Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 699/2014/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 27 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG, THAM GIA Ý KIẾN, THẨM ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 55/TTr-STP ngày 25/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG VIỆC ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG, THAM GIA Ý KIẾN, THẨM ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 699/2014/QĐ-UBND ngày 27/3/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn và các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan trong việc phối hợp đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành (sau đây gọi là Dự thảo) có quy định về thủ tục hành chính.
2. Việc soạn thảo, thẩm định Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành có quy định về thủ tục hành chính thực hiện theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và Quy định về xây dựng, soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố và Quy chế này.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Đúng thẩm quyền theo quy định pháp luật
2. Đảm bảo công khai, minh bạch, khả thi.
3. Quy trình cụ thể, rõ ràng, thống nhất.
4. Phân công rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đánh giá tác động của quy định về thủ tục hành chính trong Dự thảo
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo Dự thảo phải tổ chức đánh giá tác động của quy định về thủ tục hành chính theo các tiêu chí:
a) Sự cần thiết của thủ tục hành chính.
b) Tính hợp lý của thủ tục hành chính.
c) Tính hợp pháp của thủ tục hành chính.
d) Các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
2. Trường hợp thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, ngoài đánh giá các nội dung quy định Khoản 1 Điều này, cơ quan chủ trì soạn thảo phải thuyết minh rõ tính đơn giản cũng như những ưu điểm của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
3. Biểu mẫu đánh giá tác động theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 48/2013/NĐ-CP).
4. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan chủ trì soạn thảo điền biểu mẫu đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
Điều 4. Lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong Dự thảo
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo gửi hồ sơ lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong Dự thảo (gồm: Văn bản đề nghị tham gia ý kiến; Dự thảo văn bản; Bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính trong Dự thảo; Báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá tác động về thủ tục hành chính trong Dự thảo) đến Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức liên quan.
2. Trường hợp Dự thảo không giao cho Phòng Pháp chế, Trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ pháp chế tại các Sở, Ban, ngành thành phố chủ trì soạn thảo thì phải có ý kiến tham gia của Trưởng Phòng Pháp chế, Trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ pháp chế trước khi gửi lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị.
3. Đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thì phải gửi lấy ý kiến tham gia của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố.
Điều 5. Tham gia ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong Dự thảo
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ gửi lấy ý kiến, cơ quan, tổ chức được xin ý kiến phải có văn bản tham gia ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong Dự thảo (kể cả trường hợp nhất trí hoàn toàn với nội dung Dự thảo).
2. Tham gia ý kiến về nguyên tắc quy định thủ tục hành chính:
a) Tính đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện.
b) Phù hợp với mục tiêu quản lý hành chính nhà nước.
c) Bảo đảm quyền bình đẳng của các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
d) Tiết kiệm thời gian và chi phí của cá nhân, tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước.
e) Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của các quy định về thủ tục hành chính; bảo đảm tính liên thông giữa các thủ tục hành chính liên quan, thực hiện phân công, phân cấp rõ ràng, minh bạch, hợp lý.
2. Tham gia ý kiến về các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính:
a) Tên thủ tục hành chính.
b) Trình tự thực hiện.
c) Cách thức thực hiện.
d) Hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu, điều kiện, phí, lệ phí (nếu có).
3. Tùy từng trường hợp cụ thể, Sở Tư pháp thực hiện lấy ý kiến cơ quan, tổ chức có liên quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định về thủ tục hành chính thông qua tham vấn, hội nghị, hội thảo hoặc tổ chức đánh giá tác động độc lập về thủ tục hành chính trong Dự thảo.
Điều 6. Tiếp thu ý kiến, hoàn chỉnh Dự thảo gửi thẩm định
Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến góp ý, giải trình các nội dung chưa nhất trí; hoàn chỉnh Dự thảo và Bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính trong Dự thảo để gửi Sở Tư pháp thẩm định.
Điều 7. Thẩm định quy định về thủ tục hành chính
Sở Tư pháp thẩm định quy định về thủ tục hành chính theo các tiêu chí quy định tại Điều 5 Quy chế này trong Báo cáo thẩm định.
Điều 8. Trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về thủ tục hành chính
Cơ quan chủ trì soạn thảo tiếp thu ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp, hoàn chỉnh Dự thảo trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và quy định về xây dựng, soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố.
Quy định về thủ tục hành chính sau khi ban hành phải được kịp thời công bố, công khai và tổ chức thực hiện theo quy định.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Kinh phí thực hiện việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong Dự thảo
Kinh phí thực hiện việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong Dự thảo do ngân sách thành phố cấp theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về công tác xây dựng văn bản và công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Sở Tư pháp hướng dẫn thực hiện Quy chế và theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Trong quá trình triển khai thực hiệu Quy chế nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 446/2006/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 25/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về phối hợp thực hiện công bố, công khai, rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 12/2011/QĐ-UBND
- 7Quyết định 1270/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính; rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 10/2008/QĐ-UBND Ban hành "Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu"
- 10Quyết định 74/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy chế thẩm định văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 19/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 12Quyết định 440/QĐ-CT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hải Phòng kỳ 2014-2018 (đến hết ngày 31/12/2018)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 5Quyết định 446/2006/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Quyết định 25/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về phối hợp thực hiện công bố, công khai, rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 12/2011/QĐ-UBND
- 12Quyết định 1270/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính; rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 14Quyết định 10/2008/QĐ-UBND Ban hành "Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu"
- 15Quyết định 74/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy chế thẩm định văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 699/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 699/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Dương Anh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra