- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2010 Phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1008/QĐ-UBND.HC | Đồng Tháp, ngày 30 tháng 09 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung;
Xét Tờ trình số 04/HĐTĐ ngày 19/8/2015 của Hội đồng thẩm định hồ sơ hỗ trợ lãi suất vốn vay đối với dây chuyền sản xuất vật liệu xây không nung về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định hồ sơ hỗ trợ lãi suất vốn vay đối với dây chuyền sản xuất vật liệu xây không nung.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương; thành viên Hội đồng thẩm định hồ sơ hỗ trợ lãi suất vốn vay đối với dây chuyền sản xuất vật liệu xây không nung và các cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VAY VỐN CÓ HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐỐI VỚI DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1008/QĐ-UBND.HC ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm, chế độ làm việc và hoạt động của Hội đồng thẩm định hồ sơ hỗ trợ lãi suất vốn vay đối với dây chuyền sản xuất vật liệu xây không nung (gọi tắt là Hội đồng thẩm định vay vốn).
2. Quy chế này áp dụng đối với Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên Hội đồng thẩm định vay vốn.
Điều 2. Cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định vay vốn đặt tại trụ sở Sở Xây dựng.
Hội đồng thẩm định vay vốn được sử dụng con dấu của Sở Xây dựng do
Chủ tịch Hội đồng ký hoặc con dấu của Sở Công Thương do Phó Chủ tịch Hội
đồng ký vào các văn bản của Hội đồng thẩm định vay vốn.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng thẩm định vay vốn
1. Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Độc lập trong thẩm định, không bị chi phối hay bị can thiệp bởi bất cứ cá nhân hay tổ chức nào.
4. Kết luận thẩm định phải dựa vào các quy định của pháp luật và đảm bảo số lượng thành viên thống nhất theo Quy chế này.
5. Thực hiện công tác thẩm định kịp thời, đúng tiến độ theo yêu cầu.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên
1. Chủ tịch Hội đồng:
a. Chủ trì phiên họp thẩm định hồ sơ, nghiệm thu dây chuyền sản xuất.
b. Quyết định mức hỗ trợ lãi suất, hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật và hồ sơ hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến.
c. Ký các văn bản liên quan của Hội đồng thẩm định vay vốn.
d) Cung cấp hồ sơ cho các thành viên Hội đồng nghiên cứu trước khi dự cuộc họp Hội đồng.
đ. Tổ chức kiểm tra quá trình thực hiện.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng:
a. Giúp Chủ tịch Hội đồng chuẩn bị nội dung các phiên họp thẩm định hồ sơ, nghiệm thu dây chuyền sản xuất.
b. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng giải quyết công việc khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
c. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
3. Các ủy viên Hội đồng:
a. Tham gia đầy đủ các phiên họp thẩm định hồ sơ, nghiệm thu dây chuyền sản xuất.
b. Đóng góp ý kiến về những vấn đề được thẩm định, nghiệm thu. Trong trường hợp vắng mặt, thành viên Hội đồng phải gửi ý kiến cho Thư ký Hội đồng tổng hợp.
c. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
4. ủy viên thường trực kiêm Thư ký:
a. Tiếp nhận các hồ sơ vay vốn và hỗ trợ lãi suất, hồ sơ hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật và hồ sơ hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại công nghệ tiên tiến của các chủ đầu tư.
b. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cho các thành viên Hội đồng thẩm định vay vốn nghiên cứu trước khi dự cuộc họp Hội đồng thẩm định vay vốn.
c. Tổng hợp các ý kiến và lập Biên bản họp Hội đồng thẩm định vay vốn.
d. Dự thảo văn bản của Hội đồng thẩm định vay vốn trình Chủ tịch Hội đồng ký.
đ. Phát hành hồ sơ đã được phê duyệt (thông qua Hội đồng) đến các cơ quan, đơn vị liên quan.
e. Lưu giữ các văn bản của Hội đồng thẩm định vay vốn.
g. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
1. Xem xét thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn có hỗ trợ lãi suất để đầu tư dây
chuyền sản xuất gạch xây không nung, hồ sơ hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật và hồ sơ hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại công nghệ tiên tiến theo quy định tại Đề án phát triển vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số 1141/QĐ-UBND.HC ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quyết định mức hỗ trợ lãi suất và đề xuất cho vay thực hiện đầu tư dây chuyền sản xuất, hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật và hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến.
3. Đánh giá kết quả thực hiện đầu tư hiệu quả hoạt động của các dây chuyền sản xuất đã vay vốn (Đánh giá đợt 1 sau 01 năm kể từ khi đưa dây chuyền vào sản xuất và định kỳ hàng năm tiếp theo phải đánh giá, báo cáo kết quả cho đến khi chủ đầu tư hoàn trả hết vốn vay có hỗ trợ lãi suất), báo cáo UBND tỉnh.
Điều 6. Hoạt động của Hội đồng
1. Hội đồng hoạt động thông qua các phiên họp thẩm định hồ sơ. Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm đóng góp ý kiến về những vấn đề được thẩm định.
2. Hội đồng họp xem xét nội dung hồ sơ vay vốn, hồ sơ hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật và hồ sơ hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại công nghệ tiên tiến. Những ý kiến của từng thành viên Hội đồng phải cụ thể, rõ ràng, chấp thuận hoặc không chấp thuận, hỗ trợ lãi suất hoặc cần bổ sung để tái thẩm định và được thể hiện trong biên bản của buổi họp Hội đồng.
3. Các thành viên Hội đồng được cung cấp hồ sơ để nghiên cứu ít nhất 05 ngày làm việc trước khi dự cuộc họp Hội đồng.
4. Về xét duyệt hồ sơ đề nghị vay vốn có hỗ trợ lãi suất để đầu tư dây chuyền sản xuất gạch xây không nung:
a. Hồ sơ xem xét hỗ trợ lãi suất vốn vay để đầu tư dây chuyền sản xuất gạch xây không nung phải được ít nhất 5/7 thành viên Hội đồng đồng ý, và sẽ được Hội đồng quyết định hỗ trợ lãi suất theo Đề án Phát triển vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được duyệt.
b. Hồ sơ đã đạt tiêu chí xét duyệt nhưng cần phải chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thì phải hoàn chỉnh trong 15 ngày làm việc sau khi có kết luận của Hội đồng.
c. Hồ sơ không đạt yêu cầu xét duyệt lần thứ nhất nhưng được Hội đồng xem xét, cho bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ thì trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản họp Hội đồng, chủ đầu tư phải hoàn chỉnh hồ sơ để Hội đồng thẩm định xét duyệt lần thứ hai. Quá thời gian quy định, chủ đầu tư không nộp lại hồ sơ hoặc sau hai lần tổ chức xét duyệt đều không đạt thì sẽ không được xem xét hỗ trợ lãi suất. Riêng đối với các hồ sơ không đạt yêu cầu xét duyệt và không được Hội đồng chấp thuận cho bổ sung hoặc điều chỉnh sẽ bị loại.
5. Về xét duyệt hồ sơ hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật và hồ sơ hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại công nghệ tiên tiến.
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật và hồ sơ hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại công nghệ tiên tiến phải được ít nhất 5/7 thành viên Hội đồng đồng ý, và sẽ được Hội đồng quyết định mức hỗ trợ.
6. Nghiệm thu dây chuyền sản xuất:
a. Dây chuyền sản xuất được Hội đồng công nhận nghiệm thu khi tất cả các thành viên Hội đồng đồng ý nghiệm thu.
b. Nếu nghiệm thu lần thứ nhất không đạt, thì chủ đầu tư phải hoàn chỉnh những khiếm khuyết để Hội đồng nghiệm thu lần thứ hai, thời gian tối đa giữa lần nghiệm thu thứ nhất đến lần thứ hai là 3 tháng.
c. Nếu sau hai lần tổ chức nghiệm thu đều không đạt so với yêu cầu ghi trong dự án, Hội đồng sẽ hủy quyết định hỗ trợ lãi suất, hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật và hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại công nghệ tiên tiến.
NỘI DUNG, THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN VÀ HIỆU LỰC THẨM ĐỊNH
1. Đối với chủ đầu tư:
a. Xem xét năng lực pháp lý của chủ đầu tư.
b. Xem xét năng lực tài chính, năng lực chuyên môn quản lý của chủ đầu tư, khả năng đối ứng vốn của chủ đầu tư, tài sản đảm bảo tiền vay.
2. Đối với dây chuyền sản xuất:
Tùy theo tính chất của dự án đầu tư sẽ thực hiện thẩm định một phần hoặc toàn bộ các nội dung sau:
a. Phân tích đánh giá về cơ sở pháp lý.
b. Phân tích đánh giá về nhu cầu và tính cấp thiết đầu tư.
c. Phân tích đánh giá và thẩm định về tính pháp lý của công nghệ được sử dụng, chất lượng sản phẩm, khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
d. Phân tích đánh giá về phương án tài chính, khả năng hoàn trả nợ vay và khả năng thu hồi vốn đầu tư, các nguồn thu khác của chủ đầu tư.
đ. Phân tích đánh giá về tính hiệu quả tài chính, kinh tế - xã hội của dây chuyền.
e. Phân tích về các yếu tố rủi ro tiềm ẩn.
g. Đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện.
1. Hồ sơ vay vốn và hỗ trợ lãi suất
a. Hồ sơ pháp lý của chủ đầu tư:
- Giấy đề nghị vay vốn có hỗ trợ lãi suất.
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Điều lệ hoạt động (nếu có).
- Quyết định bổ nhiệm Lãnh đạo và Kế toán trưởng.
b. Hồ sơ tài chính:
- Báo cáo tài chính 02 năm liền kề gần nhất và báo cáo nhanh tình hình tài chính của quý gần nhất (nếu có).
- Hồ sơ liên quan đến việc góp vốn Điều lệ bảo đảm tính khả thi (đối với chủ đầu tư mới thành lập).
c. Hồ sơ bảo đảm tiền vay:
Bản sao các giấy tờ dùng để đảm bảo tiền vay như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu công trình, Quyền sở hữu nhà ở, …
d. Hồ sơ của dự án đầu tư:
- Dự án đầu tư (kèm Quyết định đầu tư).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để đầu tư.
- Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư dự án của chủ đầu tư (Đối với dự án đang thực hiện đầu tư).
- Các hồ sơ khác có liên quan đến dự án (nếu có).
2. Hồ sơ hỗ trợ lãi suất
Trường hợp chủ đầu tư không vay vốn tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh thì thành phần hồ sơ hỗ trợ lãi suất quy định tại điểm a, điểm b, điểm d Khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật và hồ sơ hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại công nghệ tiên tiến
a. Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công.
b. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp pháp). c. Dự án đầu tư (kèm Quyết định đầu tư).
d. Báo cáo tài chính 02 năm liền kề gần nhất và từ đầu năm đến quý gần nhất hoặc Bản cân đối kế toán.
đ. Đề án xin hỗ trợ kinh phí khuyến công (do Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp lập và được Sở Công thương thẩm định).
4. Các tài liệu nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này là bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền, đồng thời lập 02 bộ hồ sơ.
Điều 9. Thời gian và hiệu lực thẩm định
1. Thời gian thẩm định của một hồ sơ là 10 ngày làm việc kể từ khi các thành viên Hội đồng nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với những trường hợp phức tạp, đặc biệt, thời gian thẩm định có thể kéo dài thêm nhưng không quá 20 ngày làm việc.
2. Thời gian hiệu lực của kết quả thẩm định hồ sơ là 12 tháng kể từ khi báo cáo thẩm định được Hội đồng thông qua. Nếu quá 12 tháng dây chuyền sản xuất phải được Hội đồng thẩm định lại trước khi ký hợp đồng tín dụng.
Thành viên Hội đồng thẩm định vay vốn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế tại đơn vị.
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay thế Quy chế này phải căn cứ vào tình hình triển khai thực hiện của Đề án phát triển vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung và phải được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.
- 1Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết 42/2013/NQ-HĐND về việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho Nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014, 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ lãi suất cho các khách hàng vay vốn tại các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 28/2015/QĐ-UBND ban hành quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định về đối tượng cho vay vốn hỗ trợ sản xuất từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2010 Phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1141/QĐ-UBND.HC năm 2014 về Đề án phát triển vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết 42/2013/NQ-HĐND về việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho Nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014, 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ lãi suất cho các khách hàng vay vốn tại các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 28/2015/QĐ-UBND ban hành quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định về đối tượng cho vay vốn hỗ trợ sản xuất từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang
Quyết định 1008/QĐ-UBND.HC năm 2015 về Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định hồ sơ vay vốn có hỗ trợ lãi suất đối với dây chuyền sản xuất vật liệu xây không nung do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 1008/QĐ-UBND.HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực