Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2006/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 21 tháng 7 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, KHỐI PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XIV KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 7/7/2006 của UBND tỉnh về chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố như sau :
1. Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó chủ tịch Hội nông dân, Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội người Cao tuổi, Phó Trưởng công an, Phó chỉ huy trưởng quân sự và cán bộ Văn phòng Đảng ủy được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,5 mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
2. Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, Trưởng khối phố được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,4 mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
3. Phó Bí thư chi bộ, Phó Trưởng thôn, Phó Trưởng khối phố và Công an viên được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,3 mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định..
Cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố nếu kiêm nhiệm thêm một chức danh khác quy định tại các khoản 1, 2, 3 nêu trên thì được hưởng thêm 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm, nếu kiêm nhiệm từ hai chức danh trở lên thì cũng chỉ được hưởng thêm 50% phụ cấp kiêm nhiệm của chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
Điều 2. Chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2006.
Bãi bỏ mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố quy định tại điểm 2 Nghị quyết số 21/2004/NQ- HĐND KXIV ngày 26/7/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH PHÓ |
- 1Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2009 về chức danh và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 22/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 69/2004/QĐ-UB về số lượng và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 4Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 5Quyết định 1283/QĐ-UBND năm 2012 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành từ ngày 01/01/2000 đến hết ngày 30/9/2011 đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ văn bản
- 6Nghị quyết 282/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2Nghị quyết 21/2004/NQ-HĐNDKXIV về số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 1283/QĐ-UBND năm 2012 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành từ ngày 01/01/2000 đến hết ngày 30/9/2011 đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ văn bản
- 1Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2009 về chức danh và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Quyết định 22/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Quyết định 69/2004/QĐ-UB về số lượng và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 6Nghị quyết 282/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 6 ban hành
- Số hiệu: 54/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/07/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hoàng Thị Bích Ly
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra