- 1Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản
- 2Thông tư 02/2006/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản do Bộ thủy sản ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Quyết định 375/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổ chức lại sản xuất trong khai thác hải sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2010 về công tác quản lý tàu cá có công suất dưới 30 sức ngựa do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Quyết định 4294/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 không gian du lịch ven biển phía Đông đường Hồ Xuân Hương, thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 705/2016/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 01 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯ DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUẢNG CƯ, PHƯỜNG TRUNG SƠN, PHƯỜNG TRƯỜNG SƠN VÀ PHƯỜNG BẮC SƠN, THỊ XÃ SẦM SƠN BỊ ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN “KHÔNG GIAN DU LỊCH VEN BIỂN PHÍA ĐÔNG ĐƯỜNG HỒ XUÂN HƯƠNG, THỊ XÃ SẦM SƠN”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 375/QĐ-TTg ngày 01/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án tổ chức lại sản xuất trong khai thác hải sản;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản và Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 27/8/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về công tác quản lý tàu cá công suất dưới 30CV;
Căn cứ Quyết định số 4294/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 không gian du lịch ven biển phía Đông đường Hồ Xuân Hương, thị xã Sầm Sơn;
Căn cứ Công văn số 77/CV-HĐND ngày 01/3/2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ ngư dân trên địa bàn xã Quảng Cư, phường Trung Sơn, phường Trường Sơn và phường Bắc Sơn, thị xã Sầm Sơn bị ảnh hưởng của dự án “Không gian du lịch ven biển phía đông đường Hồ Xuân Hương, thị xã Sầm Sơn”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 30/TTr-SNN&PTNT ngày 01/3/2016 về việc ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ ngư dân trên địa bàn xã Quảng Cư, phường Trung Sơn, phường Trường Sơn và phường Bắc Sơn, thị xã Sầm Sơn bị ảnh hưởng của dự án “Không gian du lịch ven biển phía đông đường Hồ Xuân Hương, thị xã Sầm Sơn”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ ngư dân trên địa bàn xã Quảng Cư, phường Trung Sơn, phường Trường Sơn và phường Bắc Sơn, thị xã Sầm Sơn bị ảnh hưởng của dự án “Không gian du lịch ven biển phía đông đường Hồ Xuân Hương, thị xã Sầm Sơn”, với những nội dung sau:
1. Hỗ trợ giải bản tàu, thuyền dưới 20CV
a) Đối tượng, điền kiện hỗ trợ:
- Chủ phương tiện đang hành nghề khai thác hải sản trên địa bàn xã Quảng Cư, phường Trung Sơn, phường Trường Sơn và phường Bắc Sơn, thị xã Sầm Sơn bị ảnh hưởng của dự án “Không gian du lịch ven biển phía đông đường Hồ Xuân Hương, thị xã Sầm Sơn” giải bản tàu, thuyền khai thác hải sản có công suất máy dưới 20CV.
- Giải bản tàu, thuyền là phá bỏ tàu, thuyền và cam kết không đóng mới, mua mới, sử dụng tàu, thuyền có công suất máy chính dưới 30CV.
b) Nội dung và mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ hộ gia đình có tàu, thuyền khai thác hải sản có công suất máy chính dưới 20 CV giải bản thì được hỗ trợ:
+ Bè, ngư lưới cụ, trang bị hàng hải, trang bị an toàn: 70 triệu đồng/bè.
+ Mủng, ngư lưới cụ, trang bị hàng hải, trang bị an toàn: 50 triệu đồng/mủng.
- Hỗ trợ hộ gia đình (theo số khẩu thực tế) có tàu, thuyền khai thác hải sản công suất máy chính dưới 20CV giải bản thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 6 tháng; mức hỗ trợ cho một nhân khẩu được tính bằng tiền tương đương 30kg gạo tẻ/tháng theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương.
- Hỗ trợ hộ gia đình có tàu, thuyền khai thác hải sản có công suất máy chính dưới 20CV giải bản thì được hỗ trợ tìm nghề mới là 12 triệu đồng/bè và 8 triệu đồng/mủng.
- Hỗ trợ hộ gia đình có tàu, thuyền khai thác hải sản có công suất máy chính dưới 20CV giải bản trước trước ngày 15/3/2016 thì được thưởng 10 triệu đồng/bè hoặc mủng.
c) Thời gian thực hiện: Trước 15/4/2016.
2. Hỗ trợ đóng mới, mua mới tàu cá có công suất từ 30CV đến dưới 400CV
a) Đối tượng, điều kiện hỗ trợ: Chủ phương tiện đang hành nghề khai thác hải sản trên địa bàn xã Quảng Cư, phường Trung Sơn, phường Trường Sơn và phường Bắc Sơn, thị xã Sầm Sơn bị ảnh hưởng của dự án “Không gian du lịch ven biển phía đông đường Hồ Xuân Hương, thị xã Sầm Sơn” giải bản tàu, thuyền khai thác hải sản có công suất máy dưới 20CV trước 15/4/2016 để đóng mới tàu cá có công suất từ 30CV đến dưới 400CV.
b) Nội dung và mức hỗ trợ: Chủ phương tiện đóng mới, mua mới tàu cá khai thác hải sản (bao gồm cả máy móc, ngư lưới cụ, trang thiết bị hàng hải, trang thiết bị an toàn) được hỗ trợ một trong hai hình thức sau:
- Hỗ trợ một lần sau đầu tư (tương đương với mức lãi suất hỗ trợ khi vay vốn ngân hàng) là 35% giá trị đóng mới tàu.
+ Đối với tàu có công suất từ 30CV < 50CV: mức hỗ trợ là 125 triệu đồng.
+ Đối với tàu có công suất từ 50CV < 70CV: mức hỗ trợ là 160 triệu đồng.
+ Đối với tàu có công suất từ 70CV < 90CV: mức hỗ trợ là 195 triệu đồng.
+ Đối với tàu có công suất từ 90CV trở lên: mức hỗ trợ là 250 triệu đồng.
+ Điều kiện hỗ trợ một lần sau đầu tư: Chủ phương tiện đã hoàn thành đóng mới, mua mới tàu cá; chỉ được nhận hỗ trợ một lần sau đầu tư khi có đầy đủ các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản.
- Hỗ trợ lãi suất khi vay vốn ngân hàng: hỗ trợ lãi suất với mức 7%/năm trên tổng vốn vay trong thời hạn 5 năm (trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản và các văn bản hướng dẫn có liên quan trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa).
3. Thời gian thực hiện: Trong năm 2016.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. UBND thị xã Sầm Sơn:
- Thống kê, xác định chính xác số lượng tàu, thuyền thuộc đối tượng, điều kiện được hỗ trợ quy định tại Điều 1 nêu trên, làm cơ sở để xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện chính sách, gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính trước ngày 05/3/2016 để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ nêu trên đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, điều kiện và mức hỗ trợ quy định tại
- Tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các hộ gia đình để quyết định việc chi trả cho các đối tượng được thụ hưởng chính sách và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
- Tổng hợp hồ sơ, quyết toán báo cáo Sở Tài chính để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch khối lượng và dự toán kinh phí thực hiện chính sách; theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện chính sách theo quy định.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành hồ sơ mẫu để các đối tượng được thụ hưởng chính sách kê khai và nộp cho UBND thị xã Sầm Sơn chậm nhất vào ngày 3/3/2016.
- Căn cứ khối lượng, dự toán kinh phí thực hiện chính sách được duyệt, thông báo bổ sung có mục tiêu cho UBND thị xã Sầm Sơn để chi trả kịp thời cho đối tượng thụ hưởng chính sách.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thanh Hóa:
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện thuận lợi để ngư dân được vay vốn đóng mới, mua mới tàu cá thực hiện chính sách này.
5. Chủ phương tiện được ngân sách Nhà nước hỗ trợ: Sử dụng kinh phí hỗ trợ đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND thị xã Sầm Sơn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ ngư dân đánh bắt thuỷ sản bị thiệt hại do thiên tai trên biển do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 7068/QĐ-UBND năm 2012 về chính sách hỗ trợ ngư dân đóng mới tàu công suất lớn khai thác và tàu làm dịch vụ khai thác xa bờ của thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 3044/QĐ-UBND năm 2013 quy định chính sách hỗ trợ ngư dân tỉnh Thái Bình đóng mới, cải hoán tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ hậu cần nghề cá
- 4Quyết định 1043/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Đề án Truyền thông Du lịch Thanh Hóa đến năm 2020
- 5Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ ngư dân chấm dứt sử dụng nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Kế hoạch 12399/KH-UBND năm 2021 thực hiện hỗ trợ ngư dân chấm dứt sử dụng nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2021 triển khai Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ ngư dân chấm dứt sử dụng nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản
- 2Thông tư 02/2006/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản do Bộ thủy sản ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Quyết định 375/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổ chức lại sản xuất trong khai thác hải sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ ngư dân đánh bắt thuỷ sản bị thiệt hại do thiên tai trên biển do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Quyết định 7068/QĐ-UBND năm 2012 về chính sách hỗ trợ ngư dân đóng mới tàu công suất lớn khai thác và tàu làm dịch vụ khai thác xa bờ của thành phố Đà Nẵng
- 7Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
- 8Quyết định 3044/QĐ-UBND năm 2013 quy định chính sách hỗ trợ ngư dân tỉnh Thái Bình đóng mới, cải hoán tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ hậu cần nghề cá
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2010 về công tác quản lý tàu cá có công suất dưới 30 sức ngựa do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Quyết định 4294/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 không gian du lịch ven biển phía Đông đường Hồ Xuân Hương, thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 1043/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Đề án Truyền thông Du lịch Thanh Hóa đến năm 2020
- 13Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ ngư dân chấm dứt sử dụng nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Kế hoạch 12399/KH-UBND năm 2021 thực hiện hỗ trợ ngư dân chấm dứt sử dụng nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2021 triển khai Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ ngư dân chấm dứt sử dụng nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 705/2016/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ ngư dân trên địa bàn xã Quảng Cư, phường Trung Sơn, phường Trường Sơn và phường Bắc Sơn, thị xã Sầm Sơn bị ảnh hưởng của dự án “Không gian du lịch ven biển phía đông đường Hồ Xuân Hương, thị xã Sầm Sơn” do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 705/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực