Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 699/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2022 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-NHCS ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội về việc ban hành Quy định về xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tín dụng trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội; Quyết định số 1026/QĐ-NHCS ngày 29 tháng 3 năm 2017 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tín dụng trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 86/QĐ-NHCS ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 05 ngày 4 tháng 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định đối tượng cho vay vốn hỗ trợ sản xuất từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang bổ sung Nghị quyết số 30/2017/NQ- HĐND ngày 05 ngày 4 tháng 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Quy định đối tượng cho vay vốn hỗ trợ sản xuất từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1022/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cho vay hỗ trợ vốn sản xuất đối với hộ gia đình người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh từ nguồn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy định cho vay hỗ trợ vốn sản xuất đối với hộ gia đình người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh.
Điều 3. Giám đốc: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHO VAY HỖ TRỢ VỐN SẢN XUẤT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cho vay vốn hỗ trợ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đối với hộ gia đình người có công cách với cách mạng trên địa bản tỉnh từ nguồn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với hộ gia đình người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng đang cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang có nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
d) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
đ) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
e) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
g) Bệnh binh;
h) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
i) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
k) Người có công giúp đỡ cách mạng;
l) Thân nhân liệt sĩ (cha; mẹ; vợ; chồng; con liệt sĩ bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ);
m) Người có công với cách mạng được tặng thưởng Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến hưởng trợ cấp một lần (hiện còn sống) theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
Người vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích vay.
2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn; đồng thời, tham gia gửi tiền tiết kiệm hằng tháng để tích lũy vốn trả nợ gốc như thỏa thuận với Ngân hàng.
1. Có đăng ký thường trú tại địa phương nơi NHCSXH cho vay.
2. Các thành viên trong hộ từ đủ 18 tuổi trở lên cử và ủy quyền cho một thành viên trong gia đình làm người đại diện hộ gia đình đứng tên vay và thực hiện các giao dịch với NHCSXH theo quy định. Các thành viên trong hộ gia đình đồng chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các khoản vay tại NHCSXH (Mẫu Giấy ủy quyền thực hiện theo Công văn số 5650/NHCS-TDNN ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc bổ sung nội dung giao dịch dân sự giữa NHCSXH với hộ gia đình vay vốn kể từ ngày 01/01/2017).
3. Người vay hoặc người được ủy quyền trong hộ phải có tên trong Danh sách hộ gia đình người có công với cách mạng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện cung cấp (căn cứ Giấy ủy quyền cho người đại diện gia đình vay vốn).
4. Người vay phải tham gia vào Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) trên địa bàn nơi cư trú; được các thành viên trong tổ thống nhất theo quy định về bình xét cho vay tại tổ TK&VV, xét thứ tự ưu tiên theo quy định tại Điều 1 Quy định này.
5. Chưa được tiếp cận nguồn vốn vay hoặc không còn nợ vay từ các chương trình cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn, thương nhân vùng khó khăn, giải quyết việc làm và chương trình cho vay hỗ trợ vốn sản xuất đối với hộ gia đình người có công với cách mạng tại NHCSXH.
6. Người vay phải tham gia gửi tiết kiệm hằng tháng thông qua tổ TK&VV theo Quy ước hoạt động của Tổ TK&VV.
Điều 4. Mục đích sử dụng vốn vay
1. Vốn vay được đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2. NHCSXH không cho vay vốn từ chương trình này để sử dụng vào mục đích giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về sửa chữa nhà ở, nước sinh hoạt, điện thắp sáng, học tập các cấp học phổ thông và phương án sản xuất, kinh doanh những mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh theo Phụ lục I kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ.
1. Mức cho vay tối đa bằng với mức cho vay tối đa áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ.
2. Mức cho vay cụ thể đối với từng hộ vay được căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của hộ vay, vốn tự có, khả năng trả nợ của hộ vay và nguồn vốn cho vay của NHCSXH.
Điều 6. Loại cho vay và thời hạn cho vay
1. Loại cho vay:
a) Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
b) Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
2. Thời hạn cho vay:
Thời hạn vay vốn tối đa không quá 60 tháng (5 năm). Thời hạn vay vốn cụ thể do NHCSXH và người vay vốn thỏa thuận căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của hộ gia đình vay vốn.
1. Lãi suất cho vay bằng với lãi suất cho vay vốn đối với hộ nghèo do Thủ tướng quyết định trong từng thời kỳ (lãi suất hiện nay là 0,55%/tháng) và được cố định trong suốt thời gian vay vốn.
2. Lãi suất quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
NHCSXH nơi cho vay thực hiện cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội và thông qua Tổ TK&VV theo quy định hiện hành.
Điều 9. Thủ tục và quy trình cho vay
Áp dụng theo Quy chế cho vay hiện hành của NHCSXH đối với chương trình cho vay hộ nghèo, trong đó NHCSXH hướng dẫn mẫu Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay. Ngoài ra, người vay cần bổ sung bản sao (không cần công chứng) Giấy nhận tiền trợ cấp hằng tháng (đối với đối tượng vay vốn là người có công được hưởng trợ cấp hằng tháng).
(Lưu ý: người vay được miễn các khoản phí liên quan đến thủ tục vay vốn).
1. Kỳ hạn trả lãi: hằng tháng (thông qua tổ TK&VV theo quy định của NHCSXH).
2. Kỳ hạn trả gốc: 03 tháng/lần. Người vay được trả trước hạn khi có nhu cầu (người vay trực tiếp trả nợ hoặc chuyển khoản trả nợ từ số dư tiền gửi tại NHCSXH nơi cho vay).
1. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ:
Đến kỳ hạn trả nợ theo phân kỳ đã thỏa thuận nhưng người vay không trả được nợ do nguyên nhân khách quan thì NHCSXH thực hiện theo dõi số tiền đến hạn phải trả sang kỳ tiếp theo.
2. Cho gia hạn nợ:
a) Đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng nhưng người vay không trả được nợ, do nguyên nhân khách quan, người vay đề nghị gia hạn nợ, NHCSXH nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ sau khi đã kiểm tra đúng thực tế như đề nghị của người vay.
b) Thời gian cho gia hạn nợ: người vay được xem xét cho gia hạn nợ một hay nhiều lần đối với một khoản vay, nhưng tổng số thời gian cho gia hạn nợ không quá 12 tháng đối với cho vay ngắn hạn và không quá 1/2 thời hạn cho vay đối với cho vay trung hạn.
3. Chuyển nợ quá hạn:
a) Các trường hợp chuyển nợ quá hạn: người vay sử dụng vốn vay sai mục đích hoặc đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng người vay chưa trả được nợ nhưng không được NHCSXH xem xét cho gia hạn nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ đó sang nợ quá hạn.
b) Sau khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH nơi cho vay gửi thông báo cho người vay và phối hợp với ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác có biện pháp tích cực thu hồi nợ.
Việc xử lý nợ rủi ro vốn vay thực hiện theo Điều 7 của Quyết định số 1022/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh NHCSXH tỉnh để cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh và các quy định hiện hành.
1. NHCSXH nơi cho vay thực hiện theo các quy định hiện hành của nghiệp vụ ủy thác cho vay qua các tổ chức chính trị xã hội và ủy nhiệm cho tổ TK&VV.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Chi nhánh NHCSXH tỉnh xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra tình hình vay vốn của chương trình này để kịp thời báo cáo kết quả triển khai thực hiện với Thường trực Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh trước ngày 30/10 hằng năm.
Điều 14. Hạch toán kế toán và lưu giữ hồ sơ vay vốn
Việc hạch toán kế toán và lưu giữ hồ sơ vay vốn được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Đối với người vay vốn:
a) Có quyền trả nợ trước hạn và từ chối các yêu cầu của NHCSXH nơi cho vay trái với Quy định này.
b) Có nghĩa vụ trả nợ (gốc, lãi) đầy đủ, kịp thời, tham gia gửi tiền tiết kiệm hằng tháng theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Quy định này; kê khai đầy đủ, trung thực các thông tin liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin đã cung cấp; thực hiện đầy đủ các cam kết ghi trong hồ sơ vay vốn.
2. Đối với NHCSXH nơi cho vay:
a) Có quyền từ chối yêu cầu vay vốn của người vay vốn trái với Quy định này và yêu cầu người vay trả nợ trước hạn nếu phát hiện người sử dụng vốn vay sai mục đích hoặc hộ vay chuyển đổi nơi cư trú.
b) Có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
Điều 16. Chi trả hoa hồng và phí ủy thác
1. Mức chi trả hoa hồng cho Ban Quản lý Tổ TK&VV bằng với mức chi trả hoa hồng đối với các chương trình cho vay ủy thác của NHCSXH.
2. Mức chi trả phí ủy thác cho Hội đoàn thể nhận ủy thác 03 cấp (cấp tỉnh, huyện, xã) bằng với mức chi trả phí ủy thác đối với các chương trình cho vay ủy thác của NHCSXH.
Điều 17. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. NHCSXH nơi cho vay có trách nhiệm báo cáo UBND, Ban Đại diện Hội đồng quản trị cùng cấp về kết quả triển khai chương trình cho vay này theo đúng quy định; đồng thời, tổ chức tuyên truyền, công khai chủ trương, chính sách, đối tượng thụ hưởng tới đông đảo quần chúng Nhân dân biết đế thực hiện và giám sát quá trình thực hiện; hướng dẫn các biểu mẫu thực hiện.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện rà soát, lập danh sách hộ gia đình người có công với cách mạng theo quy định tại Điều 2 Quy định này, gửi NHCSXH đóng trên địa bàn làm căn cứ cho vay.
3. UBND huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các ngành liên quan, UBND cấp xã triển khai thực hiện hiệu quả Quy định này, trong đó, cần quan tâm rà soát đối tượng thụ hưởng có nhu cầu vay vốn theo Quy định này để kịp thời hướng dẫn tổ chức bình xét công khai theo quy định; đồng thời, cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương, trình HĐND cùng cấp kế hoạch chuyển vốn ngân sách bổ sung nguồn vốn cho vay đối với các đối tượng chính sách trên địa bàn.
Điều 18. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Chi nhánh NHCSXH tỉnh tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
- 1Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn Ngân sách thành phố ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 50/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay Hỗ trợ giảm nghèo trên địa bàn Thành phồ Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 51/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
- 2Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn Ngân sách thành phố ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 8Quyết định 50/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay Hỗ trợ giảm nghèo trên địa bàn Thành phồ Hồ Chí Minh
- 9Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định đối tượng cho vay vốn hỗ trợ sản xuất từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang
- 10Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định về đối tượng cho vay vốn hỗ trợ sản xuất từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang
- 11Quyết định 51/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 699/QĐ-UBND năm 2022 quy định về cho vay hỗ trợ vốn sản xuất đối với hộ gia đình người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh từ nguồn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 699/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Hồ Thu Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra