- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2017/NQ-HĐND | Hậu Giang, ngày 05 tháng 4 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG CHO VAY VỐN HỖ TRỢ SẢN XUẤT TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định đối tượng cho vay hỗ trợ vốn sản xuất từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dán tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang thống nhất quy định đối tượng cho vay vốn hỗ trợ sản xuất từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh đối với hộ gia đình người có công với cách mạng được trợ cấp hàng tháng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công đang cư trú trên địa bàn tỉnh có nhu cầu vay vốn để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đối tượng cho vay cụ thể như sau:
1. Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
2. Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
3. Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
4. Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
5. Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
6. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
7. Bệnh binh;
8. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
9. Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
10. Người có công giúp đỡ cách mạng;
11. Thân nhân liệt sĩ (cha; mẹ; vợ; chồng; con liệt sĩ bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 05 tháng 4 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1008/QĐ-UBND.HC năm 2015 về Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định hồ sơ vay vốn có hỗ trợ lãi suất đối với dây chuyền sản xuất vật liệu xây không nung do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế thực hiện công tác cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định cho vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc giai đoạn 2023-2025
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 1008/QĐ-UBND.HC năm 2015 về Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định hồ sơ vay vốn có hỗ trợ lãi suất đối với dây chuyền sản xuất vật liệu xây không nung do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế thực hiện công tác cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định cho vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc giai đoạn 2023-2025
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định về đối tượng cho vay vốn hỗ trợ sản xuất từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 30/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Huỳnh Thanh Tạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực