ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 699/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 06 tháng 4 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HIỆP HỘI DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1029/TTr-SNV ngày 03 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HIỆP HỘI DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Tên Tiếng việt: Hiệp hội Du lịch tỉnh Bến Tre.
2. Tên tiếng nước ngoài: Ben Tre Province Tourism Association (BETA).
Hiệp hội Du lịch tỉnh Bến Tre (sau đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, của các cá nhân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ du lịch hoặc có liên quan đến du lịch, tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp hội được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre phê duyệt.
2. Hiệp hội có mối quan hệ chặt chẽ với các đoàn thể và các tổ chức hội quần chúng khác; là thành viên của Hiệp hội Du lịch Việt Nam, Hiệp hội Du lịch Đồng bằng sông Cửu Long, Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh và là thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
3. Trụ sở của Hiệp hội đặt tại thành phố Bến Tre.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hiệp hội hoạt động trên phạm vi tỉnh, trong lĩnh vực du lịch.
2. Hiệp hội chịu sự quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HIỆP HỘI
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hiệp hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hiệp hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hiệp hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Hiệp hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hiệp hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
1. Tuyên truyền mục đích của Hiệp hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hiệp hội và lĩnh vực Hiệp hội hoạt động. Được tham gia, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội phí hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
Hội viên của Hiệp hội gồm: Hội viên chính thức và hội viên danh dự
1. Hội viên chính thức là: Cá nhân, tổ chức (có tư cách pháp nhân) hoạt động trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ du lịch hoặc có liên quan đến du lịch, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện gia nhập Hiệp hội, nộp lệ phí, hội phí theo quy định của Hiệp hội sẽ được Hiệp hội xem xét công nhận là hội viên chính thức.
2. Hội viên danh dự là: Cá nhân, tổ chức Việt Nam có uy tín, kinh nghiệm và có công lao đối với sự phát triển của Hiệp hội, tán thành điều lệ Hiệp hội, nhưng không có đủ điều kiện trở thành hội viên chính thức của Hiệp hội sẽ được Ban chấp hành Hiệp hội thống nhất mời làm hội viên danh dự của Hiệp hội.
Nếu là tổ chức muốn tham gia Hiệp hội phải có văn bản cử người đại diện có thẩm quyền tham gia Hiệp hội.
1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hiệp hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức và được yêu cầu lãnh đạo Hiệp hội giải đáp về chủ trương và các hoạt động của Hiệp hội.
3. Được giám sát các chương trình hoạt động của Hiệp hội.
4. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội.
5. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
6. Được giới thiệu hội viên mới.
7. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
8. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
9. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
10. Hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hiệp hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hiệp hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hiệp hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hiệp hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hiệp hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hiệp hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
1. Thủ tục kết nạp hội viên:
- Đối với hội viên chính thức: Phải có đơn tự nguyện xin gia nhập Hiệp hội sau khi đã nghiên cứu và thừa nhận Điều lệ Hiệp hội.
- Đối với hội viên danh dự: Có nguyện vọng tham gia Hiệp hội bằng văn bản hoặc các hình thức khác (trao đổi trực tiếp, điện thoại, mail, tin nhắn, ...).
2. Thẩm quyền xem xét kết nạp hội viên do Ban Thường vụ Hiệp hội quyết định và báo cáo Ban Chấp hành trong kỳ họp gần nhất. Trường hợp cần thiết xin ý kiến Ban Chấp hành xem xét quyết định.
3. Thủ tục ra khỏi Hiệp hội: Hội viên muốn ra khỏi Hiệp hội phải thông báo bằng văn bản (đơn, thư), mail, hoặc trình bày trực tiếp với Thường trực Hiệp hội. Thường trực Hiệp hội báo cáo Ban Thường vụ Hội xem xét, quyết định.
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hiệp hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Thường trực.
5. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn (nếu có).
6. Các tổ chức pháp nhân thuộc Hiệp hội được thành lập theo quy định của pháp luật (nếu có).
7. Chi hội trực thuộc Hiệp hội (nếu có).
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hiệp hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hiệp hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
1. Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hiệp hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hiệp hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hiệp hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ban Thường trực; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hiệp hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, Ban Thường trực, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 (một phần ba) so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 02 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
1. Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hiệp hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Thường vụ mỗi 03 tháng họp 01 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
1. Ban Thường trực do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ, gồm có: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch chuyên trách và Tổng thư ký. Ban Thường trực hoạt động theo quy chế đã được Ban Chấp hành thông qua, ban hành.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thường trực:
a) Triển khai tổ chức thực hiện các hoạt động của Hiệp hội để thực hiện nghị quyết Đại hội và nghị quyết các kỳ họp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; chỉ đạo hoạt động Văn phòng Hội và các đơn vị trực thuộc Hiệp hội.
b) Ban Thường trực mỗi 01 tháng họp 01 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường trực. Các cuộc họp của Ban Thường trực là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Thường trực tham gia dự họp.
c) Tổ chức lấy lý kiến các thành viên của Ban Thường vụ và Quyết định những công việc khẩn cấp, sau đó báo cáo với Ban Chấp hành Hiệp hội trong kỳ họp gần nhất.
d) Phê duyệt, bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng các Ban chuyên môn, Trưởng các đơn vị trực thuộc Hiệp hội;
đ) Các quyết định của Ban Thường trực được biểu quyết theo đa số. Trong trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
1. Ban Kiểm tra gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Trưởng Ban Kiểm tra do Ban Kiểm tra bầu. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hiệp hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ban Thường trực các quy chế của Hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội;
c) Báo cáo trước Ban chấp hành và Đại hội về hoạt động của Ban Kiểm tra và những vấn đề có liên quan khác.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội
1. Chủ tịch Hiệp hội là đại diện pháp nhân của Hiệp hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều lệ Hiệp hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Chủ tài khoản Hiệp hội;
đ) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hiệp hội;
e) Phê duyệt nhân sự Văn phòng Hiệp hội, các ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc và trực tiếp chỉ đạo Tổng thư ký Hiệp hội, Trưởng các Ban chuyên môn, Trưởng các đơn vị trực thuộc;
g) Khi Chủ tịch Hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hiệp hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hiệp hội.
3. Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
1. Là người tổ chức điều hành trực tiếp mọi hoạt động của Văn phòng Hiệp hội, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội, trước Ban Chấp hành Hiệp hội và trước pháp luật về mọi hoạt động của Văn phòng Hiệp hội.
2. Xây dựng Quy chế Ban Chấp hành, Ban Thường trực, Văn phòng, các ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc Hiệp hội và quy chế quản lý tài chính, tài sản, quy chế lao động, quy chế tiền lương, quy chế khen thưởng của Hiệp hội trình Ban Chấp hành Hiệp hội phê duyệt, Chủ tịch ký quyết định ban hành.
3. Định kỳ báo cáo Ban Chấp hành Hiệp hội về các hoạt động của Hiệp hội và của Văn phòng Hiệp hội.
4. Lập báo cáo hàng năm, báo cáo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Hiệp hội.
5. Quản lý danh sách, hồ sơ và tài liệu về hội viên và các tổ chức trực thuộc Hiệp hội.
6. Chuẩn bị các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội và Ban Thường trực, các hội nghị, hội thảo do Hiệp hội tổ chức và tổ chức triển khai các hoạt động khác theo nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội.
7. Thực hiện các công việc do Chủ tịch Hiệp hội ủy quyền.
8. Giúp việc Tổng thư ký có một hoặc một số Phó Tổng thư ký (nếu có) do Tổng thư ký đề nghị, được Ban Thường trực thông qua và Chủ tịch Hiệp hội ký quyết định bổ nhiệm.
Điều 20. Văn phòng, các ban chuyên môn
1. Văn phòng, các ban chuyên môn của Hiệp hội, được tổ chức và hoạt động theo Quy chế đã được Ban Chấp hành Hiệp hội phê duyệt, ban hành.
2. Các cán bộ, nhân viên được tuyển dụng và làm việc theo quy định của Bộ luật Lao động và Quy chế lao động của Hiệp hội.
3. Kinh phí hoạt động của Văn phòng, các ban chuyên môn Hiệp hội do Tổng thư ký dự trù trình Ban Chấp hành Hiệp hội duyệt.
4. Giúp việc cho Trưởng các ban chuyên môn có một hoặc một số Phó Trưởng ban (nếu có) do Trưởng Ban đề nghị, được Ban Thường trực thông qua và Chủ tịch Hiệp hội ký quyết định bổ nhiệm.
Điều 21. Các tổ chức pháp nhân thuộc Hiệp hội
1. Các tổ chức pháp nhân thuộc Hiệp hội được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan; tổ chức và hoạt động theo quy chế đã được Ban Chấp hành Hiệp hội phê duyệt, ban hành.
2. Các cán bộ, nhân viên được tuyển dụng và làm việc theo quy định của Bộ luật Lao động và Quy chế lao động của Hiệp hội.
3. Kinh phí hoạt động của các đơn vị do Trưởng đơn vị dự trù trình Chủ tịch Hiệp hội duyệt.
4. Giúp việc cho Trưởng các đơn vị có một hoặc một số Phó Trưởng đơn vị do Trưởng đơn vị đề nghị, được Ban Thường trực thông qua và Chủ tịch Hiệp hội ký quyết định bổ nhiệm.
Điều 22. Các Chi hội trực thuộc
1. Chi hội là tổ chức cơ sở trực thuộc Hiệp hội, không có tư cách pháp nhân và con dấu, do Ban Thường vụ Hiệp hội quyết định thành lập ở những nơi có nhiều hội viên, cụ thể:
a) Chi hội có từ 03 đến 05 hội viên do Ban Thường vụ Hội xem xét chỉ định 01 hội viên làm Chi hội trưởng;
b) Chi hội có từ 06 đến 09 hội viên được bầu Chi hội Trưởng và 01 Chi hội phó;
c) Chi hội có 10 hội viên trở lên được bầu Ban Chấp hành, gồm: Chi hội trưởng, 01 Chi hội phó và một số ủy viên. Số lượng ủy viên Ban Chấp hành Chi hội từ 03 đến 05.
2. Chi hội có trách nhiệm:
a) Quản lý hội viên, tổ chức thực hiện các nghị quyết, chương trình công tác của Hiệp hội; vận động giới thiệu nguồn phát triển hội viên với Ban Thường vụ;
b) Tập hợp, phản ánh các nguyện vọng, kiến nghị của hội viên với lãnh đạo Hiệp hội.
3. Tổ chức và hoạt động Chi hội theo quy chế đã được Ban Chấp hành Hiệp hội phê duyệt, ban hành.
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 23. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất, đổi tên và giải thể Hiệp hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 24. Tài chính, tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính của Hiệp hội:
a) Nguồn thu của Hiệp hội:
- Lệ phí gia nhập Hiệp hội.
- Hội phí của hội viên đóng góp theo quy định.
- Tài trợ của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác. b) Các khoản chi của Hiệp hội:
- Các hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội.
- Các chế độ, chính sách, khen thưởng đối với người làm việc tại Hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật.
- Chi cho cơ sở vật chất kỹ thuật, giao tiếp, từ thiện và các khoản chi hợp lý khác do Ban Chấp hành Hiệp hội quyết định.
2. Tài sản của Hiệp hội: Tài sản của Hiệp hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 25. Quản lý, sử dụng tài chính và tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính, tài sản của Hiệp hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hiệp hội.
2. Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
3. Việc quản lý, sử dụng tài sản của Hiệp hội thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật có liên quan và Điều lệ của Hiệp hội. Đối với tài sản công (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
4. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động Hiệp hội.
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hiệp hội khen thưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hiệp hội theo quy định pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hiệp hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ ra khỏi Hiệp hội.
Trường hợp gây thiệt hại về vật chất thì ngoài hình thức kỷ luật còn phải chịu trách nhiệm bồi thường hoặc chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 28. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hiệp hội Du lịch tỉnh Bến Tre mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội phải được 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
1. Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Bến Tre, gồm 8 Chương, 29 Điều đã được Đại hội đại biểu Hiệp hội Du lịch tỉnh Bến Tre thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2023 tại thành phố Bến Tre và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội Du lịch tỉnh Bến Tre có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
- 1Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2016 về cho phép thành lập Hiệp hội Du lịch tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Quảng Ngãi (sửa đổi, bổ sung)
- 3Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều lệ Hội Hỗ trợ gia đình liệt sĩ tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 409/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 6015/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bố sung) Hội Doanh nghiệp của Thương binh và Người khuyết tật Thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Dược học tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Hiến pháp 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Bộ luật dân sự 2015
- 5Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2016 về cho phép thành lập Hiệp hội Du lịch tỉnh Hà Nam
- 6Bộ luật Lao động 2019
- 7Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Quảng Ngãi (sửa đổi, bổ sung)
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều lệ Hội Hỗ trợ gia đình liệt sĩ tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 409/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc Ninh
- 12Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 6015/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bố sung) Hội Doanh nghiệp của Thương binh và Người khuyết tật Thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Dược học tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 16Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật tỉnh Nghệ An
Quyết định 699/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Du lịch tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 699/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thị Bé Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực