ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH DIỆN TÍCH ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC HỖ TRỢ TIỀN SỬ DỤNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/06/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Thông báo số 59/TB-HĐND ngày 12/12/2022 về kết quả kỳ họp thứ mười hai, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 thống nhất tiếp tục áp dụng thực hiện Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của HĐND tỉnh quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để thực hiện chính sách hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích năm 2022 và các năm tiếp theo cho đến khi Bộ Tài chính ban hành giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 03/TTr-SNN&PTNT ngày 05/01/2024 (Kèm theo Báo cáo thuyết minh số 08/BC- SNN&PTNT ngày 05/01/2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch diện tích đất sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024, như sau:
* Tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024: 85.122,74 hecta (tăng so với diện tích năm 2023: 423,11 hecta), trong đó:
a) Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam: 49.973,47 hecta (tăng so với diện tích năm 2023: 350,60 hecta), bao gồm:
- Diện tích tưới chủ động hoàn toàn bằng trọng lực: | 31.500,72 ha. |
- Diện tích tưới chủ động hoàn toàn bằng động lực: | 10.890,44 ha. |
- Diện tích tưới chủ động một phần: | 142,26 ha. |
- Diện tích cấp nước tạo nguồn bằng trọng lực: | 7.293,52 ha. |
- Diện tích cấp nước tạo nguồn bằng động lực: | 146,53 ha. |
b) Các đơn vị tổ chức thủy lợi cơ sở của huyện, thị xã, thành phố: 35.149,27 hecta (tăng so với diện tích năm 2023: 72,51 hecta), bao gồm:
- Diện tích tưới chủ động hoàn toàn bằng trọng lực: | 14.054,77 ha. |
- Diện tích tưới chủ động hoàn toàn bằng động lực: | 12.441,79 ha. |
- Diện tích tưới bằng động lực kết hợp trọng lực: | 235,63 ha. |
- Diện tích tưới chủ động một phần: | 977,03 ha. |
- Diện tích sử dụng nước tạo nguồn bằng trọng lực: | 2.665,45 ha. |
- Diện tích sử dụng nước tạo nguồn bằng động lực: | 4.774,59 ha. |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Thông báo diện tích đất sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi kế hoạch năm 2024 theo từng biện pháp tưới cho các đơn vị, địa phương.
- Kiểm tra, giám sát chi tiết hợp đồng của các địa phương, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam đối với các đơn vị liên quan trong thực hiện tưới, tiêu phục vụ sản xuất, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.
- Chỉ đạo các địa phương và Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam phục vụ việc tưới, tiêu nước đúng thời vụ, đảm bảo yêu cầu sản xuất.
- Ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất phần diện tích tăng giảm, chuyển đổi biện pháp tưới trong quá trình phục vụ tưới sản xuất nông nghiệp năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện hợp đồng đảm bảo đúng quy định; căn cứ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi, dự toán kinh phí hỗ trợ đã giao và thực tế thực hiện để tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh quyết định bổ sung, cắt giảm kinh phí đã phân bổ (nếu có).
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về số liệu diện tích phê duyệt tại Điều 1 và chịu trách nhiệm chỉ đạo các tổ chức thủy lợi cơ sở trực thuộc phối hợp với Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam thực hiện dịch vụ tưới, tiêu nước trên địa bàn, đảm bảo đúng hợp đồng và các quy định của Nhà nước; đồng thời, chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn, hợp tác xã nông nghiệp trong việc xác nhận chi tiết diện tích tưới đến từng hộ và tạo mọi điều kiện để Công ty thực hiện tưới, quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định.
4. Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về số liệu diện tích phê duyệt tại Điều 1.
- Thực hiện đầy đủ các hồ sơ, thủ tục cung cấp nước tưới, tiêu nước phục vụ sản xuất đúng thời vụ và yêu cầu.
- Thực hiện đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1453/QĐ-UBND ngày 12/7/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2492/QĐ-UBND năm 2017 quy định hạn mức bình quân diện tích đất ở, đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sinh sống bằng nghề sản xuất nông, lâm nghiệp ở các thôn, xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2024
- 4Nghị quyết 129/NQ-HĐND giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Thủy lợi 2017
- 3Quyết định 2492/QĐ-UBND năm 2017 quy định hạn mức bình quân diện tích đất ở, đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sinh sống bằng nghề sản xuất nông, lâm nghiệp ở các thôn, xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2024
- 8Nghị quyết 129/NQ-HĐND giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 70/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch diện tích đất sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 70/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực