Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2016/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 06 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ TUYẾN ĐƯỜNG, THỜI GIAN HẠN CHẾ LƯU THÔNG CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Thông tư 06/2016/TT-BGTVT ngày 08/4/2016 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia báo hiệu đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3694/TTr-SGTVT ngày 22/11/2016, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 1613/BCTĐ-STP ngày 16/11/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2016, bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh: số 43/2014/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 ban hành Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; số 10/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 điều chỉnh Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Vinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Thanh Điền

 

QUY ĐỊNH

VỀ TUYẾN ĐƯỜNG, THỜI GIAN HẠN CHẾ LƯU THÔNG CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2016/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An phải tuân thủ các nội dung của Quy định này và các quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Phạm vi hạn chế các phương tiện giao thông hoạt động trên một số tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Vinh

1. Cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) từ 1,8 tấn trở lên và xe ô tô khách từ 16 chỗ trở lên (trừ xe công vụ; xe buýt; xe hợp đồng; xe tham quan du lịch; xe đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên, lực lượng vũ trang; xe phục vụ tang lễ, phục vụ đám cưới) hoạt động từ 06h00 đến 22h00 hàng ngày trên các tuyến đường được quy định tại phụ lục số 01 kèm theo.

Riêng các tuyến đường: Trường Thi, Hồ Tùng Mậu, Lê Mao (đoạn từ ngã 5 Bưu điện Tỉnh đến giao đường Trần Phú) cấm các loại xe nêu trên và xe vận tải hành khách theo hợp đồng hoạt động 24/24 giờ hàng ngày.

2. Cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) từ 4 tấn trở lên và xe ô tô khách từ 16 chỗ trở lên (trừ xe công vụ; xe buýt; xe hợp đồng; xe tham quan du lịch; xe đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên, lực lượng vũ trang; xe phục vụ tang lễ, phục vụ đám cưới) hoạt động từ 06h00 đến 22h00 hàng ngày trên các tuyến đường được quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo.

3. Cấm các loại xe tải và xe khách lưu thông trên đường mương thoát nước số 1 (nối từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Hồ Thành) và đường mương thoát nước số 3.

4. Cấm các loại xe ô tô tải không giao, nhận hàng hóa tại thành phố Vinh có khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) từ 4 tấn trở lên và các loại xe khách chạy tuyến cố định không có chấp thuận đón, trả khách tại Bến xe Vinh, Bến xe Chợ Vinh đi vào thành phố Vinh trong khoảng thời gian từ 05h00 đến 24h00 hàng ngày, mà phải lưu thông theo QL1A tuyến tránh thành phố Vinh.

5. Đối với các loại xe chuyên dùng:

- Các loại xe cấp nước sinh hoạt, xe cứu hộ giao thông, xe chuyên dùng giải quyết các sự cố đột xuất về điện, nước, úng ngập do mưa, lún sụt đường, gãy cành, đổ cây được phép hoạt động 24h/24h hàng ngày.

- Các loại xe cắt sửa cây, xe tưới nước rửa đường, xe hút bụi, xe và máy sửa chữa cầu đường, xe nâng đưa người làm việc trên cao không được phép hoạt động trên các đường phố trong giờ cao điểm (từ 6h30 đến 8h30 buổi sáng; từ 16h30 đến 18h30 buổi chiều).

- Các loại xe chuyên dùng vận chuyển rác, xe hút phân, xe hút bùn, xe vận chuyển bùn phục vụ thoát nước chỉ được phép hoạt động trên các đường phố từ 21h00 đến 05h00 sáng hôm sau (trừ trường hợp đặc biệt phải có giấy phép của UBND thành phố Vinh).

6. Trường hợp xe ô tô tải, ô tô khách có nhu cầu cần thiết đi vào các tuyến đường cấm nêu ở Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 4 Điều này phải được sự đồng ý bằng văn bản của UBND thành phố Vinh.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 4. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

1. Theo dõi việc triển khai thực hiện Quy định này.

2. Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.

Điều 5. Trách nhiệm của Công an tỉnh

Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông, Công an thành phố Vinh tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm quy định này theo thẩm quyền.

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, UBND thành phố Vinh và các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc Quy định này.

Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Vinh

1. Chủ trì tổ chức tuyên truyền, phổ biến và thông báo công khai Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng.

2. Chỉ đạo thực hiện lắp đặt đầy đủ hệ thống biển báo, hướng dẫn trên các tuyến đường theo phụ lục 01 và phụ lục 02 theo đúng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT.

3. Chỉ đạo các lực lượng liên quan theo dõi, xử lý các vi phạm; giám sát chặt chẽ việc thực hiện Quy định này.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Chủ tịch UBND thành phố Vinh, Giám đốc: Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh và Thủ trưởng các Sở ban ngành liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ, có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và UBND thành phố Vinh tổng hợp ý kiến đề xuất, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

 

Phụ lục số 01:

Danh mục các tuyến đường trên địa bàn thành phố Vinh cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) từ 1,8 tấn trở lên và xe ô tô khách từ 16 chỗ trở lên

(Kèm theo Quyết định số 70/2016/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Ghi chú

 

 

1

Lê Lợi

Đ. Quang Trung

Đ. Nguyễn Sỹ Sách

Không cấm xe khách chạy tuyến cố định có chấp thuận đón trả khách tại bến xe Vinh và bến xe Chợ Vinh

 

2

Quang Trung

Đ. Lê Lợi

Đ. Trần Phú

 

3

Phong Định Cảng

Đ. Phan Đăng Lưu

Đ. Nguyễn Du

 

 

4

Võ Nguyên Hiến

Đảo Hải Quan

Đ. Phan Đăng Lưu

 

 

5

Nguyễn Cảnh Hoan

Đ. Mai Hắc Đế

Đ. Lệ Ninh

 

 

6

Nguyễn Duy Trinh

Đ. Nguyễn Phong Sắc

Đ. Nguyễn Viết Xuân

 

 

7

Nguyễn Phong Sắc

Đảo Hải Quan

Đ. Nguyễn Sỹ Sách

 

 

8

Nguyễn Gia Thiều

Đ. Phong Định Cảng

Đ. Tôn Thất Tùng

 

 

9

Nguyễn Sỹ Sách

Đ. Lê-nin

Đ. Lê Lợi

 

 

10

Lê-nin

Đảo Hải Quan

Đ. Nguyễn Sỹ Sách

 

 

11

Cao Lỗ

Đ. Trần Phú

Đ. Ngư Hải

 

 

12

Trần Hưng Học

Đ. Trần Phú

Đ. Ngư Hải

 

 

13

Đặng Thái Thân

Ngã 4 Hồ Cá Cửa Nam

Đ. Quang Trung

 

 

14

Thái Phiên

Đ. Trần Phú

Đ. Đinh Công Tráng

 

 

15

Ngư Hải

Đ. Quang Trung

Đ. Lê Mao

 

 

16

Lê Huân

Đ. Phạm Nguyễn Du

Đ. Trần Phú

 

 

17

Cao Thắng

Chợ Vinh

Ngã 4 Chợ Vinh

 

 

18

Lê Mao

Đ. Trần Phú

Ngã 5 Bưu Điện tỉnh

cấm xe 24/24h

 

19

Trường Thi

Đảo KS Phương Đông

Đảo Hải Quan

cấm xe 24/24h

 

20

Nguyễn Thị Minh Khai

Ngã 5 Bưu Điện

Đ. Lê Lợi

 

 

21

Đinh Công Tráng

Đ. Quang Trung

Ngã 5 Bưu Điện tỉnh

 

 

22

Hồ Tùng Mậu

Ngã 5 Bưu Điện

Đ. Trường Thi

cấm xe 24/24h

 

23

Nguyễn Văn Cừ

Đ. Hồ Tùng Mậu

Đ. Nguyễn Sỹ Sách

 

 

24

Lê Hồng Phong

Đ. Quang Trung

Ngã 5 Đảo Hải Quan

 

 

25

Trần Quang Diệu

Đ. Lê Duẩn

Đ. Phan Đăng Lưu

 

 

26

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đ. Lê-nin

Đ. Nguyễn Phong Sắc

 

 

27

Duy Tân

Đ. Herman Gmeiner

Đ. Nguyễn Phong Sắc

 

 

28

Tuệ Tĩnh

Đ. Nguyễn Phong Sắc

Đ. Hải Thượng Lãn Ông

 

 

29

Lê Hoàn

Đ. Lê Hồng Phong

Đ. Nguyễn Sỹ Sách

 

 

30

Tân Phúc

Đ. Lý Thường Kiệt (kéo dài)

Đ. Nguyễn Sỹ Sách

 

 

31

Herman Gmeiner

Đ. Lê Hồng Phong

Đ. Nguyễn Sỹ Sách

 

 

32

Nguyễn Khánh Toàn

Đ. Nguyễn Văn Cừ

Đ. Nguyễn Sỹ Sách

 

 

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Ghi chú

 

33

Nguyễn Đức Cảnh

Đ. Nguyễn Thị Minh Khai

Đ. Nguyễn Văn Cừ

 

 

34

Nguyễn Xuân Ôn

Đ. Kim Đồng

Đ. Nguyễn Sỹ Sách

 

 

35

Đốc Thiết

Đ. Lê Lợi

Đ. Nguyễn Văn Cừ

 

 

36

Lý Thường Kiệt

Đ. Lê Lợi

Đ. Trường Chinh

 

 

37

Tân Tiến

Đ. Kim Đồng

Đ. Lê Lợi

 

 

38

Kim Đồng

Đ. Lê Hồng Phong

Đ. Nguyễn Văn Cừ

 

 

39

Minh Tân

Đ. Nguyễn Thị Minh Khai

Đ. Tân Tiến

 

 

40

Đặng Tất

Đ. Ngư Hải

Đ. Lê Văn Tám

 

 

41

Hoàng Nghĩa Lương

Đ. Trần Phú

Đ. Ngư Hải

 

 

42

Hồ Sỹ Đống

Đ. Trần Phú

Đ. Nguyễn Tuấn Thiện

 

 

43

Hồng Bàng

Đ. Ngư Hải

Đ. Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

44

An Dương Vương

Đ. Trường Thi

Đ. Phong Định Cảng

 

 

45

Cao Bá Quát

Đ. Võ Thị Sáu

Đ. Phong Định Cảng

 

 

46

Nguyễn Xí

Đ. Lê Duẩn

Đ. Phan Đăng Lưu

 

 

47

Phan Đăng Lưu

Đ. Trường Thi

Đ. Nguyễn Xí

 

 

48

Phan Sỹ Thục

Đ. Phan Đăng Lưu

Đ. Phong Định Cảng

 

 

49

Lý Nhật Quang

Đ. Phong Định Cảng

Đ. Lý Thái Tông

 

 

50

Nguyễn Huy Oánh

Đ. Võ Thị Sáu

Đ. Phong Định Cảng

 

 

51

Võ Thị Sáu

Đ. Lý Nhật Quang

Đ. Phan Đăng Lưu

 

 

52

Nguyễn Văn Trỗi

Đ. Nguyễn Du

Đ. Phong Định Cảng

 

 

53

Bạch Liêu

Đ. Lê Duẩn

Đ. Phạm Kinh Vỹ

 

 

 

Phụ lục số 02:

Danh mục các tuyến đường trên địa bàn thành phố Vinh cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) từ 4 tấn trở lên và xe ô tô khách từ 16 chỗ trở lên

(Kèm theo Quyết định số 70/2016/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Ghi chú

 

 

1

Phùng Chí Kiên

Đ. Lê Viết Thuật

Đ. Hà Huy Tập

 

 

2

Chu Văn An

Đ. Lê Lợi

Đ. Trường Chinh

 

 

3

Đào Tấn

Đ. Quang Trung

Đ. Trần Hưng Đạo

 

 

4

Phạm Ngũ Lão

Đ. Thái Thân

Đ. Trần Hưng Đạo

 

 

5

Phan Chu Trinh

Đ. Trần Hưng Đạo

Đ. Quang Trung

 

 

6

Nguyễn Nghiễm

Đ. Tô Hiến Thành

Đ. Quang Trung

 

 

7

Lục Niên

Đường tàu cũ

Đ. Trần Phú

 

 

8

Văn Thánh

Đ. Ngô Đức Kế

Đ. Trần Phú

 

 

9

Hoàng Danh Sưởng

Đ. Ngô Đức Kế

Đ. Trần Phú

 

 

10

Hoàng Nguyên Cát

Đ. Ngô Đức Kế

Đ. Trần Phú

 

 

11

Đề Thám

Đ. Lê Hồng Sơn

Đ. Đặng Thái Thân

 

 

12

Nguyễn Công Trứ

Đ. Lê Hồng Sơn

Đ. Đặng Thái Thân

 

 

13

Ngô Gia Tự

Đ. Phan Bội Châu

Đ. Nguyễn Cảnh Hoan

 

 

14

Nguyễn Đình Chiểu

Đ. Chu Văn An

Đ. Phan Bội Châu

 

 

15

Phan Vân

Đ. Trường Chinh

Đ. Nguyễn Trường Tộ

 

 

16

Tôn Thất Tùng

Đ. Nguyễn Phong Sắc

Đ. Nguyễn Gia Thiều

 

 

17

Hoàng Văn Thụ

Đ. Mai Hắc Đế

Đ. Hà Huy Tập

 

 

18

Hải Thượng Lãn Ông

Đ. Hà Huy Tập

Đ. Bùi Huy Bích

 

 

19

Hà Huy Tập

Đ. Nguyễn Sỹ Sách

Đ. Phạm Đình Toái

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 70/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu: 70/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Huỳnh Thanh Điền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản