Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 704/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 10 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI VÕ THUẬT CỔ TRUYỀN BÌNH ĐỊNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ;

Xét đề nghị của Liên đoàn Võ thuật tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 04/TTr-LĐVT ngày 18 tháng 01 năm 2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 119/TTr-SNV ngày 29 tháng 02 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hội Võ thuật cổ truyền Bình Định đã được Đại hội lần thứ II của Hội thông qua ngày 16 tháng 01 năm 2016.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Hội Võ thuật cổ truyền Bình Định chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, SNV, K12.

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

ĐIỀU LỆ

HỘI VÕ THUẬT CỔ TRUYỀN BÌNH ĐỊNH
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi

Tên gọi: Hội Võ thuật cổ truyền Bình Định.

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

1. Hội Võ thuật cổ truyền Bình Định (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tập hợp các chi hội, câu lạc bộ, võ đường, các môn phái võ cổ truyền và những người tự nguyện hoạt động võ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định với mục đích phát triển phong trào, nâng cao chất lượng hoạt động các bộ môn võ cổ truyền, vì sự phát triển của võ thuật cổ truyền Bình Định.

2. Mục đích của Hội nhằm tuyên truyền, động viên nhân dân tham gia tập luyện, thi đấu và biểu diễn võ thuật cổ truyền để rèn luyện sức khỏe, góp phần nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần, khôi phục, bảo tồn và phát huy võ cổ truyền Bình Định.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

1. Địa vị pháp lý: Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trụ sở Hội đặt tại thành phố Quy Nhơn.

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hội hoạt động trong lĩnh vực thể dục, thể thao - dưỡng sinh - võ thuật cổ truyền trong phạm vi tỉnh Bình Định.

2. Hội chịu sự quản lý Nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hội là thành viên của Liên đoàn Võ thuật Bình Định và Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động

Hội tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện; tự quản; dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch, tự trang trải kinh phí; không vì mục đích lợi nhuận; tuân thủ hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI

Điều 6. Nhiệm vụ

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Góp phần tuyên truyền đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác thể dục thể thao; tuyên truyền lợi ích tác dụng của tập luyện thể dục thể thao nói chung, tập võ thuật nói riêng đối với sức khỏe; nêu cao phẩm chất đạo đức, tinh thần thượng võ cho người tập.

3. Sưu tầm, khôi phục, bảo tồn, phát huy võ cổ truyền Bình Định, đồng thời mở rộng quan hệ đối ngoại, tranh thủ sự giúp đỡ và hợp tác của các cá nhân và tổ chức.

4. Hướng dẫn và tổ chức quản lý hoạt động võ thuật cổ truyền trên địa bàn tỉnh theo quy định của Nhà nước đồng thời hỗ trợ các tổ chức võ thuật cổ truyền ở địa phương về chuyên môn, nghiệp vụ.

5. Tổ chức các hoạt động thi đấu, biểu diễn võ thuật cổ truyền trong và ngoài tỉnh theo quy định của pháp luật.

6. Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước tổ chức nghiên cứu về võ thuật cổ truyền, trên cơ sở bảo tồn những nguồn gốc, đặc trưng cơ bản của võ cổ truyền Bình Định.

7. Xây dựng mối quan hệ với các tổ chức võ thuật cổ truyền của các tỉnh, thành, ngành trong cả nước và quốc tế để trao đổi kinh nghiệm, học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ về võ thuật; tranh thủ sự giúp đỡ của ngành Thể dục thể thao tổ chức tham quan, biểu diễn, thi đấu, tập huấn trong nước và ngoài nước.

8. Phong cấp, giáng cấp, khen thưởng và kỷ luật đối với võ sư, huấn luyện viên, trọng tài, vận động viên theo phân cấp quản lý chuyên môn và quy định của pháp luật.

Điều 7. Quyền hạn

1. Tuyên truyền mục đích của Hội.

2. Đại diện cho tổ chức thành viên, hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Hội và các tổ chức thành viên, hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội.

4. Tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các tổ chức thành viên, hội viên vì lợi ích chung của Hội; hòa giải tranh chấp trong nội bộ Hội.

5. Phổ biến, tuyên truyền kiến thức cho tổ chức thành viên, hội viên cung cấp thông tin cần thiết cho hội viên theo quy định của pháp luật.

6. Tư vấn, phản biện các vấn đề thuộc phạm vi hoạt động của Hội theo đề nghị của các tổ chức, cá nhân.

7. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển của Hội và lĩnh vực hoạt động của Hội.

8. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.

9. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của tổ chức thành viên, hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

10. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Tiêu chuẩn hội viên

1. Hội viên là tổ chức:

Chi hội võ thuật cổ truyền các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức khác tán thành và chấp hành Điều lệ của Hội, tự nguyện gia nhập Hội, đóng hội phí đầy đủ đều được công nhận là tổ chức thành viên của Hội.

Việc thành lập Chi hội, Cậu lạc bộ, võ đường thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Hội viên là cá nhân:

Công dân Việt Nam sinh sống tại tỉnh Bình Định, tham gia sinh hoạt tại các tổ chức võ thuật trên địa bàn tỉnh, tán thành Điều lệ của Hội, tự nguyện gia nhập Hội, đóng hội phí đều có thể trở thành hội viên của Hội.

Những người có công đóng góp lớn cho Hội nhưng không có điều kiện tham gia sinh hoạt có thể được kết nạp là hội viên danh dự của Hội.

Điều 9. Quyền của hội viên

1. Hội viên là tổ chức:

a) Đề xuất, thảo luận về chủ trương, kế hoạch hoạt động của Hội;

b) Có quyền giới thiệu đại diện tham dự Đại hội đại biểu toàn tỉnh và tham gia đề cử, ứng cử vào Ban Chấp hành Hội;

c) Được Hội bảo vệ quyền lợi chính đáng có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội thành viên.

2. Hội viên là cá nhân:

a) Được tham gia ý kiến, biểu quyết các công việc của Hội;

b) Hội viên từ 18 tuổi trở lên có quyền đề cử, ứng cử, bầu cử Ban Chấp hành Hội;

c) Được sử dụng các phương tiện tập luyện của Hội;

d) Được tham gia các lớp học, các cuộc hội thảo, các khóa huấn luyện, đào tạo, bồi dưỡng do Hội tổ chức;

đ) Được hướng dẫn các phương pháp tập luyện, các kiến thức về kỹ thuật, kỹ năng tập luyện và kiểm tra sức khỏe;

e) Được giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tập luyện, huấn luyện, phát triển tài năng;

g) Được tham gia các đoàn đại biểu của Hội dự họp, hội thảo, thi đấu và biểu diễn ở nước ngoài khi có yêu cầu và có đủ điều kiện;

h) Được cấp thẻ hội viên.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

1. Hội viên là tổ chức:

a) Nghiêm chỉnh chấp hành Điều lệ, Nghị quyết, các quy định và quy chế của Hội;

b) Tích cực đóng góp vào sự phát triển của võ thuật cổ truyền Bình Định;

c) Đóng hội phí đầy đủ.

2. Hội viên là cá nhân:

a) Hiểu rõ, nắm vững tôn chỉ, mục đích của Hội và chấp hành tốt Nghị quyết của Hội, hoàn thành các nhiệm vụ do Hội giao (thông qua tổ chức cấp trên trực tiếp);

b) Tham gia hoạt động đều đặn và đóng hội phí đầy đủ;

c) Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, gương mẫu tham gia các hoạt động bảo vệ trật tự, trị an xã hội;

d) Vận động và giới thiệu người tham gia các tổ chức tập luyện võ cổ truyền;

đ) Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, tích cực tham gia xây dựng, củng cố sự đoàn kết nhất trí trong Hội.

Điều 11. Thể thức xin gia nhập Hội, xin ra khỏi Hội

1. Đối với tổ chức thành viên:

a) Thể thức xin gia nhập Hội gồm:

- Đơn xin gia nhập Hội;

- Quyết định cho phép thành lập của cơ quan có thẩm quyền;

- Danh sách Ban Chấp hành;

- Điều lệ hoạt động;

- Nộp lệ phí theo quy định.

b) Các tổ chức thành viên muốn ra khỏi Hội phải có đơn gửi Ban Chấp hành và Ban Chấp hành sẽ xem xét, quyết định.

2. Đối với hội viên là cá nhân:

a) Chi hội ở cấp huyện thuộc Hội có quyền kết nạp hội viên theo quy định của pháp luật;

Những cá nhân muốn xin gia nhập Hội phải làm đơn và được cấp có thẩm quyền xác nhận, giới thiệu và phải đóng lệ phí.

b) Các hội viên muốn ra khỏi Hội phải có đơn gửi Ban Chấp hành xem xét, quyết định.

Chương IV

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội

1. Đại hội đại biểu toàn tỉnh.

2. Ban Chấp hành.

3. Ban Thường trực.

4. Ban Kiểm tra.

5. Văn phòng điều hành và các Ban chuyên môn

Điều 13. Đại hội đại biểu

1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội đại biểu toàn tỉnh, được tổ chức 05 năm một lần do Ban Chấp hành triệu tập. Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu có mặt. Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định. Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu có mặt tại Đại hội tán thành.

2. Trong trường hợp cần thiết, Hội có thể tổ chức Đại hội bất thường. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành yêu cầu.

3. Nội dung chính của Đại hội:

a) Kiểm điểm việc thực hiện hoạt động của Hội giữa 02 nhiệm kỳ và thống nhất phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới;

b) Thảo luận và thông qua Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia; tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);

c) Bầu Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hội;

d) Thông qua báo cáo tài chính của Hội;

đ) Thông qua Nghị quyết Đại hội.

Điều 14. Ban Chấp hành

1. Ban Chấp hành là cơ quan lãnh đạo của Hội giữa 02 kỳ Đại hội, do Đại hội đại biểu bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định.

Tùy vào tình hình hoạt động cụ thể, Ban Chấp hành có thể tổ chức Hội nghị thường kỳ mỗi năm 02 lần để sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động của Hội trong 06 tháng, cả năm và phương hướng hoạt động của Hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức chỉ đạo và kiểm tra giám sát việc thực hiện Nghị quyết của Đại hội đối với các tổ chức thành viên, hội viên;

b) Giải quyết các công việc của Hội giữa 02 kỳ Đại hội;

c) Chuẩn bị tổ chức Đại hội đại biểu của Hội;

d) Quyết định triệu tập Hội nghị bất thường của Hội khi cần thiết;

đ) Bầu Thường trực Hội, Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra;

e) Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy chế chuyên môn, các quy định về công tác quản lý hoạt động võ thuật cổ truyền; tuyên truyền, cổ động các hoạt động của Hội;

g) Tổ chức các hoạt động dịch vụ phù hợp với quy định của pháp luật để tạo nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động của Hội.

Điều 15. Ban Thường trực

1. Ban Thường trực do Ban Chấp hành bầu, gồm có: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Phó tổng thư ký, Trưởng Ban Kiểm tra số lượng thành viên Ban Thường trực do Ban Chấp hành quyết định. Ban Thường trực họp ít nhất 03 tháng một lần.

2. Ban Thường trực có quyền hạn và nhiệm vụ:

a) Thay mặt Ban Chấp hành điều hành các công việc thường xuyên của Hội theo Nghị quyết Đại hội và Nghị quyết của Ban Chấp hành giữa 02 kỳ Hội nghị;

b) Chuẩn bị nội dung kỳ họp của Ban Chấp hành, tổ chức các cuộc họp;

c) Triệu tập các hội nghị bất thường của Ban Chấp hành;

d) Quyết định thành lập các Ban và các tổ chức trực thuộc Hội;

đ) Cử Phó tổng thư ký (nếu cần thiết);

e) Quyết định tổ chức các Hội nghị, hội thảo khoa học.

Điều 16. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký

1. Chủ tịch Hội: Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động Hội, đại diện cho Hội trong những mối quan hệ với các tổ chức khác; chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; chủ tọa các kỳ họp của Ban Chấp hành và Ban Thường trực; chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện các Nghị quyết đại hội và các quyết định của Ban Chấp hành; chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành và toàn thể hội viên về các hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội.

2. Phó Chủ tịch Hội: Các Phó Chủ tịch do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành, được Chủ tịch phân công chịu trách nhiệm từng mặt công tác của Hội. Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.

3. Tổng thư ký:

a) Tổng thư ký chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành Hội và Chủ tịch Hội về những nhiệm vụ được phân công.

b) Phối hợp tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định của Đại hội, Ban Chấp hành, Thường trực Ban Chấp hành về các mặt công tác của Hội.

c) Điều hành trực tiếp mọi hoạt động của Văn phòng, các Ban, các tổ chức trực thuộc. Chuẩn bị nội dung các kỳ sinh hoạt của Ban Chấp hành và Ban Thường trực, định kỳ báo cáo cho Ban Thường trực và Ban Chấp hành về các hoạt động của Hội. Lập báo cáo hàng năm báo cáo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành.

d) Chịu trách nhiệm về công tác hành chính, kế hoạch, tổng hợp của Hội.

đ) Tổng thư ký được thay mặt Thường trực Ban Chấp hành giải quyết các công việc thường xuyên của Hội, ký các văn bản do Chủ tịch ủy nhiệm.

4. Phó Tổng thư ký: Phó Tổng thư ký là người giúp việc cho Tổng thư ký, được Tổng thư ký phân công chịu trách nhiệm từng mặt công tác, khi Tổng thư ký vắng mặt có thể ủy quyền cho Phó Tổng thư ký.

Điều 17. Ban Kiểm tra

1. Ban Kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động có liên quan đến Hội của các tổ chức thành viên, hội viên kể cả các chức danh lãnh đạo cao nhất của Hội.

2. Ban Kiểm tra làm việc theo chế độ tập thể, kiểm tra tổ chức thành viên, hội viên khi có dấu hiệu vi phạm tiêu chuẩn tổ chức thành viên và hội viên, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, chấp hành đường lối, nghị quyết, chỉ thị và Điều lệ Hội; kiểm tra tài chính. Ban Kiểm tra có quyền yêu cầu được cung cấp những tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra.

3. Ban Kiểm tra xem xét giải quyết, kết luận những trường hợp tố cáo Hội, tổ chức thành viên và hội viên, những trường hợp vi phạm kỷ luật, đề nghị Ban Thường trực Hội ra quyết định có liên quan.

Điều 18. Các Ban chuyên môn, các tổ chức trực thuộc

Ban Thường trực quyết định thành lập các ban chuyên môn và các tổ chức trực thuộc khác. Nhiệm vụ, chức năng của các ban chuyên môn do Ban Thường trực quy định.

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 19. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất, đổi tên và giải thể Hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, Nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI SẢN, TÀI CHÍNH

Điều 20. Tài sản, tài chính

1. Tài chính của Hội:

a) Nguồn thu của Hội:

- Hội phí do các tổ chức thành viên, hội viên đóng góp.

- Quà tặng, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có).

- Thu nhập từ các hoạt động dịch vụ theo quy định của pháp luật.

b) Các khoản chi của Hội:

- Chi cho hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;

- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;

- Chi khen thưởng và các khoản chi khác.

2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Điều 21. Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính

Tài chính, tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội, đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 22. Khen thưởng

1. Hội xét khen thưởng và đề nghị cấp trên khen thưởng đối với các tổ chức thành viên và hội viên có thành tích xuất sắc đóng góp xây dựng Hội.

2. Các hình thức khen thưởng gồm: Tuyên dương, giấy khen, ghi sổ vàng danh dự.

Điều 23. Kỷ luật

1. Đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; lợi dụng danh nghĩa Hội để hoạt động trái pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật; trường hợp gây thiệt hại về vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Những tổ chức thành viên và hội viên vi phạm Điều lệ Hội, làm ảnh hưởng đến uy tín, danh dự, đến sự thống nhất của Hội thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ chịu các hình thức kỷ luật: khiển trách, cảnh cáo, tước quyền sinh hoạt có thời hạn hoặc khai trừ ra khỏi Hội.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ

Chỉ có Đại hội đại biểu Hội Võ thuật cổ truyền Bình Định mới có quyền bổ sung, sửa đổi Điều lệ. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được trên 1/2 số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 25. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ này gồm 8 Chương, 25 Điều đã được Đại hội Hội Võ thuật cổ truyền Bình Định lần thứ II nhất trí thông qua ngày 16 tháng 01 năm 2016 tại thành phố Quy Nhơn. Điều lệ này có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Võ thuật cổ truyền Bình Định có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Võ thuật cổ truyền Bình Định

  • Số hiệu: 704/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/03/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Hồ Quốc Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/03/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản