Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/1998/QĐ-UB

Bình Phước, ngày 02 tháng 06 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT DỰ ÁN: QUI HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2000 & 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994.

- Căn cứ Công văn số 481/CV-UB ngày 05/04/1997 của UBND Tỉnh về việc cho xây dựng qui hoạch phát triển thủy sản tỉnh đến năm 2000 & 2010.

- Theo đề nghị của Giám đốc Sở KH&D9T Tỉnh Bình Phước.

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU 1: Nay quyết định phê duyệt dự án: Qui hoạch và phát triển thủy sản Tỉnh Bình Phước đến năm 2000 & 2010 với những nội dung chung như sau:

I. MỤC TIÊU QUI HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN CHỦ YẾU:

1. Về qui hoạch:

Nhằm mục tiêu lập qui hoạch phát triển thủy sản tỉnh Bình Phước đến năm 2000 & 2010 dựa trên cơ sở xem xét đánh giá tiềm năng nguồn tài nguyên tự nhiên, nguồn nhân lực hiện trạng khai thác và nuôi trồng thủy hải sản tỉnh, qui hoạch phát triển thủy sản Bình Phước theo hướng chuyển dịch cơ cấu nuôi trồng, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa nền kinh tế tỉnh, phù hợp với xu hướng phát triển chung của toàn tỉnh, vùng và khu vực.

2. Về các hạng mục qui hoạch gồm:

+ Phương án qui hoạch khai thác thủy sản.

+ Phương án qui hoạch nuôi trồng thủy sản.

+ Phương án qui hoạch dịch vụ hậu cần thủy sản.

+Phương án qui hoạch thị trường tiêu thụ thủy sản.

+ Phương án qui hoạch tổ chức quản lý thủy sản.

+ Phương án qui hoạch môi trường và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

3. Những giải pháp chủ yếu:

a) Khai thác thủy sản:

Qui hoạch tập trung vào hồ chứa, bàu trũng.

b) Định hướng mục tiêu:

- Sản lượng khai thác hiện tại là 500 tấn/năm, dự đoán đến năm 2005 là 1.000 tấn/năm và 2010 là 1.500 tấn/năm với 95% sản lượng khai thác từ lòng hồ, bàu trũng.

- Với kế hoạch phát triển nuôi cá ao tại Tỉnh Bình Phước: (Xem bảng trang sau).

4. Thị trường tiêu thụ:

Thị trường trong tỉnh là thị trường chính. Thị trường nông thôn vùng xâu vùng xa hội nhập vào thị trường chung của Tỉnh.

Thị trường tiêu thụ ngoài tỉnh nhất là các tỉnh miền trung du trên trục lộ 1B là mục tiêu quan trọng và lâu dài.

5. Tổ chức quản lý thủy sản:

Hình thành và hoàn thiện cơ chế chính sách về thủy sản.

6. Về hiệu quả kinh tế xã hội:

Tạo công ăn việc làm cho khoảng 10.000 người lao động chuyên 20.000 lao động thời vụ thông qua các hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy sản, nhằm ổn định đời sống cho người dân địa phương góp phần cho công tác định canh định cư của tỉnh nhà.

ĐIỀU 2: Sau khi dự án được phê duyệt, các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện thị có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện các mục tiêu chương trình mà dự án đã đề ra, kiểm tra theo dõi thực hiện qui hoạch một cách chặt chẽ, đảm bảo sự thống nhất giữa qui hoạch tỉnh với qui hoạch ngành, vùng và cả nước.

ĐIỀU 3: Các ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở TC-VG, Chủ tịch UBND các huyện thị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. PHÓ CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Hưng

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NUÔI CÁ AO TẠI BÌNH PHƯỚC

 

1996

2005

2010

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Toàn tỉnh

Đồng Phú

Phước Long

Bình Long

Lộc Ninh

Bù Đăng

227

85

70

38

28

06

836

340

321

133

98

12

350

110

70

60

70

40

2.360

770

450

300

560

280

500

150

90

80

100

80

4.510

1.500

810

560

1.000

640