
1. Các Sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định 20/2008/NĐ-CP .
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý phản ánh, kiến nghị theo đúng quy định.
Điều 10. Công khai kết quả xử lý, phản ánh kiến nghị
1. Giám đốc các sở, thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 19, Nghị định 20/2008/NĐ-CP .
2. Tùy theo trường hợp cụ thể, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công bố công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh tại địa chỉ http://www.bacgiang.gov.vn.
Điều 11. Tuyên truyền về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Hướng dẫn các sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức các hoạt động tuyên truyền về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Các Sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Thực hiện và chỉ đạo cấp dưới trực tiếp thực hiện niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 2, Điều 7 của Quy chế này tại nơi trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.
b) Tổ chức tuyên truyền bằng nhiều hình thức đến cán bộ, công chức và nhân dân về các nội dung liên quan đến tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 12. Báo cáo kết quả xử lý phản ánh kiến nghị
1. Các Sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ thư điện tử: kiemsoat_tthc@bacgiang.gov.vn.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan chịu trách nhiệm triển khai, tổ chức, thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để xem xét, sửa đổi, bổ sung.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thi hành Quy chế này./.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 278/QĐ-UBND, ngày 02/8/2011 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ được sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…./UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Bắc Giang
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ [văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định thủ tục hành chính mới ban hành/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ ];
Theo đề nghị của Giám đốc Sở .... tại Tờ trình số …./TTr-VP ngày ….. tháng….. năm.....và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…./UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày….. (đúng vào ngày văn bản QPPL quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện; thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BÃI BỎ, HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ……../UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định /QĐ-UBND, ngày tháng năm của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/ BÃI BỎ, HỦY BỎ
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A | Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
1 | Thủ tục hành chính a |
|
|
2 | Thủ tục hành chính b |
|
|
… | …… |
|
|
B | Thủ tục hành chính cấp huyện |
|
|
1 | Thủ tục hành chính c |
|
|
2 | Thủ tục hành chính d |
|
|
…. | ….. |
|
|
C | Thủ tục hành chính cấp xã |
|
|
1 | Thủ tục hành chính đ |
|
|
2 | Thủ tục hành chính e |
|
|
… | ….. |
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Đã được công bố tại Quyết định |
A | Thủ tục hành chính cấp tỉnh | ||||
1 |
| Thủ tục hành chính a |
|
|
|
2 |
| Thủ tục hành chính b |
|
|
|
… |
| …… |
|
|
|
B | Thủ tục hành chính cấp huyện | ||||
1 |
| Thủ tục hành chính c |
|
|
|
2 |
| Thủ tục hành chính d |
|
|
|
… |
| …… |
|
|
|
C | Thủ tục hành chính cấp xã | ||||
1 |
| Thủ tục hành chính đ |
|
|
|
2 |
| Thủ tục hành chính e |
|
|
|
… |
| …… |
|
|
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ, HỦY BỎ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Đã được công bố tại Quyết định |
A | Thủ tục hành chính cấp tỉnh | ||||
1 |
| Thủ tục hành chính a |
|
|
|
2 |
| Thủ tục hành chính b |
|
|
|
… |
| …… |
|
|
|
B | Thủ tục hành chính cấp huyện | ||||
1 |
| Thủ tục hành chính c |
|
|
|
2 |
| Thủ tục hành chính d |
|
|
|
… |
| …… |
|
|
|
C | Thủ tục hành chính cấp xã |
|
|
|
|
1 |
| Thủ tục hành chính đ |
|
|
|
2 |
| Thủ tục hành chính e |
|
|
|
… |
| …… |
|
|
|
Ghi chú:
- Số hồ sơ TTHC: Ghi số hồ sơ của thủ tục hành chính được cấp tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Lĩnh vực: Ghi lĩnh vực của thủ tục hành chính. Ví dụ: Lâm nghiệp, môi trường, xây dựng, dầu khí,…
- Cơ quan thực hiện: Ghi cơ quan có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính.
Ví dụ: Sở Xây dựng; Phòng Kinh tế - Hạ tầng; UBND xã, phường, thị trấn.
- Đã được công bố tại Quyết định: Ghi số Quyết định và ngày ban hành.
Ví dụ: 50/2008/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009.
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ …./UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH BẮC GIANG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục hành chính a
1.1. Trình tự thực hiện:
1.2. Cách thức thực hiện:
1.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
b) Số lượng hồ sơ: (bộ)
1.4.Thời hạn giải quyết:
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
……..
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục hành chính b
1.1. Trình tự thực hiện:
1.2. Cách thức thực hiện:
1.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
b) Số lượng hồ sơ: (bộ)
1.4.Thời hạn giải quyết:
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
……..
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục hành chính c
1.1. Trình tự thực hiện:
1.2. Cách thức thực hiện:
1.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
b) Số lượng hồ sơ: (bộ)
1.4.Thời hạn giải quyết:
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
……..
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục hành chính a
1.1. Trình tự thực hiện:
1.2. Cách thức thực hiện:
1.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
b) Số lượng hồ sơ: (bộ)
1.4.Thời hạn giải quyết:
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
……..
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục hành chính b
1.1. Trình tự thực hiện:
1.2. Cách thức thực hiện:
1.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
b) Số lượng hồ sơ: (bộ)
1.4.Thời hạn giải quyết:
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
……..
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục hành chính c
1.1. Trình tự thực hiện:
1.2. Cách thức thực hiện:
1.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
b) Số lượng hồ sơ: (bộ)
1.4.Thời hạn giải quyết:
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
……..
- 1Quyết định 60/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 448/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2014 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần
- 5Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Quyết định 448/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2014 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 60/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 278/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 278/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/08/2011
- Ngày hết hiệu lực: 15/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực