Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 69/2004/QĐ-UB

Quy Nhơn, ngày 19 tháng 7 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10.10.2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21.10.2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:

Số lượng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được bố trí tối đa không vượt quá số cán bộ chuyên trách, công chức đã phê duyệt cho từng xã, phường, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh theo Quyết định số 68 /2004/QĐ-UB ngày 19 tháng 7 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định.

Phụ cấp của cán bộ không chuyên trách thực hiện theo phụ lục đính kèm Quyết định này.

Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn việc sắp xếp, bố trí cán bộ không chuyên trách; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định danh sách cán bộ không chuyên trách theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn.

Điều 2:

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01.8.2004. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
 - TT Tỉnh uỷ
 - TT HĐND tỉnh
 - UBMTTQ, CCB, HND, HPN, ĐTN
 - Ban TC Tỉnh uỷ
 - Như điều 2
 - Lưu VP-SNV

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH




Vũ Hoàng Hà

 

PHỤ CẤP CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2004/QĐ-UB ngày 19 tháng 7 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định

Chức danh

Mức phụ cấp

(đ/người/tháng)

1. Cán bộ không chuyên trách thuộc Đảng uỷ xã

 

Chủ nhiệm UB. Kiểm tra Đảng uỷ

420.000

Trưởng Ban Tổ chức

420.000

Trưởng Ban Tuyên giáo

420.000

Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ

350.000

2. Cán bộ không chuyên trách khối chính quyền xã

 

Phó Công an xã

400.000

Phó Xã đội

400.000

Các chức danh còn lại

350.000

3. Cán bộ không chuyên trách thuộc khối Mặt trận và các đoàn thể

 

Phó Chủ tịch MT & các đoàn thể: HPN, HND, ĐTN, HCCB

200.000

Chủ tịch Hội người cao tuổi

200.000

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

200.000