- 1Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 45/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 703/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRANG BỊ VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC CỦA CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 9/5/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành quy định, tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội và Quyết định số 179/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại của quyết định số 78 trên.
Căn cứ công văn số 5366/TC-HCSN ngày 22/5/2003 của Bộ Tài chính về việc thỏa thuận sử dụng điện thoại ngoài tiêu chuẩn Nhà nước quy định;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay trang bị và quy định mức thanh toán cước điện thoại di động và cố định tại nhà riêng cho các đối tượng thuộc Cục Văn thư và lưu trữ Nhà nước (theo bảng biểu đính kèm)
Điều 2: Các đối tượng trên đây được đơn vị trang bị và thực hiện việc thanh toán mức cước phí điện thoại kể từ ngày 1/6/2003 (theo định mức quy định tại điều 1 của Quyết định)
Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục văn thư và Lưu trữ Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC TRANG BỊ ĐIỆN THOẠI
Kèm theo quyết định số 703/QĐ-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2003
STT | Đối tượng được trang bị (ngoài chế độ tiêu chuẩn đã có) | Điện thoại | Mức trang bị máy ban đầu | Cước phí thanh toán một tháng |
1 | Cục trưởng Cục Văn thư và lưu trữ Nhà nước | Di động | 3.000.000 đ/máy | 250.000 đ/tháng |
2 | Các phó Cục trưởng | Di động | 3.000.000 đ/máy | 200.000 đ/tháng |
3 | Giám đốc Các Trung tâm lưu trữ quốc gia | Di động | 3.000.000 đ/máy | 200.000 đ/tháng |
4 | Chánh Văn phòng Cục | Cố định tại nhà riêng | 300.000 đ/máy | 100.000 đ/tháng |
5 | Hiệu trưởng các trường Trung học lưu trữ và nghiệp vụ văn phòng | Di động | 3.000.000 đ/máy | Thực hiện theo nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính phủ và thông tư hướng dẫn số 25/2002/TT-BTC ngày 21/3/2002 của Bộ Tài chính (phần III của thông tư) |
- 1Quyết định 131/QĐ-BTP năm 2010 ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ, công chức trong ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 790/QĐ-BTNMT năm 2009 về Quy chế trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định, điện thoại di động công vụ đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3Quyết định 704/QĐ-BNV năm 2003 trang bị và sử dụng điện thoại phục vụ cho công tác do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Nghị định 10/2002/NĐ-CP về Chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
- 3Thông tư 25/2002/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2002/NĐ-CP về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 45/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 6Quyết định 131/QĐ-BTP năm 2010 ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ, công chức trong ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 790/QĐ-BTNMT năm 2009 về Quy chế trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định, điện thoại di động công vụ đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8Quyết định 704/QĐ-BNV năm 2003 trang bị và sử dụng điện thoại phục vụ cho công tác do Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 703/QĐ-BNV năm 2003 trang bị và sử dụng điện thoại phục vụ cho công tác của Cục Văn thư và lưu trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 703/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2003
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Đỗ Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2003
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực