- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Luật khiếu nại 2011
- 3Quyết định 1492/QĐ-TCT năm 2012 về Chế độ Thống kê thuế nội địa do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 6Nghị quyết 104/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 8Quyết định 2050/QĐ-TCT năm 2017 về Quy trình quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 9Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Luật Quản lý thuế 2019
- 11Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
- 12Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 13Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
- 14Thông tư 10/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 16Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 19Thông tư 23/2021/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá do Bộ Tài chính ban hành
- 20Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Thông tư 72/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 328/2016/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22Quyết định 1490/QĐ-TCT năm 2021 về Quy chế tham vấn trực tiếp trong hoạt động giải quyết khiếu nại tại cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 23Thông tư 111/2021/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 24Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 25Quyết định 1606/QĐ-TCT năm 2022 về Kế hoạch chi tiết triển khai giải pháp liên quan đến công tác quản lý thuế tại Đề án Tăng cường quản lý thuế và chống thất thu đối với các khoản thu về đất và bất động sản do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 26Luật Thanh tra 2022
- 27Quyết định 183/QĐ-TCT năm 2023 sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý rủi ro trực thuộc Tổng cục Thuế
- 28Nghị quyết 117/NQ-CP năm 2023 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 do Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 679/QĐ-TCT năm 2023 về Quy trình hoàn thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 30Nghị quyết 107/2023/QH15 về áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu do Quốc hội ban hành
- 31Nghị quyết 104/2023/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Quốc hội ban hành
- 32Công văn 5654/TCT-TTKT năm 2023 tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Tổng cục Thuế ban hành
- 33Thông tư 01/2024/TT-TTCP quy định về chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 34Quyết định 98/QĐ-TCT năm 2024 về Quy trình áp dụng quản lý rủi ro lựa chọn hồ sơ khai thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế Tiêu thụ đặc biệt để kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 35Công văn 1288/TCT-DNNCN năm 2024 triển khai thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính về đất đai của doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 15/2021/QĐ-TTg sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 508/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2439/QĐ-BTC năm 2022 về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2438/QĐ-BTC năm 2022 phê duyệt Chương trình hành động thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 673/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2024 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ cơ quan Tổng cục Thuế lần thứ X nhiệm kỳ 2020-2025 ngày 29/7/2020;
Căn cứ Quyết định số 508/QĐ-TTg ngày 23/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2438/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Chương trình hành động triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2439/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 218/QĐ-TCT ngày 22/3/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Kế hoạch quản lý thuế trung hạn 2023-2025 thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng - Phó trưởng ban thường trực Ban Cải cách và Hiện đại hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách quản lý thuế năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng - Phó trưởng ban thường trực Ban Cải cách và Hiện đại hóa, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH THỂ CHẾ THUẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Mục tiêu |
|
|
|
|
|
| 100% Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan được bổ sung hoặc ban hành mới đúng kế hoạch. |
| 100% Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan được bổ sung hoặc ban hành mới đúng kế hoạch. | 100% Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan được bổ sung hoặc ban hành mới đúng kế hoạch. | Vụ CS | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
B | Nội dung thực hiện |
|
|
|
|
|
1 | Tiếp tục hoàn thiện Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. | 2023-2025 | Rà soát sửa đổi, bổ sung các văn bản hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế. | I. Sửa đổi văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế, gồm: 1. Ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ; 2. Ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính; 3. Ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính 4. Ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2021/TT-BTC ngày 30/3/2021 hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá II. Nhiệm vụ sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, gồm: 1. Tổng kết, đánh giá thực hiện; 2. Đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế; 3. Lập đề nghị xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng Luật. 4. Trình Chính phủ ra Nghị quyết về đề nghị xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; 5. Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng Luật gửi Bộ Tư Pháp để lập đề nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng Luật. | Vụ CS | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 | Xây dựng, triển khai chương trình nâng cao tuân thủ tổng thể và các kế hoạch cải thiện tuân thủ hàng năm chi tiết cho các chức năng chính kèm theo các tiêu chí đánh giá hoạt động hàng năm. | 2023-2025 | Nâng cao năng lực nghiên cứu phục vụ công tác quản lý rủi ro tuân thủ trên các lĩnh vực. | Xây dựng Dự thảo Bộ chỉ số tiêu chí áp dụng QLRR tuân thủ tổng thể. | Ban QLRR | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3 | Hoàn thiện các quy định nhằm áp dụng quản lý rủi ro xuyên suốt có hệ thống trong tất cả các nghiệp vụ quản lý thuế. | 2023-2025 | Hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan đảm bảo cơ sở cho việc áp dụng quản lý rủi ro trong công tác thanh tra kiểm tra thuế và quản lý nợ, cưỡng chế nợ thuế, quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, hoàn thuế, giải quyết hồ sơ miễn giảm thuế | Xây dựng Dự thảo Bộ CSTC áp dụng QLRR đối với cá nhân, hộ kinh doanh. | Ban QLRR | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Xây dựng Dự thảo quy trình áp dụng QLRR đối với cá nhân, hộ kinh doanh. | ||||||
4 | Hoàn thiện pháp luật về chống chuyển giá nhằm ngăn ngừa, hạn chế các hành vi chuyển giá mới, chống xói mòn nguồn thu. | 2023-2025 | Nghiên cứu, thu thập kinh nghiệm quốc tế, thông lệ quốc tế về chuyển giá. | Trình Chính phủ dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020. | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5 | Hoàn thiện thể chế quản lý thuế đảm bảo quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh từ nền kinh tế số, kinh tế chia sẻ, sản xuất thông minh, giao dịch xuyên biên giới. | 2023-2025 | Hoàn thiện thể chế quản lý thuế đảm bảo quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh từ nền kinh tế số, kinh tế chia sẻ, sản xuất thông minh, giao dịch xuyên biên giới. | - Hoàn thiện thể chế quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử tại Việt Nam (theo Đề án Đề án Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử tại Việt Nam): thực hiện nghiên cứu chuyên sâu để nhận diện đầy đủ hệ sinh thái TMĐT, xác định các chủ thể có vai trò quan trọng trong hoạt động TMĐT, để từ đó đề xuất các sửa đổi, bổ sung chính sách thuế, chính sách quản lý chuyên ngành khác nhằm tăng cường trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan, tăng cường sự phối hợp của các bộ, ngành trong công tác quản lý thuế đối với TMĐT phù hợp với sự phát triển chung của toàn cầu. | Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 80/2021/TT-BTC hướng dẫn về quản lý thuế đối với Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam để phù hợp với thực tế. | Vụ CS, Cục Thuế DNL, Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
6 | Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật nhằm thực hiện hỗ trợ và cung cấp dịch vụ đầy đủ thông tin cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật thông qua các dịch vụ thuế điện tử. | 2023-2025 | Nghiên cứu, hoàn thiện cơ sở pháp lý tại Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật quản lý thuế, Thông tư giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế. | Ban hành Thông tư sửa đổi bổ sung Thông tư số 19/2021/TT-BTC Ban hành Thông tư sửa Thông tư số 105/2020/TT-BTC | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
7 | Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về đại lý thuế, ban hành Nghị định hướng dẫn hành nghề đại lý thuế. | 2023-2025 | - Nghiên cứu thông lệ quốc tế về Luật về đại lý thuế. - Nghiên cứu hoàn thiện quy định pháp luật về đại lý thuế theo hướng nâng cấp Thông tư lên Luật hoặc Nghị định. | - Tiếp tục nghiên cứu, rà soát các quy định tại Thông tư 10/2021/TT-BTC để triển khai nâng cấp TTHC cấp độ toàn trình. - Nghiên cứu và triển khai việc số hóa TTHC quy định tại Thông tư 10/2021/TT-BTC. | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
8 | Hoàn thiện thể chế về thu thập dữ liệu tự động trong nội bộ cơ quan thuế và với các bên thứ ba có liên quan (loại dữ liệu, định dạng, bảo mật và an toàn thông tin, chế độ báo cáo, phân quyền). | 2023-2025 | Hoàn thiện khung khổ pháp lý về thu thập dữ liệu tự động trong nội bộ cơ quan thuế và với các bên thứ ba có liên quan (loại dữ liệu, định dạng, bảo mật và an toàn thông tin, chế độ báo cáo, phân quyền...) | Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn toàn ngành về trao đổi thông tin với cơ quan cấp phép đầu tư trên địa bàn. | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Bộ Tài nguyên và môi trường trao đổi thông tin về đất đai với Bộ Tài chính cụ thể: Xây dựng chương trình làm việc với Bộ Tài nguyên và môi trường; Dự thảo văn bản gửi Bộ Tài nguyên và môi trường đề xuất các nội dung đề nghị trao đổi thông tin với Bộ Tài chính (TCT) phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất và bất động sản; Tiến độ hoàn thiện: Phụ thuộc vào tiến độ làm giàu, làm sạch CSDLQG đất đai của Bộ Tài nguyên và môi trường | Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
Bộ Xây dựng trao đổi thông tin về nhà ở, thị trường BĐS cụ thể: Xây dựng chương trình làm việc với Bộ Xây dựng; Dự thảo văn bản gửi Bộ Xây dựng đề xuất các nội dung đề nghị trao đổi thông tin với Bộ Tài chính (TCT) phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất và bất động sản; Tiến độ hoàn thiện: Phụ thuộc vào thực trạng xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở tại Bộ Xây dựng | ||||||
- Bộ Tư pháp kết nối, trao đổi thông tin về cơ sở dữ liệu công chứng cụ thể: Dự thảo văn bản gửi Bộ Tư pháp đề xuất các nội dung đề nghị trao đổi thông tin với Bộ Tài chính (TCT) phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất và bất động sản; Tiến độ hoàn thiện: Theo tiến độ xây dựng CSDL của Bộ Tư pháp. | ||||||
- Hoàn thiện khung khổ pháp lý về thu thập dữ liệu tự động về thương mại điện tử từ 06 nguồn thông tin: do Sàn cung cấp theo quy định tại Nghị định số 91/2022/NĐ-CP; thu thập được từ kết quả thanh tra, kiểm tra; thu thập được từ nguồn chia sẻ cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành; thu thập từ các công cụ rà quét của các cơ quan thuế; từ dữ liệu kê khai của người nộp thuế; dữ liệu về hóa đơn điện tử. | ||||||
9 | Tái thiết kế quy trình quản lý thuế nhằm đảm bảo ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, hiệu quả, đồng bộ với thời gian có hiệu lực của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. | 2023-2025 | Thực hiện tái thiết kế quy trình nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu tự động hóa, phù hợp với thông lệ quốc tế. | - Đề xuất triển khai nhiệm vụ Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế đáp ứng yêu cầu hệ thống ứng dụng CNTT mới - Rà soát hệ thống quy trình nghiệp vụ QLT hiện hành - Xác định các điều kiện cần thiết để triển khai thực hiện Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ | Ban CC, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Mục tiêu |
|
|
|
|
|
1 | 100% các văn bản quy phạm pháp luật thuế mới được tuyên truyền, phổ biến trên Trang thông tin điện tử ngành Thuế và các phương tiện thông tin đại chúng theo đúng quy định. |
| Đạt tỷ lệ 100% | Thực hiện tuyên truyền 100% các văn bản quy phạm pháp luật thuế mới trên Trang thông tin điện tử ngành Thuế và các phương tiện thông tin đại chúng theo đúng quy định | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 | Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình phấn đấu đạt 80% và hoàn thành tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia. |
| Đạt tối thiểu 80% | Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình đủ điều kiện phấn đấu đạt tỷ lệ 80% và hoàn thành tích hợp, cung cấp trên Cổng DVCQG | Văn phòng, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến phấn đấu đạt 50% |
| Đạt tối thiểu 50% | Thực hiện giải quyết hồ sơ trực tuyến phấn đấu đạt 50% trên tổng số hồ sơ | Văn phòng, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” được giải quyết bằng phương thức điện tử đạt tối thiểu 80%. |
| Đạt tối thiểu 80% | Thực hiện giải quyết bằng phương thức điện tử đối với các hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa liên thông" đảm bảo đạt tối thiểu 80% | VP, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5 | Tỷ lệ số lượt hỗ trợ người nộp thuế qua phương thức điện tử đạt tối thiểu 70%. |
| Đạt tối thiểu 70% | Thực hiện hỗ trợ người nộp thuế qua phương thức điện tử đảm bảo số lượt đạt tối thiểu 60% | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
6 | Tỷ lệ số lượt hỗ trợ đúng hạn trên số lượt đề nghị hỗ trợ đạt tối thiểu 70%. |
| Đạt tối thiểu 70%
| Thực hiện hỗ trợ NNT đảm bảo số lượt hỗ trợ đúng hạn trên số lượt đề nghị hỗ trợ đạt tối thiểu 70% | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
7 | Mức độ hài lòng của người nộp thuế về giải quyết thủ tục hành chính thuế đạt tối thiểu 90%. |
| Đạt tối thiểu 90% | Nâng cao mức độ hài lòng của NNT về giải quyết thủ tục hành chính thuế, phấn đấu đạt 70% | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
8 | Mức độ hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế đạt tối thiểu 90% |
| Đạt tối thiểu 90% | Tăng cường sự phục vụ của cơ quan thuế để nâng cao mức độ hài lòng của NNT phấn đấu đạt 60% | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
9 | Tối thiểu 70% đại lý thuế hoạt động thường xuyên, cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế. |
| Đạt tối thiểu 70% | Cung cấp dịch vụ thúc đẩy mạng lưới đại lý thuế phát triển, phấn đấu số đại lý thuế hoạt động thường xuyên, cung cấp dịch vụ cho NNT đạt 60% | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
B | Nội dung thực hiện |
|
|
|
|
|
1 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật thuế phù hợp với từng nhóm người nộp thuế. | 2023-2025 | Tiếp tục thực hiện các hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật thuế phù hợp với từng nhóm người nộp thuế, | Xây dựng và ban hành các tài liệu tuyên truyền phổ biến pháp luật thuế theo từng nhóm NNT tập trung cho nhóm NNT là cá nhân, hộ kinh doanh | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Triển khai các hình thức tuyên truyền phù hợp với từng nhóm NNT cụ thể: cập nhật 100% các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các chính sách thuế mới; các văn bản giải đáp vướng mắc của NNT trên Trang TTĐT Tổng cục Thuế và Trang TTĐT của Cục Thuế; Tổ chức các hội nghị trực tuyến giải đáp các vướng mắc cho người nộp thuế qua Trang thông tin điện tử ngành Thuế và trên các nền tảng mạng xã hội theo các chuyên đề như: Quyết toán thuế TNDN, TNCN; Hóa đơn điện tử; Hoạt động TMĐT. | ||||||
Thực hiện các hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật thuế phù hợp với từng nhóm NNT trên cơ sở đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế | ||||||
2 | Xây dựng các chương trình hỗ trợ người nộp thuế phù hợp với nhu cầu tìm hiểu, cung cấp thông tin theo nhóm người nộp thuế. | 2023-2025 | - Xây dựng các chương trình hỗ trợ người nộp thuế theo phân nhóm người nộp thuế và lĩnh vực hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế. | Xây dựng các chương trình hỗ trợ người nộp thuế theo phân nhóm người nộp thuế và lĩnh vực hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế như: các hình thức hỗ trợ thực hiện nghĩa vụ thuế đối với NNT kinh doanh thương mại điện tử, NNT là cá nhân kê khai quyết toán thuế, cá nhân kê khai sử dụng đất phi nông nghiệp, cá nhân có thu nhập chuyển nhượng bất động sản, cá nhân khai nộp lệ phí trước bạ điện tử; Hỗ trợ Quyết toán thuế TNDN, TNCN cho NNT; Xây dựng các tài liệu hướng dẫn kê khai, làm thủ tục về thuế để cung cấp cho NNT. | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Rà soát, đánh giá nhu cầu hỗ trợ của người nộp thuế. | - Báo cáo kết quả đánh giá nhu cầu hỗ trợ của người nộp thuế tổng hợp từ báo cáo các Cục Thuế theo Quý, năm | |||||
3 | Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu hỗ trợ người nộp thuế, quy trình tuyên truyền hỗ trợ NNT. | 2023-2025 | - Sửa đổi, bổ sung quy trình tuyên truyền hỗ trợ NNT; Nâng cấp ứng dụng theo quy trình mới được ban hành. | - Dự thảo và ban hành quy trình tuyên truyền hỗ trợ NNT - Nâng cấp ứng dụng theo quy trình mới được ban hành. | Vụ TTHT | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ triển khai toàn bộ các chương trình hỗ trợ người nộp thuế. | - Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ triển khai toàn bộ các chương trình hỗ trợ người nộp thuế. | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | |||
4 | Nâng cấp, vận hành Trang thông tin điện tử ngành Thuế theo hướng thân thiện, thiết thực và hiệu quả; Mở rộng các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ trên nền tảng mạng xã hội. | 2023 | - Rà soát, hoàn thiện quy chế quản lý, tổ chức vận hành các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử của ngành Thuế. | -Nâng cấp trang thông tin điện tử ngành thuế theo đề xuất từ năm 2021. | Cục CNTT, Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Tiếp tục phát triển thêm các chương trình tuyên truyền pháp luật thuế. | - Phát triển các chương trình tuyên truyền, hỗ trợ trực tuyến, livestream về các nội dung như hỗ trợ quyết toán thuế năm 2023; hóa đơn điện tử; hỗ trợ khai, nộp thuế cho cá nhân;... | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | |||
5 | Triển khai cơ chế giải quyết thủ tục hành chính thuế một cửa, một cửa liên thông theo phương thức điện tử; Xây dựng, nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin để đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính thuế theo phương thức giao dịch điện tử cấp độ 3, 4. | 2023-2025 | Triển khai ít nhất 75% thủ tục hành chính thuế theo phương thức giao dịch điện tử mức độ 3, 4. | - Ban hành Quy trình một cửa, một cửa liên thông theo phương thức điện tử. Triển khai ít nhất 75% thủ tục hành chính thuế theo phương thức giao dịch điện tử mức độ 3, 4. | Văn phòng, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Nâng cấp ứng dụng, ban hành tài liệu hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính thuế điện tử tương ứng dịch vụ mới được cung cấp. | - Nâng cấp ứng dụng CNTT để đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính thuế theo phương thức giao dịch điện tử cấp độ 3, 4. - Nâng cấp ứng dụng, ban hành tài liệu hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính thuế điện tử tương ứng dịch vụ mới được cung cấp | Cục CNTT, Văn phòng | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | |||
6 | Cung cấp dịch vụ hướng dẫn, giải đáp, tra cứu thông tin theo hình thức điện tử cho người nộp thuế; duy trì các hình thức khác để hỗ trợ người nộp thuế đối với các địa bàn, nhóm người nộp thuế có hạn chế về sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin. | 2023-2025 | - Mở rộng phạm vi hỗ trợ giải đáp trực tuyến qua 479 kênh thông tin sang nội dung chính sách thuế. - Triển khai dịch vụ cung cấp thông tin tự động (trí tuệ nhân tạo-AI, chatbot). | - Triển khai rà soát, đánh giá nhu cầu hỗ trợ NNT dựa trên nội dung hỏi - đáp đã thực hiện qua 479 kênh thông tin. | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Mở rộng phạm vi hỗ trợ giải đáp trực tuyến sang nội dung chính sách thuế. | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
- Thiết kế khung cơ sở dữ liệu điện tử hỗ trợ NNT; Xây dựng cơ sở dữ liệu về văn bản pháp luật thuế, văn bản hướng dẫn NNT thực hiện chính sách thuế, thủ tục thuế; Triển khai dịch vụ cung cấp thông tin tự động (trí tuệ nhân tạo - AI, chatbot) đối với một số chuyên đề/nội dung có số đông NNT quan tâm và cần hỗ trợ | Vụ TTHT, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
7 | Xây dựng bộ tiêu chí và triển khai đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế. | 2023-2025 | Xây dựng bộ tiêu chí và triển khai đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế. | Xây dựng và ban hành bộ tiêu chí và triển khai đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế. | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
8 | Hoàn thiện các quy định và ứng dụng về quản lý hành nghề đại lý thuế; cung cấp dịch vụ thúc đẩy mạng lưới đại lý thuế phát triển; tăng cường đào tạo, phổ biến chính sách thuế cho đại lý thuế. | 2023-2025 | - Tích hợp ứng dụng quản lý hành nghề đại lý thuế với các ứng dụng quản lý thuế khác; Quản lý hành nghề đại lý thuế qua các ứng dụng. | - Đưa ứng dụng quản lý đại lý thuế mới có tích hợp với TMS vào hoạt động. - Triển khai quản lý hành nghề đại lý thuế qua ứng dụng | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Xây dựng ứng dụng quản lý hoạt động cập nhật kiến thức của các cơ sở đào tạo, tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế. | - Xây dựng ứng dụng quản lý hoạt động cập nhật kiến thức của các cơ sở đào tạo, tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế. | |||||
- Cung cấp dịch vụ tra cứu thông tin của người nộp thuế, đại lý thuế có liên quan (theo quy định của pháp luật). | - Cung cấp dịch vụ tra cứu thông tin của người nộp thuế, đại lý thuế có liên quan (theo quy định của pháp luật). | |||||
9 | Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng và triển khai trên ứng dụng đối với hoạt động cập nhật kiến thức cho nhân viên đại lý thuế, chất lượng hành nghề đại lý thuế. | 2024-2025 | Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chất lượng và triển khai trên ứng dụng đối với hoạt động cập nhật kiến thức cho nhân viên đại lý thuế, chất lượng hành nghề đại lý thuế. | - Đề xuất xây dựng bộ tiêu chí sau khi có báo cáo đánh giá triển khai ứng dụng | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
10 | Đào tạo, bồi dưỡng công chức thuế tại chức năng tuyên truyền hỗ trợ để đáp ứng yêu cầu theo chức năng, nhiệm vụ được giao. | 2023-2025 | - Xây dựng các chuyên đề bồi dưỡng công chức thuế thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền hỗ trợ | Xây dựng và ban hành các chuyên đề bồi dưỡng công chức thuế thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền hỗ trợ. | Vụ TTHT, Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Tổ chức bồi dưỡng công chức làm nhiệm vụ tuyên truyền hỗ trợ theo nhu cầu công việc. | Triển khai thực hiện đào tạo cơ bản và chuyên sâu về công tác TTHT | Vụ TCCB, Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ, NỘP THUẾ, MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, THỐNG KÊ THUẾ VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THUẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Mục tiêu |
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ hồ sơ đăng ký thuế được cơ quan thuế giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ nhận được |
| Đạt tối thiểu 80%. | Thực hiện giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 đối với các hồ sơ đăng ký thuế phấn đấu đạt 70% hồ sơ nhận được | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 | Tỷ lệ khai thuế điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức |
| Đạt tối thiểu 98% | Thực hiện khai thuế điện tử đối với NNT là doanh nghiệp, tổ chức đảm bảo đạt tối thiểu 98% | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3 | Tỷ lệ khai thuế điện tử của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế |
| Đạt tối thiểu 85% | Thực hiện khai thuế điện tử đối với NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế đảm bảo đạt tối thiểu 85% | Vụ DNNCN | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4 | Tỷ lệ khai thuế điện tử của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử |
| Đạt tối thiểu 85%. | Thực hiện khai thuế điện tử đối với NNT là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử đảm bảo đạt tối thiểu 85%. | Vụ DNNCN | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5 | Tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn của doanh nghiệp |
| Đạt tối thiểu 98%. | Thực hiện các giải pháp hỗ trợ NNT là doanh nghiệp khai thuế đảm bảo tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn đạt tối thiểu 98%. | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
6 | Tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn của NNT là cá nhân |
| Đạt tối thiểu 85%. | Thực hiện các giải pháp hỗ trợ NNT là cá nhân khai thuế đảm bảo tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn đạt tối thiểu 85%. | Vụ DNNCN | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
7 | Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế bằng phương thức điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động là: đối với doanh nghiệp, tổ chức |
| Đạt tối thiểu 98%; | Thực hiện nộp thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT là doanh nghiệp, tổ chức đảm bảo đạt tối thiểu 98% so với NNT đang hoạt động | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
8 | Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế bằng phương thức điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử |
| Đạt tối thiểu 85%. | - Thực hiện nộp thuế bằng phương pháp điện tử đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai - Thực hiện nâng cấp ứng dụng để phân biệt được hộ kê khai nộp thuế điện tử để có số liệu đánh giá trong năm 2024. | Vụ DNNCN | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
9 | Số tiền thuế nộp bằng phương thức điện tử trên tổng số tiền thu ngân sách nhà nước |
| Đạt tối thiểu 85% | Thực hiện nộp thuế bằng phương thức điện tử đảm bảo số tiền thuế nộp đạt 67% trên tổng số tiền thu NSNN | Vụ KK, Vụ DNNCN | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
10 | Tỷ lệ hoàn thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức |
| Đạt tối thiểu 98%; | Thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT là doanh nghiệp, tổ chức đảm bảo đạt 95% (trong đó hồ sơ hoàn GTGT đạt 98%, hồ sơ hoàn nộp thừa đạt 85%). | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
11 | Tỷ lệ hoàn thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế |
| Đạt tối thiểu 85%. | Thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán đảm bảo đạt tối thiểu 85% | Vụ DNNCN | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
12 | Tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn |
| Đạt tối thiểu 98%. | Thực hiện giải quyết và trả kết quả đúng hạn đối với hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế thuộc diện hoàn trước kiểm sau đảm bảo đạt 85% | Vụ KK | Vụ DNNCN, Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Thực hiện giải quyết và trả kết quả đúng hạn đối với hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế thuộc diện kiểm trước hoàn sau đảm bảo đạt 70%. | Cục TTKT, | |||||
13 | Tỷ lệ miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức |
| Đạt tối thiểu 98% | Xây dựng quy trình và nâng cấp ứng dụng để thực hiện miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, bệnh hiểm nghèo | Vụ KK, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Xây dựng quy trình và nâng cấp ứng dụng để thực hiện miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT thuộc trường hợp tại điểm a, đ, e, g, h khoản 1 Điều 52 Thông tư số 80/2021/TT-BTC | Vụ DNNCN, Cục CNTT | |||||
-Xây dựng quy trình và nâng cấp ứng dụng để thực hiện miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử đối với các trường hợp miễn giảm theo các hiệp định, điều ước quốc tế Thông tư số 80/2021/TT-BTC | Vụ HTQT, Cục CNTT | |||||
14 | Tỷ lệ miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là cá nhân |
| Đạt 85%. | - Xây dựng quy trình và nâng cấp ứng dụng để thực hiện miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT là cá nhân | Vụ DNNCN, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
15 | Tỷ lệ hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn giá |
| Đạt tối thiểu 98%. | Thực hiện giải quyết và trả kết quả đúng hạn đối với hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, bệnh hiểm nghèo đảm bảo đạt 98% | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Thực hiện giải quyết và trả kết quả đúng hạn đối với hồ sơ miễn thuế, giảm thuế LPTB của tài sản khác (trừ nhà, đất) đảm bảo đạt 90% | Vụ DNNCN | |||||
- Thực hiện giải quyết và trả kết quả đúng hạn đối với hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo hiệp định - Nghiên cứu hoàn thiện mẫu biểu báo cáo/nâng cấp ứng dụng để theo dõi, thống kê được dữ liệu báo cáo | Vụ HTQT | |||||
16 | Cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho doanh nghiệp, tổ chức bằng phương thức điện tử |
| Đạt tối thiểu 98% | Thực hiện cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của NNT cho doanh nghiệp, tổ chức bằng phương thức điện tử đảm bảo đạt tối thiểu 98% | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
17 | Cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho cá nhân |
| Đạt tỷ lệ tối thiểu 85%. | Cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của NNT cho cá nhân đảm bảo đạt tỷ lệ tối thiểu 85%. | Vụ DNNCN | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
18 | Chứng từ kế toán thuế được xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc |
| Đạt tối thiểu 98%. | Thực hiện xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc đối với chứng từ kế toán thuế đảm bảo đạt tối thiểu 98%. | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
19 | Báo cáo kế toán thuế, thống kê thuế thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế |
| Đạt tỷ lệ 100%. | Thực hiện báo cáo kế toán thuế, thống kê thuế tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế đảm bảo đạt tỷ lệ 100%. | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
20 | Thực hiện công bố thông tin thống kê thuế định kỳ hàng năm dưới dạng bản in và/hoặc điện tử chưa thực hiện |
|
| Nghiên cứu, đề xuất thông tin thống kê thuế để công bố định kỳ hàng năm dưới dạng bản in hoặc điện tử theo lộ trình xây dựng Chế độ thống kê thuế. | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
21 | Công bố niên giám thống kê thuế chưa thực hiện |
|
| Nghiên cứu, đề xuất thông tin trong niên giám thống kê theo lộ trình xây dựng Chế độ thống kê thuế. | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
B | Nội dung thực hiện |
|
|
|
|
|
I | Đăng ký thuế |
|
|
|
|
|
1 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về đăng ký thuế. | 2023-2025 | - Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký thuế. | Dự thảo lấy ý kiến rộng rãi, tổng hợp ý kiến tham gia của các Bộ, ngành để hoàn thiện và ban hành Thông tư thay thế Thông tư số 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế theo trình tự ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | Vụ KK, Vụ DNNCN | Vụ CS, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Tiếp tục hoàn thiện cơ sở pháp lý sử dụng mã số định danh cá nhân làm mã số thuế. | ||||||
2 | Xây dựng quy chế trao đổi thông tin giữa các Bộ, ngành với cơ quan thuế. | 2023-2025 | Phối hợp với Bộ, ngành xây dựng Quy chế trao đổi thông tin. | Ban hành Quy chế trao đổi thông tin về hộ kinh doanh giữa hệ thống đăng ký hộ kinh doanh của cơ quan ĐKKD và hệ thống đăng ký thuế của cơ quan thuế (sau khi Nghị định về hộ kinh doanh ban hành). | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Phối hợp với Bộ Công an triển khai kết nối chia sẻ thông tin giữa cơ sở dữ liệu thuế với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. | Căn cứ quy chế được thống nhất các đơn vị sẽ thực hiện nâng cấp hệ thống CNTT đáp ứng yêu cầu. | Cục CNTT | ||||
3 | Xây dựng cơ sở pháp lý về liên thông thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế đối với hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh. | 2023 | Xây dựng cơ sở pháp lý về liên thông thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế đối với hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh. | Tham gia nội dung về liên thông thủ tục đăng ký kinh doanh tại: Nghị định về đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Thông tư ban hành biểu mẫu áp dụng trong đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và nội dung thông tin, việc cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã. | Vụ KK, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Tham gia nội dung về liên thông thủ tục đăng ký kinh doanh trong Nghị định về hộ kinh doanh. | ||||||
4 | Triển khai, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng Quy trình quản lý đăng ký thuế. | 2023-2025 | Phân tích và nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng các nội dung tại quy trình quản lý đăng ký thuế | Nâng cấp ứng dụng CNTT theo tiến độ xây dựng Quy trình ĐKT song song với dự thảo Thông tư thay thế Thông tư 105/2020/TT-BTC và quy trình quản lý đăng ký thuế. | Cục CNTT, Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5 | Hoàn thiện quy trình quản lý đăng ký thuế. | 2023-2025 | Rà soát sửa đổi, bổ sung quy trình quản lý đăng ký thuế đảm bảo tiếp nhận và xử lý thông tin nhận được từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, từ các bộ, ngành, đảm bảo tính tự động giữa các bộ phận tại cơ quan thuế trong quá trình xử lý hồ sơ | Xây dựng dự thảo Quy trình ĐKT song song với dự thảo Thông tư thay thế Thông tư 105/2020/TT-BTC. | Vụ KK, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
6 | Xây dựng, hoàn thiện các quy định, quy trình để áp dụng quản lý rủi ro rủi ro trong quản lý đăng ký thuế. |
| - Ban hành và triển khai thực hiện các quy định về quản lý rủi ro trong quản lý đăng ký thuế. - Thực hiện hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan đảm bảo cơ sở cho việc áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý đăng ký thuế. | Xây dựng dự thảo chỉ số tiêu chí rủi ro tổng thể, trong đó có đánh giá người nộp thuế trong công tác đăng ký thuế theo lộ trình xây dựng và triển khai hệ thống ứng dụng phân tích dữ liệu và quản lý rủi ro (theo QĐ phê duyệt số 2926/QĐ-BTC ngày 29/12/2023 của Bộ Tài chính) | Ban QLRR, Vụ KK, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
II | Khai thuế |
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện cơ chế chính sách về khai thuế. | 2023-2025 | - Nghiên cứu, xây dựng cơ chế tạm nộp thuế TNDN quý theo từng phân đoạn NNT. | - Rà soát, nắm bắt vướng mắc và đề xuất với các đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến khai thuế. | Vụ KK, Vụ DNNCN | Vụ CS, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Xây dựng phương án mở rộng phạm vi người nộp thuế khai thuế tập trung tại một nơi và nộp thuế phân bổ cho nhiều nơi. | - Triển khai thực hiện cơ chế tạm nộp thuế TNDN quý theo từng phân đoạn NNT; Xây dựng phương án mở rộng phạm vi người nộp thuế khai thuế tập trung tại một nơi và nộp thuế phân bổ cho nhiều nơi. | |||||
2 | Tiếp tục mở rộng phương thức khai thuế điện tử với tất cả các mẫu hồ sơ khai thuế; đẩy mạnh triển khai dịch vụ thuế điện tử, áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; triển khai các quy định về quản lý khai thuế đối với nền kinh tế số | 2023-2025 | - Tiếp tục triển khai điện tử các tờ khai thuế của cá nhân. | Tiếp tục triển khai điện tử các tờ khai thuế của cá nhân: thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán và nhượng quyền thương mại | Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - Tiếp tục hoàn thiện việc triển khai toàn quốc đối với DN, tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh thuộc diện áp dụng hóa đơn điện tử; đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định (nếu có). | - Tiếp tục triển khai Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền, hóa đơn may mắn. - Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về hóa đơn điện tử đối với hộ kinh doanh | Vụ DNNCN | |||
- Bổ sung, sửa đổi và thiết kế hồ sơ khai thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện, tăng cường điền các thông tin có sẵn. | - Tiếp tục phối hợp để bổ sung, sửa đổi và thiết kế hồ sơ khai thuế theo kế hoạch, chương trình chung (nếu có); - Tiếp tục phối hợp với Văn phòng thực hiện Nghị Quyết số 104/NQ-CP của Chính phủ về đơn giản hóa TTHC giấy tờ công dân. | Vụ DNNCN | ||||
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế quản lý khai thuế đối với nền kinh tế phi chính thức, nền kinh tế số. | Xây dựng chuyên đề “Nghiên cứu các giải pháp tăng cường quản lý thuế, chống thất thu thuế đối với các hoạt động kinh tế số, kinh tế đêm, kinh tế chia sẻ” | Vụ DNNCN | ||||
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu khai thuế tập trung, hiện đại, chính xác, kịp thời. Tăng cường kết nối, trao đổi thông tin tự động theo phương thức điện tử với các cơ quan quản lý nhà nước khác và các bên thứ ba. | 2023-2025 | - Xây dựng quy chế trao đổi thông tin với cơ quan quản lý địa chính. | Tiếp tục thực hiện theo Đề án ban hành kèm theo QĐ số 1606/QĐ-TCT ngày 14/10/2022 | Vụ DNNCN, Vụ KK | Vụ CS, Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Thu thập dữ liệu hóa đơn làm cơ sở đối chiếu với các dữ liệu do người nộp thuế kê khai. | Xây dựng quy trình áp dụng rủi ro trong quản lý thuế và hóa đơn đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Trong nội dung quy trình lấy ý kiến đã có nội dung xây dựng ứng dụng đối chiếu hóa đơn điện tử với doanh thu kê khai, doanh thu khoán. | Ban QLRR, Vụ KK | ||||
- Thiết lập hệ thống thu thập thông tin từ các bên thứ ba để nhận diện người nộp thuế chưa đăng ký, chưa khai thuế. | Xây dựng cơ sở dữ liệu về TMDT từ 06 nguồn thông tin: do Sàn cung cấp theo quy định tại NĐ 91; thu thập được từ kết quả thanh tra, kiểm tra; thu tập được từ nguồn chia sẻ cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành; thu thập từ các công cụ rà quét của các cơ quan thuế; từ dữ liệu kê khai của người nộp thuế; dữ liệu về hóa đơn điện tử. Dữ liệu sau khi thu thập được sẽ được xử lý tập trung, áp dụng công nghệ AI để đưa ra các cảnh báo đối với trường hợp vượt ngưỡng rủi ro và đề xuất các biện pháp quản lý thuế phù hợp đối với hoạt động của từng người nộp thuế, phân quyền khai thác đến từng cơ quan thuế theo địa bàn cấp xã/phường để áp dụng các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế theo quy định. | Vụ DNNCN, Vụ KK | ||||
- Kết nối liên thông điện tử giữa các cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông và cơ quan thuế. | - Kết nối liên thông điện tử giữa các cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông và cơ quan thuế. - Kết nối trao đổi thông tin với các Bộ, ngành theo kế hoạch đã được các bên thống nhất triển khai. | Cục CNTT, Vụ KK, Vụ DNNCN | ||||
4 | Triển khai, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. | 2023-2025 | Tiếp tục phân tích và xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. | Phân tích và xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin theo lộ trình xây dựng văn bản QPPL, Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. | Cục CNTT, Vụ KK, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5 | Hoàn thiện quy trình quản lý kê khai thuế. | 2023 | Hoàn thiện quy trình quản lý khai thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. | Xây dựng dự thảo Quy trình quản lý khai thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế | Vụ KK, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
6 | Áp dụng quản lý rủi ro trong giải quyết, xử lý hồ sơ khai thuế. | 2023-2025 | - Ban hành các quy định về quản lý rủi ro trong quản lý kê khai thuế. | Quy trình áp dụng QLRR trong công tác lựa chọn hồ sơ khai thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB có dấu hiệu rủi ro để kiểm tra tại trụ sở CQT để triển khai thực hiện trên toàn quốc | Ban QLRR, Vụ KK, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Triển khai thực hiện các quy định về quản lý rủi ro trong quản lý kê khai thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT. | Xây dựng ứng dụng áp dụng QLRR trong công tác lựa chọn hồ sơ khai thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB có dấu hiệu rủi ro để kiểm tra tại trụ sở CQT | |||||
- Thực hiện hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan. | Rà soát, hoàn thiện các quy định về QLRR trong khai thuế (nếu có) | |||||
III | Nộp thuế |
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện cơ chế chính sách về nộp thuế. | 2023-2025 | Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về nộp thuế phù hợp với quy định hiện hành. | - Phối hợp rà soát, nắm bắt vướng mắc và đề xuất với các đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến nộp thuế (Luật Quản lý thuế, Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20/02/2020, Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư 72/2021/TT-BTC ngày 17/8/2021, Thông tư 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính....) theo lộ trình xây dựng văn bản QPPL. | Vụ KK, Vụ DNNCN | Vụ CS, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 | Mở rộng phạm vi đối tượng nộp thuế bằng phương thức điện tử; Triển khai thí điểm hình thức nộp thuế đối với cá nhân qua các thiết bị thông minh. | 2023-2025 | - Tiếp tục mở rộng phạm vi đối tượng nộp thuế bằng phương thức điện tử. | - Chủ trì mở rộng phối hợp thu với các NHTM có văn bản đề nghị ký thỏa thuận kết nối. | Vụ KK, Vụ DNNCN | Cục CNNT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Triển khai thí điểm hình thức nộp thuế đối với cá nhân qua các thiết bị thông minh. | - Hoàn thành việc triển khai thí điểm và triển khai mở rộng cung cấp dịch vụ thanh toán nghĩa vụ tài chính về đất đai doanh nghiệp qua Cổng DVCQG theo công văn số 1288/TCT-DNNCN ngày 28/3/2024 của Tổng cục Thuế về việc triển khai thanh toán trực tuyến NVTC về đất đai trên Cổng DVCQG. Tiếp tục hỗ trợ các địa phương triển khai mở rộng trong tháng 4,5/2024 theo lộ trình của VPCP. Phân tích, nâng cấp ứng dụng, cho phép thanh toán nghĩa vụ tài chính về đất đai trên etax mobile, iCannhan. | Vụ DNNCN, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | |||
3 | Triển khai, nâng cấp ứng dụng CNTT trong xây dựng, chuẩn hóa thông tin thu nộp NSNN, các khoản phải nộp NSNN, triển khai định danh khoản phải nộp. | 2023-2025 | - Tiếp tục triển khai nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin mở rộng các dịch vụ nộp thuế điện tử đối với cá nhân. | - Trên cơ sở đánh giá kết quả triển khai thu nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp ID qua Cổng TTĐT của TCT, tiếp tục trình báo cáo Tổng cục triển khai thu nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp ID giai đoạn 2 qua các Ngân hàng (cả hình thức tại quầy và điện tử) đơn vị T-VAN và Cổng dịch vụ công QG. | Cục CNTT, Vụ KK, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng quy trình quản lý thu, nộp ngân sách nhà nước, triển khai “số tham chiếu” trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước và mã định danh của khoản phải nộp. | ||||||
4 | Hoàn thiện quy trình quản lý thu, nộp ngân sách nhà nước. | 2023-2025 | Rà soát, hoàn thiện quy trình quản lý thu, nộp NSNN phù hợp với quy định hiện hành | Xây dựng dự thảo quy trình thay thế Quy trình 879 quản lý nộp thuế quản lý nghĩa vụ người nộp thuế | Vụ KK, Vụ DNNCN, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
IV | Hoàn thuế |
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện cơ chế chính sách về hoàn thuế. | 2021-2025 | Tiếp tục phối hợp rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến hoàn thuế (Luật Quản lý thuế, Luật Ngân sách nhà nước...). | - Phối hợp rà soát vướng mắc, đề xuất với các đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến hoàn thuế (Luật Quản lý thuế, Luật thuế GTGT,...) theo lộ trình xây dựng văn bản QPPL. | Vụ KK, Vụ DNNCN | Vụ CS, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về hoàn thuế của cơ quan thuế. Mở rộng kết nối thông tin với các bên liên quan. | 2021-2025 | - Xây dựng cơ sở dữ liệu về hoàn thuế trên cơ sở phối hợp trao đổi thông tin. | - Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về hoàn thuế theo hướng tích hợp, tập trung theo hướng dẫn tại Quy trình hoàn thuế số 679/QĐ-TCT. | Vụ KK, Vụ DNNCN, Vụ HTQT, Cục CNTT, Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Phối hợp với các Bộ ngành liên quan cung cấp thông tin phục vụ công tác hoàn thuế | - Phối hợp với Cục TTKT tích hợp cơ sở dữ liệu về hoàn thuế thuộc diện kiểm trước hoàn sau từ ứng dụng Thanh tra kiểm tra và ứng dụng TMS để có dữ liệu tập trung. - Phối hợp hoàn thiện kết nối trao đổi thông tin với Hải quan về tự động truyền thông tin tờ khai hải quan thay cho tra cứu trên website. - Phối hợp phân tích xây dựng ứng dụng khai thác tổng hợp tờ khai Hải quan | |||||
3 | Triển khai kết nối, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử. | 2022-2025 | Tiếp tục triển khai nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử | - Phối hợp với các Vụ nghiệp vụ và Cục CNTT phân tích, nâng cấp ứng dụng quản lý thuế đáp ứng xử lý hoàn thuế điện tử theo Quy trình Hoàn thuế được ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT. | Cục CNTT, Vụ KK, Vụ DNNCN, Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5 | Hoàn thiện bộ chỉ số, tiêu chí áp dụng quản lý rủi ro trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế. | 2022-2025 | Thực hiện hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan đảm bảo cơ sở cho việc áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý hoàn thuế. | Rà soát, hoàn thiện (nếu có) các quy định áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý hoàn thuế | Ban QLRR, Vụ KK, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
V | Miễn thuế, giảm thuế |
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện cơ sở pháp lý liên quan đến hồ sơ miễn giảm thuế và giải quyết hồ sơ miễn giảm thuế. | 2021-2025 | Tiếp tục hoàn thiện cơ sở pháp lý quy định về miễn thuế, giảm thuế của Luật Quản lý thuế. | - Phối hợp rà soát vướng mắc, đề xuất với các đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến miễn, giảm thuế (Luật Quản lý thuế, ...) theo lộ trình xây dựng văn bản QPPL. | Vụ KK, Vụ DNNCN, Vụ HTQT | Vụ CS, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về miễn giảm thuế làm cơ sở, căn cứ để tính và thông báo số tiền miễn giảm thuế; ban hành quyết định miễn giảm thuế theo quy định. | 2022-2024 | Triển khai việc tính số tiền được miễn thuế, giảm thuế và ban hành Thông báo/Quyết định miễn thuế, giảm thuế | Xây dựng quy trình, nâng cấp CNTT đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ để tính số tiền được miễn thuế, giảm thuế và ban hành Thông báo/Quyết định miễn thuế, giảm thuế. | Vụ KK, Vụ DNNCN, HTQT, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3 | Triển khai kết nối, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ miễn giảm thuế bằng điện tử. | 2022-2025 | Thực hiện nâng cấp ứng dụng CNTT để tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả miễn thuế, giảm thuế đối với hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế do cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông gửi đến cơ quan thuế bằng phương thức điện tử và người nộp thuế là cá nhân gửi hồ sơ miễn thuế, giảm thuế trực tiếp cho cơ quan thuế bằng phương thức điện tử, và các hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế, các văn bản hướng dẫn thi hành và quy trình miễn thuế, giảm thuế | - Phối hợp với Cục CNTT nâng cấp ứng dụng đáp ứng thực hiện tiếp nhận và giải quyết, trả kết quả đối với hồ sơ của NNT gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo bằng điện tử. | Vụ KK, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Đối với miễn LPTB tài sản khác (trừ nhà đất) sẽ phân tích nâng cấp đáp ứng khi các cơ quan liên quan có sở dữ liệu về các thành phần giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn LPTB và chia sẻ được CQT. | Vụ DNNCN, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
- Xây dựng ứng dụng đáp ứng thực hiện tiếp nhận và giải quyết, trả kết quả đối với hồ sơ miễn giảm thuế theo Hiệp định của NNT bằng điện tử. | Vụ HTQT, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
4 | Sửa đổi, bổ sung quy trình miễn thuế, giảm thuế. | 2022-2023 |
| Hoàn thiện và ban hành quy trình miễn thuế, giảm thuế đối với NNT gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo. | Vụ KK | Vụ KK, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Đối với các khoản thu từ đất: dự thảo nội dung hướng dẫn tiếp nhận, giải quyết hồ sơ miễn, giảm các khoản thu từ đất tại dự thảo Quy trình, dự kiến ban hành tháng 12 năm 2024. | Vụ DNNCN | |||||
- Đối với khoản LPTB tài sản khác (trừ nhà, đất): dự thảo nội dung riêng hướng dẫn về miễn LPTB tại dự thảo Quy trình quản lý LPTB (để thay thế Quy trình hiện tại theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT năm 2017) và dự kiến ban hành trong năm 2024. | Vụ DNNCN | |||||
- Xây dựng quy trình miễn giảm thuế theo Hiệp định. | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
VI | Kế toán thuế |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng quy trình kế toán thuế. | 2023-2025 | - Xây dựng, hoàn thiện Quy trình hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và các hướng dẫn liên quan đến hạch toán kế toán. | Xây dựng, hoàn thiện Quy trình hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và các hướng dẫn liên quan đến hạch toán kế toán. | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Tiếp tục hoàn thiện Quy trình quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. | Dự thảo và ban hành Quy trình quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. | |||||
2 | Triển khai nâng cấp ứng dụng CNTT | 2023-2025 | - Triển khai nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin theo lộ trình. | Triển khai nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin theo lộ trình xây dựng Quy trình. | Cục CNTT, Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3 | Kiện toàn bộ máy kế toán thuế, đào tạo kế toán thuế tại các cơ quan thuế. | 2023-2025 | Kiện toàn tổ chức bộ máy các cấp để triển khai chế độ kế toán thuế trong toàn ngành Thuế. | Bộ máy kế toán thuế nội địa đã được tổ chức để triển khai chế độ kế toán thuế trong toàn ngành. | Vụ TCCB | Vụ KK, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Tổ chức triển khai hoạt động của bộ máy kế toán thuế, bổ nhiệm kế toán trưởng/phụ trách kế toán và đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho công chức làm công tác kế toán thuế. | ||||||
VII | Thống kê thuế |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng văn bản quy định thực hiện Thống kê nhà nước về thuế. | 2023 | - Xây dựng văn bản quy định về Thống kê nhà nước về thuế. | Xây dựng và ban hành dự thảo Chế độ thống kê thay thế Chế độ thống kê ban hành kèm theo QĐ số 1492/QĐ-TCT (Thực hiện theo lộ trình xây dựng đề án hiện đại hóa công tác thống kê thuế) | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 | Xây dựng quy định về Hệ thống chỉ tiêu thống kê, chế độ báo cáo thống kê thuế, bảng phân loại thống kê, điều tra thống kê. | 2023-2025 | Xây dựng quy định về Hệ thống chỉ tiêu thống kê, chế độ báo cáo thống kê thuế, bảng phân loại thống kê, điều tra thống kê. | - Xây dựng và ban hành văn bản quy định hướng dẫn về các chỉ tiêu thống kê thuế nội địa, bảng phân loại thống kê thuế. | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Nghiên cứu, xây dựng dự thảo chế độ báo cáo thống kê thuế chủ yếu của ngành Thuế. | ||||||
3 | Xây dựng cơ chế công bố và phổ biến thông tin thống kê thuế. | 2024-2025 | - Thí điểm công bố một số thông tin thống kê thuế dưới dạng bản in và/hoặc điện tử. | - Nghiên cứu và đề xuất thí điểm công bố một số thông tin thống kê thuế dưới dạng bản in và/hoặc điện tử. (Thực hiện theo lộ trình xây dựng Đề án hiện đại hóa công tác thống kê thuế) | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Thí điểm phân tích và dự báo thống kê thuế. | - Nghiên cứu và đề xuất thí điểm phân tích và dự báo thống kê thuế. (Thực hiện theo lộ trình xây dựng Đề án hiện đại hóa công tác thống kê thuế) | |||||
4 | Xây dựng Quy chế trao đổi thông tin, phối hợp công tác giữa cơ quan thuế với Tổng cục Thống kê. | 2023-2024 | - Thực hiện đối chiếu dữ liệu thông tin thống kê thuế với cơ quan thống kê và các cơ quan tổ chức có liên quan | - Thực hiện rà soát, chuẩn hóa dữ liệu thông tin thống kê thuế với cơ quan thống kê và các cơ quan tổ chức có liên quan. | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Phối hợp điều tra thống kê thuế với cơ quan thống kê trung ương và các cơ quan tổ chức có liên quan. | - Phối hợp điều tra thống kê thuế với cơ quan thống kê trung ương và các cơ quan tổ chức có liên quan. Hàng năm, căn cứ kế hoạch/Quyết định triển khai điều tra thống kê của Tổng cục Thống kê, cơ quan thuế sẽ tham gia phối hợp điều tra thống kê theo thành phần quy định. | |||||
5 | Triển khai kết nối, nâng cấp ứng dụng CNTT | 2023-2025 | - Tiếp tục triển khai phân tích và nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin. | Tiếp tục triển khai phân tích và nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin. | Cục CNTT | Vụ KK, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu tích hợp thông tin quản lý người nộp thuế. |
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA NGƯỜI NỘP THUẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Mục tiêu |
|
|
|
|
|
| - Tỷ lệ tờ khai thuế các sắc thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân của doanh nghiệp được kiểm tra tự động qua phần mềm ứng dụng có sử dụng bộ tiêu chí chấm điểm rủi ro của cơ quan thuế |
| Đạt 100%. | Thực hiện kiểm tra tự động tờ khai thuế GTGT qua phần mềm ứng dụng có sử dụng bộ tiêu chí chấm điểm rủi ro của cơ quan thuế đạt 100% | Cục TTKT, Ban QLRR | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Thực hiện kiểm tra tự động tờ khai thuế TNDN qua phần mềm ứng dụng có sử dụng bộ tiêu chí chấm điểm rủi ro của cơ quan thuế đạt 100% | Cục TTKT, Ban QLRR | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
Xây dựng chức năng đối chiếu, hỗ trợ kiểm soát dữ liệu kê khai trên tờ khai quyết toán thuế TNCN của tổ chức trả thu nhập. | Ban QLRR | Vụ DNNCN, Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
| - Tỷ lệ người nộp thuế được lựa chọn để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo rủi ro hàng năm bằng phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế |
| Đạt 90%. | Thực hiện lựa chọn NNT để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra NNT theo rủi ro hàng năm qua phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế đảm bảo đạt tối thiểu 90% | Cục TTKT, Ban QLRR | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - Tỷ lệ số cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thực hiện trong năm có số xử lý so với số cuộc thanh tra kiểm tra đã thực hiện trong năm |
| Đạt tối thiểu 90%. | Thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT trong năm phát hiện có số xử lý đạt 90% so với số cuộc thanh tra kiểm tra đã thực hiện trong năm | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - Tỷ lệ khiếu nại sau thanh tra, kiểm tra thuế |
| Không quá 5%. | Thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra thuế đảm bảo tỷ lệ khiếu nại sau thanh tra, kiểm tra thuế không quá 5% | Cục TTKT, Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - Tỷ lệ công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế trên tổng số công chức toàn ngành. |
| Đạt tối thiểu 30% | Bổ sung nguồn nhân lực cho bộ phận thanh tra, kiểm tra đảm bảo số công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra đạt 30% trên tổng số công chức toàn ngành | Vụ TCCB | Cục TTKT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
B | Nội dung thực hiện |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng và hoàn thiện thể chế, quy chế, quy trình nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra theo hướng áp dụng quản lý rủi ro trong các khâu thanh tra, kiểm tra thuế | |||||
1.3 | Hoàn thiện quy trình thanh tra thuế; Quy trình kiểm tra thuế. | 2023-2025 |
| Dự thảo Quy trình thanh tra thuế | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.4 | Phối hợp xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp với các ngành có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế. | 2023-2025 | - Tiếp tục xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp với các đơn vị liên quan phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế. | - Tiếp tục tăng cường hiệu quả công tác phối hợp theo đúng chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế và cơ quan công an | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Tăng cường phối hợp quốc tế phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế. | ||||||
2 | Hiện đại hóa công tác thanh tra, kiểm tra thuế theo hướng áp dụng công nghệ thông tin | |||||
2.1 | Nghiên cứu xây dựng ứng dụng thống kê, lưu trữ hồ sơ thanh tra, kiểm tra thuế trên kho dữ liệu ngành Thuế. | 2023-2025 | - Tiếp tục nâng cấp, tích hợp đồng bộ các ứng dụng hiện có phục vụ thanh tra, kiểm tra thuế (TPR, TTR, iTNK, TMS). | - Nâng cấp ứng dụng TTR lên mô hình tập trung để thống nhất chung 1 ứng dụng phục vụ công tác theo dõi kết quả thanh tra, kiểm tra | Cục CNTT, Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Xây dựng ứng dụng thống kê, lưu trữ hồ sơ thanh tra, kiểm tra thuế trên kho dữ liệu ngành Thuế. | - Hoàn thiện yêu cầu để lưu hồ sơ TTKT trên hệ thống dùng chung toàn ngành (Quyết định, QĐ xử lý, kết quả sau thanh tra kiểm tra) | Cục TTKT, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | |||
2.2 | Xây dựng mới và nâng cấp các ứng dụng kiểm tra tự động hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế. | 2023-2024 | Nâng cấp ứng dụng kiểm tra tự động tờ khai thuế (GTGT, TNDN, TTĐB) | Xây dựng ứng dụng đáp ứng bộ tiêu chí theo Quyết định số 1582/QĐ-TCT và quyết định số 98/QĐ-TCT phục vụ kiểm tra tại CQT đối với 03 loại tờ khai: TNDN, GTGT, TTĐB | Cục CNTT, Cục TTKT, Ban QLRR | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Xây dựng mới ứng dụng kiểm tra tờ khai thuế TNCN | Xây dựng chức năng đối chiếu, hỗ trợ kiểm soát dữ liệu kê khai trên tờ khai quyết toán thuế TNCN của tổ chức trả thu nhập và cá nhân | Cục CNTT, Vụ DNNCN, Cục TTKT, Ban QLRR | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | |||
Tiếp tục đánh giá, rà soát và hoàn thiện việc cập nhật cơ sở dữ liệu người nộp thuế phục vụ cho hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế. | Đối chiếu sai lệch theo từng chỉ tiêu trên dữ liệu BCTC của các công ty đại chúng gửi Ủy ban chứng khoán và dữ liệu NNT gửi Cơ quan thuế theo năm, theo bộ BCTC và theo kỳ | Cục TTKT, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | |||
2.3 | Nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để xây dựng các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế trên máy tính. | 2023-2025 | Tiếp tục nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để xây dựng các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế trên máy tính. | Phối hợp nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí lần đầu dựa trên kết quả Thanh tra kiểm tra NNT theo ngành lĩnh hoặc lĩnh vực để làm mẫu học máy cho cuộc thanh tra kiểm tra đối với trường hợp tương tự | Cục TTKT, Cục CNTT, Ban QLRR | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3 | Tăng cường đổi mới loại hình, phương pháp và kỹ thuật thanh tra, kiểm tra thuế theo rủi ro phù hợp với đặc điểm của từng nhóm người nộp thuế | |||||
3.1 | Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế theo rủi ro. | 2023-2025 | Tiếp tục xây dựng và triển khai các chuyên đề thanh tra, kiểm tra thuế theo rủi ro. | Công văn chỉ đạo triển khai thanh tra theo Luật Thanh tra và tăng cường thực hiện các chuyên đề chống thất thu các lĩnh vực có rủi ro cao về thuế | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Công văn hướng dẫn toàn ngành để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hoạt động khai thác, kinh doanh tài nguyên khoáng sản | ||||||
3.2 | Tăng cường thanh tra giá chuyển nhượng; đẩy mạnh kiểm tra tại cơ quan thuế. | 2023-2025 | Tăng cường thanh tra giá chuyển nhượng, đẩy mạnh kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế. | Báo cáo kết quả thanh tra giá chuyển nhượng của một số Cục Thuế theo chỉ đạo tại công văn số 5654/TCT-TTKT ngày 13/12/2023 về tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3.3 | Phát triển các chương trình thanh tra, kiểm tra theo chuyên đề (hoàn thuế GTGT, giao dịch liên kết, chuyên đề theo lĩnh vực, ngành nghề có rủi ro cao). | 2023-2025 | Xây dựng, triển khai thanh tra, kiểm tra một số chuyên đề (hoàn thuế giá trị gia tăng, giao dịch liên kết, các ngành nghề, lĩnh vực có rủi ro cao). | Triển khai TTKT các chuyên đề: hoạt động khai thác, kinh doanh tài nguyên khoáng sản, rủi ro về hóa đơn, công văn chỉ đạo đẩy mạnh kiểm tra tại cơ quan thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giao dịch liên kết | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4 | Nghiên cứu, đề xuất kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ thanh tra, kiểm tra thuế | |||||
4.1 | Tăng cường và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thanh tra, kiểm tra thuế. | 2023-2025 | - Tiếp tục bổ sung nguồn nhân lực cho công tác thanh tra, kiểm tra thuế. | Phối hợp với Trường Nghiệp vụ thuế tổ chức các lớp bồi dưỡng về Thanh tra - Kiểm tra thuế năm 2024, dự kiến: | Vụ TCCB, Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho công tác thanh tra, kiểm tra thuế. | + Lớp bồi dưỡng cơ bản về TTKTT (04 lớp) | |||||
+ Lớp bồi dưỡng chuyên sâu về TTKTT (04 lớp) | ||||||
4.2 | Hoàn thiện, sửa đổi bổ sung giáo trình, tài liệu về thanh tra kiểm tra thuế và triển khai đào tạo kỹ năng thanh tra, kiểm tra cơ bản; kỹ năng nâng cao và chuyên sâu; thuế quốc tế. | 2023-2025 | Tiếp tục hoàn thiện, sửa đổi bổ sung giáo trình, tài liệu về thanh tra, kiểm tra thuế và triển khai đào tạo kỹ năng thanh tra, kiểm tra cơ bản; kỹ năng nâng cao và chuyên sâu; thuế quốc tế. | - Phối hợp với Trường NVT rà soát, cập nhật các tài liệu đào tạo, bồi dưỡng năm 2024, | Cục TTKT, Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Hoàn thành việc biên soạn ngân hàng câu hỏi kiểm tra các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành thuế phục vụ công tác điều động (phần nội dung TTKTT). |
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ TỐ TỤNG VỀ THUẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Mục tiêu |
|
|
|
|
|
| - Đảm bảo 100% đơn giải quyết khiếu nại đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. |
| Đảm bảo 100% | Thực hiện 100% đơn giải quyết khiếu nại đúng thời hạn theo quy định của pháp luật trên cơ sở các đơn vị ban ngành có liên quan gửi tham gia ý kiến và người khiếu nại gửi tài liệu xác minh đúng thời hạn | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - Thời gian trung bình giải quyết các vụ khiếu nại về thuế: Phấn đấu giảm 5% số ngày theo quy định của Luật Khiếu nại. |
| Phấn đấu giảm 5% | Thực hiện giải quyết các vụ khiếu nại về thuế đảm bảo thời gian trung bình giải quyết các vụ khiếu nại về thuế phấn đấu giảm 3% số ngày theo quy định của Luật Khiếu nại | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - 60% công chức được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác giám định tư pháp; công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng. |
| Đạt 60% | Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho các công chức làm việc về công tác giám định tư pháp; công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng đảm bảo đạt 50% | Vụ TCCB | Vụ PC, Cục KTNB, Cục TTKT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - 60% công chức làm công tác pháp chế được đào tạo về công tác pháp chế. |
| Đạt 60% | Thực hiện đào tạo về công tác pháp chế cho công chức làm công tác pháp chế đảm bảo đạt 50% | Vụ TCCB | Vụ PC, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - 100% văn bản quy phạm pháp luật do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo được kiểm tra. |
| Đạt 100% | Thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo đảm bảo đạt 100%. | Vụ PC | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - 80% văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế ban hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành được kiểm tra. |
| Đạt 80% | Thực hiện kiểm tra văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế ban hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành đảm bảo đạt 80% | Vụ PC | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - 60% văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành được kiểm tra. |
| Đạt 60% | Thực hiện kiểm tra văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành đảm bảo đạt 60% | Vụ PC | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
B | Nội dung |
|
|
|
|
|
1. | Về thể chế |
|
|
|
|
|
1.1 | Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện, triển khai Quy chế tham vấn đối với công tác giải quyết khiếu nại về thuế; Quy chế kiểm tra công vụ và xử lý trách nhiệm đối với công chức, viên chức. | 2023-2025 | - Xây dựng và triển khai thực hiện Quy chế tham vấn đối với công tác giải quyết khiếu nại về thuế; Quy chế kiểm tra công vụ và xử lý trách nhiệm đối với công chức, viên chức. | Tiếp tục triển khai thực hiện Quy chế tham vấn ban hành kèm theo Quyết định số 1490/QĐ-TCT ngày 22/10/2021 để đảm bảo công tác giải quyết khiếu nại theo quy định. | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.2 | Rà soát và hoàn thiện Quy chế, Quy trình giải quyết khiếu nại; Quy chế, Quy trình giải quyết tố cáo; Quy chế, Quy trình Kiểm tra nội bộ bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật. | 2023-2024 | Sửa đổi bổ sung kịp thời Quy chế, Quy trình giải quyết khiếu nại; Quy chế, Quy trình giải quyết tố cáo; Quy chế, Quy trình Kiểm tra nội bộ | - Dự thảo 03 Quy trình: Kiểm tra nội bộ, Giải quyết khiếu nại, Giải quyết tố cáo | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.3 | Sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí áp dụng quản lý rủi ro trong xây dựng kế hoạch Kiểm tra nội bộ. | 2024 | Sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro để xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm. | - Dự thảo và ban hành Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro để xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm. | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.4 | Xây dựng Quy trình về việc tiếp nhận đơn khiếu nại bằng phương thức điện tử tại cơ quan thuế các cấp. | 2024 | Xây dựng Quy trình về việc tiếp nhận đơn khiếu nại bằng phương thức điện tử tại cơ quan thuế các cấp | - Dự thảo và ban hành Quy trình về việc tiếp nhận đơn khiếu nại bằng phương thức điện tử tại cơ quan thuế các cấp. | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.5 | Xây dựng Quy trình kiểm tra nội bộ bằng ứng dụng công nghệ thông tin đối với các nghiệp vụ quản lý thuế chủ yếu (công tác thanh tra, kiểm tra thuế; công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; công tác hoàn thuế...). | 2023-2025 | - Xây dựng Quy trình kiểm tra nội bộ bằng ứng dụng công nghệ thông tin đối với các nghiệp vụ quản lý thuế chủ yếu (công tác thanh tra, kiểm tra thuế; công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; công tác hoàn thuế...). | Ban hành kế hoạch thực hiện xây dựng quy trình kiểm tra nội bộ bằng ứng dụng CNTT | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Triển khai thí điểm việc kiểm tra nội bộ bằng ứng dụng công nghệ thông tin. | ||||||
- Hoàn thiện và ban hành Quy trình kiểm tra nội bộ bằng ứng dụng công nghệ thông tin đối với các nghiệp vụ quản lý thuế chủ yếu (công tác thanh tra, kiểm tra thuế; công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; công tác hoàn thuế...). | ||||||
1.6 | Xây dựng, bổ sung các quy định về cung cấp thông tin thường xuyên, định kỳ; quy định về công khai thông tin, văn bản, quy trình nghiệp vụ phục vụ tăng cường công tác kiểm tra nội bộ và công tác tổng hợp, nghiên cứu, phân tích, đúc kết các dấu hiệu, hành vi tham nhũng của công chức, viên chức | 2024 |
| Xây dựng, bổ sung các quy định về cung cấp thông tin thường xuyên, định kỳ; quy định về công khai thông tin, văn bản, quy trình nghiệp vụ phục vụ tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết tố cáo và công tác tổng hợp, nghiên cứu, phân tích, đúc kết các dấu hiệu, hành vi tham nhũng của công chức, viên chức | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.7 | Xây dựng quy chế phân quyền chức năng các ứng dụng trong ngành thuế phục vụ kiểm soát thông tin và công tác kiểm tra nội bộ đột xuất theo dấu hiệu rủi ro | 2024 |
| Xây dựng quy chế phân quyền chức năng các ứng dụng trong ngành thuế phục vụ kiểm soát thông tin trong quá trình cải cách hiện đại hóa, chuyển đổi số ngành thuế và công tác kiểm tra nội bộ đột xuất theo dấu hiệu rủi ro | Cục KTNB | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2. | Về ứng dụng công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
2.1 | Nghiên cứu, xây dựng một số ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công tác kiểm tra văn bản, theo dõi, báo cáo công tác xử phạt vi phạm hành chính về thuế, tố tụng hành chính về thuế và công tác bồi thường Nhà nước. | 2023-2025 | - Sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin đã được nâng cấp/xây dựng mới. | - Sử dụng dữ liệu khai thác từ các ứng dụng đã xây dựng (Ứng dụng liên quan đến việc lập, gửi, khai thác báo cáo về công tác kiểm tra văn bản; ứng dụng liên quan đến việc lập, gửi và khai thác báo cáo về công tác tham gia tố tụng hành chính và thi hành án về thuế; ứng dụng liên quan đến việc lập, gửi và khai thác báo cáo về công tác bồi thường theo Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước) | Vụ PC | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Khai thác dữ liệu từ các ứng dụng công nghệ thông tin về số liệu báo cáo về công tác xử phạt vi phạm hành chính, kiểm tra văn bản, tố tụng hành chính. | - Tiếp tục xây dựng ứng dụng phục vụ báo cáo công tác xử phạt vi phạm hành chính về thuế. | Vụ PC, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | |||
2.2 | Nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin nhằm hỗ trợ cho việc quản lý, chỉ đạo, giám sát công tác kiểm tra nội bộ, khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong toàn ngành. | 2023 | Nâng cấp ứng dụng kiểm tra nội bộ nhằm hỗ trợ cho việc quản lý, chỉ đạo, giám sát công tác kiểm tra nội bộ, khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng trong toàn ngành | - Nâng cấp mẫu biểu báo cáo theo quy định của Thông tư số 01/2024/TT-TTCP, ngày 20/01/2024 | Cục KTNB, | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3 | Kiện toàn bộ máy tổ chức và phát triển nguồn nhân lực bộ phận giải quyết khiếu nại, tố cáo, tố tụng về thuế | |||||
3.1 | Xây dựng tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về công tác pháp chế. | 2023 | Ban hành tài liệu bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng về công tác pháp chế | - Hoàn thiện và trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về công tác pháp chế (bao gồm kỹ năng kiểm tra văn bản QPPL; theo dõi thi hành pháp luật về thuế; kỹ năng thẩm định văn bản hành chính trong lĩnh vực thuế; kiến thức kỹ năng tham gia tố tụng hành chính về thuế) | Vụ PC | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3.2 | Thực hiện đào tạo cho công chức làm công tác pháp chế về công tác pháp chế, tập trung công tác tham mưu tố tụng về thuế, thẩm định văn bản; công chức làm công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong toàn ngành; công tác giám định tư pháp về thuế. | 2023-2025 | - Tiếp tục đào tạo về công tác pháp chế, mục tiêu đến hết năm 2024, 50% công chức làm công tác pháp chế được đào tạo. | - Đào tạo về công tác pháp chế, mục tiêu đến hết năm 2024, 50% công chức làm công tác pháp chế được đào tạo. | Vụ TCCB | Vụ PC, Cục KTNB, Cục TTKT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác giám định tư pháp về thuế cho tối thiểu 50% công chức làm công tác giám định tư pháp. | - Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác giám định tư pháp về thuế cho tối thiểu 50% công chức làm công tác giám định tư pháp. | |||||
- Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng đạt tỷ lệ 50% trên tổng số công chức làm công tác kiểm tra nội bộ trong toàn ngành. | - Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng đạt tỷ lệ 50% trên tổng số công chức làm công tác kiểm tra nội bộ trong toàn ngành. | |||||
3.3 | Kiến nghị xử lý nghiêm các công chức, viên chức có hành vi tham nhũng và xem xét trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong đơn vị. | 2023-2025 | - Tiếp tục kiến nghị xử lý nghiêm các công chức, viên chức có hành vi tham nhũng và xem xét trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong đơn vị | - Kiến nghị xử lý nghiêm các công chức, viên chức có hành vi tham nhũng và xem xét trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong đơn vị. | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4 | Nâng cao tính hiệu quả và hiệu lực trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tố tụng về thuế | |||||
4.2 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát tài sản thu nhập hàng năm tại các đơn vị, tổ chức tại cơ quan thuế các cấp. | 2023-2025 | Triển khai kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát tài sản thu nhập hàng năm tại các đơn vị, tổ chức tại cơ quan thuế các cấp. | - Triển khai kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát tài sản thu nhập hàng năm tại các đơn vị, tổ chức tại cơ quan thuế các cấp sau khi có quyết định của Bộ phê duyệt | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4.3 | Thực hiện tổ chức công tác giám định tư pháp về thuế. | 2023-2025 | Tiếp tục tổ chức thực hiện công tác giám định tư pháp về thuế. | - Các hồ sơ, vụ việc giám định tư pháp về thuế được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật | Cục TTKT | Cục KTNB, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4.4 | Thực hiện công tác tham gia tố tụng hành chính, kiểm tra văn bản, theo dõi thi hành pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, bồi thường nhà nước với sự hỗ trợ của ứng dụng công nghệ thông tin. | 2024 | Thực hiện công tác tham gia tố tụng hành chính, kiểm tra văn bản, theo dõi thi hành pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, bồi thường nhà nước với sự hỗ trợ của ứng dụng công nghệ thông tin. | - Thực hiện công tác tham gia tố tụng hành chính, kiểm tra văn bản, theo dõi thi hành pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, bồi thường nhà nước với sự hỗ trợ của ứng dụng công nghệ thông tin. | Vụ PC | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4.5 | Cập nhật thông tin kịp thời lên cổng thông tin điện tử ngành Thuế. | 2023-2025 | Tiếp tục cập nhật thông tin kịp thời lên cổng thông tin điện tử ngành Thuế | - Cập nhật thông tin kịp thời lên cổng thông tin điện tử ngành Thuế | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4.6 | Triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế. | 2023-2025 | Tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế. | Triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế. | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4.7 | Tăng cường triển khai thực hiện công tác kiểm soát nội ngành. | 2023-2025 | Tiếp tục thực hiện công tác kiểm soát nội ngành. | - Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch KTNB năm 2024; | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Ban hành các công văn chấn chỉnh toàn ngành liên quan đến công tác quản lý cán bộ và tăng cường kỷ cương, kỷ luật ngành Thuế. | ||||||
4.8 | Tiếp thu các ý kiến phản hồi của các bên có liên quan để xây dựng chiến lược và đề xuất các giải pháp chống tham nhũng trong toàn ngành Thuế. | 2023-2025 | Xây dựng chiến lược và đề xuất giải pháp chống tham nhũng trong toàn ngành Thuế. | Ban hành kế hoạch của Tổng cục Thuế thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 và văn bản triển khai kế hoạch khi có yêu cầu (nếu có) | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Mục tiêu |
|
|
|
|
|
| Các quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế được hoàn thiện đáp ứng những thay đổi của kinh tế - xã hội và yêu cầu thực tiễn của Việt Nam, phù hợp với Luật Quản lý thuế và thông lệ quốc tế. | 2021-2025 | Các Quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế được hoàn thiện | - Dự thảo, trình ban hành Quy trình sửa đổi, bổ sung Quy trình Quản lý nợ thuế | Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Dự thảo, trình ban hành Quy trình sửa đổi, bổ sung Quy trình Cưỡng chế tiền thuế | Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
| Tỷ lệ tổng tiền thuế nợ đến thời điểm 31/12 hàng năm so với số thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thu được trong năm không vượt quá 8% (trong đó phấn đấu tỷ lệ nợ đọng về thuế, phí dưới 5% tổng số thu ngân sách nhà nước). | 2021-2025 | Tổng tiền thuế nợ không quá 8% (Nợ đọng về thuế, phí dưới 5%) | Thực hiện các biện pháp thu nợ/cưỡng chế nợ đảm bảo tổng tiền thuế nợ thời điểm 31/12 hàng năm so với số thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thu được trong năm không quá 8% (trong đó tỷ lệ nợ đọng về thuế, phí dưới 5%) | Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| Tỷ lệ thu nợ đạt tối thiểu 80% nợ có khả năng thu thời điểm 31/12 năm trước chuyển sang | 2021-2025 | Tối thiểu 80% | Thực hiện các biện pháp thu nợ/cưỡng chế nợ đảm bảo tỷ lệ thu nợ có khả năng thu thời điểm 31/12 năm trước chuyển sang đạt tối thiểu 80% | Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
B | Nội dung |
|
|
|
|
|
1 | Nghiên cứu, triển khai áp dụng các biện pháp theo dõi, xử lý số nợ thuế của nhóm người nộp thuế lớn. | 2023-2025 | Triển khai áp dụng các biện pháp theo dõi, xử lý số nợ thuế của nhóm người nộp thuế lớn. | Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp triển khai áp dụng các biện pháp theo dõi, xử lý số nợ thuế của nhóm người nộp thuế lớn (như: phân loại nợ, phân tích nguyên nhân nợ, phối hợp với các bên liên quan trong thu hồi nợ đọng...) | Cục Thuế DNL, Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 | Xây dựng quy chế phối hợp giữa các ngành Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước. | 2024 | Xây dựng quy chế phối hợp giữa các ngành Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước. | Tiếp tục triển khai quy chế phối hợp đã có giữa ngành Thuế, Hải quan, Kho bạc | Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3 | Nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. | 2023-2025 | Tiếp tục nghiên cứu, nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin. | Nâng cấp hệ thống CNTT theo Thông tư 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021, Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 | Cục CNTT, Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Xây dựng ứng dụng trợ lý ảo hỗ trợ công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế | Cục CNTT, Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
Đề xuất kỹ thuật để nâng cấp ứng dụng QLN, CCNT theo tiến độ sửa đổi, bổ sung quy trình QLN, CCNT | Vụ QLN, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
4 | Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng, kiến thức cho đội ngũ công chức làm công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. | 2023-2025 | Tổ chức đào tạo, tập huấn các nghiệp vụ mới, nâng cao năng lực đội ngũ công chức làm công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. | Tổ chức đào tạo, tập huấn các nghiệp vụ mới cho đội ngũ công chức làm công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. | Vụ TCCB | Vụ QLN, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5 | Nghiên cứu, khảo sát trong nước, quốc tế. | 2023-2025 | Khảo sát trong nước và quốc tế liên quan đến công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế | Tổ chức Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng tài liệu và đào tạo cán bộ. | Vụ QLN, Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
6 | Nghiên cứu xây dựng quyền hạn của cơ quan thuế trong việc xóa nợ/thu hồi các khoản nợ nhỏ. | 2023-2025 | Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về quyền hạn của cơ quan thuế trong việc xóa nợ/thu hồi các khoản nợ nhỏ. | Nghiên cứu, đề xuất xác định phương án để xử lý các khoản nợ nhỏ | Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
7 | Xây dựng Quy trình sửa đổi bổ sung quy trình Quản lý nợ và Quy trình Cưỡng chế tiền thuế nợ | 2024-2025 | Ban hành Quy trình sửa đổi bổ sung quy trình Quản lý nợ và Quy trình Cưỡng chế tiền thuế nợ | Dự thảo, trình ban hành Quy trình sửa đổi bổ sung quy trình Quản lý nợ và Quy trình Cưỡng chế tiền thuế nợ | Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ QUỐC TẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Mục tiêu |
|
|
|
|
|
| a) Khung pháp lý tổng thể về thuế quốc tế được xây dựng đáp ứng yêu cầu thực tiễn quản lý thuế của Việt Nam và phù hợp với thông lệ quốc tế. |
| Khung pháp lý tổng thể về thuế quốc tế được xây dựng | Hoàn thành thủ tục trình chủ trương tham gia ký kết Hiệp định đa phương về bổ sung quyền đánh thuế của nước nguồn (MLI STTR) | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| b) Các quy trình liên quan đến thuế quốc tế và thương mại điện tử xuyên biên giới; sổ tay thanh tra giá chuyển nhượng được xây dựng và ban hành đáp ứng yêu cầu thực tiễn quản lý thuế của Việt Nam và phù hợp với thông lệ quốc tế. |
| Các quy trình liên quan đến thuế quốc tế và thương mại điện tử xuyên biên giới; sổ tay thanh tra giá chuyển nhượng được xây dựng và ban hành | Nghiên cứu thông lệ quốc tế, hướng dẫn mới của OECD và quy định quản lý thuế trong nước liên quan đến thuế quốc tế và thương mại điện tử xuyên biên giới | Vụ HTQT, Cục TTKT | Vụ DNNCN, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| c) Các cam kết quốc tế của các Diễn đàn mà Việt Nam tham gia với tư cách là thành viên được đảm bảo thực hiện. |
| Các cam kết quốc tế của các Diễn đàn mà Việt Nam tham gia với tư cách là thành viên được đảm bảo thực hiện. | Thực hiện rà soát đồng cấp với Diễn đàn IF/OECD về Trao đổi thông tin | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| d) Bộ nguyên tắc đàm phán hiệp định thuế và mẫu hiệp định thuế mới được sửa đổi, bổ sung nhằm đáp ứng với nhu cầu mới của Việt Nam. |
| Bộ nguyên tắc đàm phán hiệp định thuế và mẫu hiệp định thuế mới được sửa đổi, bổ sung | Xây dựng dự thảo Bộ nguyên tắc đàm phán hiệp định thuế và mẫu hiệp định thuế mới | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| đ) Chương trình đào tạo thuế quốc tế cơ bản và nâng cao được xây dựng nhằm trang bị kiến thức và kinh nghiệm quản lý thuế quốc tế cho các công chức quản lý thuế quốc tế. |
| Chương trình đào tạo thuế quốc tế cơ bản và nâng cao được xây dựng | Thực hiện đào tạo chương trình thuế quốc tế cơ bản | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| e) Hệ thống cơ sở dữ liệu về trao đổi thông tin (bao gồm trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài, Hồ sơ lợi nhuận liên quốc gia - CbC, thông tin liên quan đến nhà cung cấp nước ngoài có giao dịch xuyên biên giới...) được thu thập và xây dựng đảm bảo việc tiếp nhận, chuyển dữ liệu từ Việt Nam ra nước ngoài và ngược lại, phục vụ công tác trao đổi |
| Hệ thống cơ sở dữ liệu về trao đổi thông tin (bao gồm trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài, Hồ sơ lợi nhuận liên quốc gia - CbC, thông tin liên quan đến nhà cung cấp nước ngoài có giao dịch xuyên biên giới...) được thu thập và xây dựng | Xây dựng ứng dụng quản lý trao đổi thông tin | Vụ HTQT, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| g) Áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý thuế quốc tế. |
| Áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý thuế quốc tế. | -Thu thập dữ liệu, làm giàu kho CSDL của ngành thuế; -Nghiên cứu các giải pháp khai thác dữ liệu | Vụ HTQT, Ban QLRR | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| h) Các chương trình hợp tác về quản lý thuế quốc tế với cơ quan thuế các nước và các tổ chức quốc tế trong khu vực và trên thế giới được triển khai thực hiện. |
| Các chương trình hợp tác về quản lý thuế quốc tế với cơ quan thuế các nước và các tổ chức quốc tế trong khu vực và trên thế giới được triển khai thực hiện. | Các chương trình hợp tác về quản lý thuế quốc tế Lào, OECD, WB, Hàn Quốc, EU, SGATAR... được triển khai thực hiện | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| i) Cơ chế quản lý, giám sát đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại điện tử và dịch vụ kỹ thuật số xuyên biên giới được xây dựng theo thông lệ quốc tế. |
| Cơ chế quản lý, giám sát đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại điện tử và dịch vụ kỹ thuật số xuyên biên giới được xây dựng |
| Cục Thuế DNL, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| k) 100% số lượng yêu cầu trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài và ngược lại được xử lý kịp thời. |
| Đạt 100% | Thực hiện xử lý kịp thời các yêu cầu trao đổi với Cơ quan thuế nước ngoài và ngược lại đảm bảo đạt 100% | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| l) Số lượng yêu cầu cơ quan thuế nước ngoài trao đổi thông tin tăng 20%-30% hàng năm. |
| Tăng từ 20%-30% | Báo cáo xử lý các trường hợp đề nghị trao đổi thông tin | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| m) Tỷ lệ 1% thanh tra giá chuyển nhượng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có phát sinh giao dịch liên kết hàng năm. |
| Đạt tỷ lệ 1% | Thực hiện thanh tra giá chuyển nhượng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) (các doanh nghiệp có từ 51% vốn đầu tư nước ngoài trở lên) có phát sinh giao dịch liên kết hàng năm đảm bảo đạt tỷ lệ 1% | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
B | Nội dung thực hiện |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng thể chế chính sách quản lý thuế quốc tế đồng bộ | |||||
1.1 | Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện quy định chống tránh thuế quốc tế, chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi nhuận để đảm bảo thực hiện các cam kết quốc tế của các Diễn đàn. | 2023 - 2025 | - Tiếp tục tổng kết đánh giá việc triển khai các khuyến nghị của Diễn đàn BEPS, thực hiện cơ chế tuân thủ và báo cáo hàng năm các tiêu chuẩn tối thiểu của Diễn đàn BEPS. - Nghiên cứu đề xuất sửa đổi quy định chống tránh thuế quốc tế, chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi nhuận. | Đàm phán, ký kết Hiệp định/Nghị định thư về các điều khoản phù hợp tiêu chuẩn tối thiểu | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.2 | Nghiên cứu đề xuất phương án tham gia của Việt Nam đối với: Hiệp định đa phương về việc phân chia quyền đánh thuế đối với thu nhập phát sinh từ hoạt động kinh doanh thương mại điện tử và dịch vụ kinh tế kỹ thuật số (Hiệp định MLC-Trụ cột 1) và Hiệp định đa phương về thu nhập từ lãi tiền vay, tiền bản quyền, tiền lãi cổ tức chịu thuế dưới mức thuế suất tối thiểu toàn cầu (Trụ cột 2). | 2023-2024 | - Xây dựng hướng dẫn về Hiệp định đa phương về việc phân chia quyền đánh thuế đối với thu nhập phát sinh từ hoạt động kinh doanh thương mại điện tử và dịch vụ kinh tế kỹ thuật số (Hiệp định MLC - Trụ cột 1). | - Thực hiện các thủ tục trình ký kết hiệp định và xây dựng hướng dẫn thực hiện hiệp định sau khi OECD hoàn thành xây dựng văn bản Hiệp định | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Xây dựng hướng dẫn về Hiệp định đa phương về thu nhập từ lãi tiền vay, tiền bản quyền, tiền lãi cổ tức chịu thuế dưới mức thuế suất tối thiểu toàn cầu (Trụ cột 2). | - Hiện nay, Hiệp định đa phương STTR chưa được ký kết. Việt Nam sẽ ban hành văn bản pháp quy để nội luật hóa vấn đề này khi Hiệp định đa phương STTR được ký kết | Vụ CS | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | |||
1.3 | Nghiên cứu và đề xuất việc ban hành các quy định nội luật về việc áp dụng các quy tắc thuế suất tối thiểu toàn cầu của Diễn đàn BEPS (Trụ cột 2). | 2023-2025 | Nghiên cứu và đề xuất việc ban hành các quy định nội luật về việc áp dụng các quy tắc thuế suất tối thiểu toàn cầu của Diễn đàn BEPS (Trụ cột 2). | Trình Bộ Tài chính, trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết Nghị quyết số 107/2023/QH15 ngày 19/11/2023 của Quốc hội về áp dụng thuế TNDN bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu | Vụ HTQT, Vụ CS | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.5 | Nghiên cứu, xây dựng cơ chế quản lý, giám sát đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại điện tử và dịch vụ kỹ thuật số xuyên biên giới phù hợp thông lệ quốc tế. | 2024 | Cơ chế quản lý, giám sát đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại điện tử và dịch vụ kỹ thuật số xuyên biên giới phù hợp thông lệ quốc tế được hoàn thiện | Hoàn thiện cơ chế quản lý thuế đối với các NCCNN có phát sinh thu nhập tại Việt Nam: Nghiên cứu sửa Luật Quản lý thuế để quy định về trách nhiệm khai thuế, nộp thuế đối với chủ sở hữu sàn giao dịch TMĐT; quy định đối với các NCCNN không có cơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam; quy định đối với các NHTM, trung gian thanh toán | Cục Thuế DNL | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
|
|
| - Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế quản lý đặc thù, toàn diện hệ sinh thái hoạt động TMĐT, bao gồm các chủ thể tham gia hoạt động TMĐT như: chủ sở hữu nền tảng hoạt động TMĐT, các đơn vị trung gian thanh toán, các đơn vị cung cấp các dịch vụ về quản lý tài chính, quản lý hệ thống CNTT, các tổ chức, cá nhân kinh doanh TMĐT. - Nghiên cứu xây dựng Cổng thông tin điện tử dành riêng cho các cá nhân Việt Nam kinh doanh TMĐT đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế. | Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.6 | Hoàn thiện khung pháp lý để tiến hành trao đổi thông tin tự động với cơ quan thuế nước ngoài. | 2024 | Rà soát và hoàn thiện khung pháp lý để tiến hành trao đổi thông tin tự động với cơ quan thuế nước ngoài. | Đưa điều khoản về TĐTT vào Nghị định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 107/2023/QH15 về áp dụng thuế TNDN bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi nhuận | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 | Xây dựng và hoàn thiện các quy trình, quy chế và sổ tay phục vụ trong công tác quản lý thuế quốc tế | |||||
2.1 | Xây dựng và ban hành quy trình xử lý hồ sơ miễn giảm thuế theo hiệp định thuế thống nhất trong phạm vi cả nước. | 2023 | Ban hành quy trình xử lý hồ sơ miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế thống nhất trong cả nước theo hướng tự động hóa và tích hợp cao. | Ban hành Quy trình xử lý hồ sơ miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3 | Nâng cao năng lực quản lý thuế quốc tế | |||||
3.1 | Nghiên cứu xây dựng, triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu về người nộp thuế nước ngoài từ các nguồn thu thập và trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài. | 2024-2025 | Nghiên cứu xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu của tổ chức, cá nhân nước ngoài. | Xây dựng Khung thông tin dữ liệu về người nộp thuế nước ngoài cần trao đổi, thu thập với cơ quan thuế nước ngoài. | Vụ HTQT, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3.2 | Quản lý thuế quốc tế trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro. | 2024-2025 | Xây dựng phương pháp khai thác, đánh giá, phân loại các dữ liệu theo loại thu nhập, ngành nghề, nước/vùng lãnh thổ, theo loại hình giao dịch... | Thực hiện các hoạt động hỗ trợ của chuyên gia IMF để phân tích, xây dựng, đánh giá Kế hoạch nâng cao tuân thủ cho ngành du lịch, xây dựng CSDL phục vụ QLRR và phân tích dữ liệu phục vụ QLRR tuân thủ. | Ban QLRR, Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3.3 | Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát công tác quản lý thuế quốc tế: tăng cường kiểm tra, giám sát, hỗ trợ việc áp dụng hiệp định thuế, thủ tục thỏa thuận song phương (MAP), trao đổi thông tin | 2023-2025 | Thực hiện thanh tra giá chuyển nhượng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI), đảm bảo tỷ lệ 1% thanh tra giá chuyển nhượng đối với doanh nghiệp FDI có phát sinh giao dịch liên kết. | Thực hiện thanh tra giá chuyển nhượng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có phát sinh giao dịch liên kết là các doanh nghiệp có từ 51% vốn đầu tư nước ngoài trở lên. | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4 | Hoàn thiện và phát triển hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế quốc tế | |||||
4.1 | Xây dựng ứng dụng quản lý thực hiện xử lý hồ sơ miễn giảm thuế theo hiệp định thuế. | 2023-2025 | Xây dựng ứng dụng quản lý thực hiện xử lý hồ sơ miễn giảm thuế theo hiệp định thuế. | Xây dựng ứng dụng quản lý thực hiện xử lý hồ sơ miễn giảm thuế theo hiệp định thuế. | CNTT, Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4.2 | Xây dựng ứng dụng quản lý thực hiện trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài, trên cơ sở đó thực hiện xử lý thông tin, dữ liệu, phân tích rủi ro phát hiện và ngăn ngừa trốn, tránh thuế. | 2024-2025 | Xây dựng cơ sở hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai hệ thống trao đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài. | - Xây dựng ứng dụng trao đổi thông tin về người nộp thuế với cơ quan thuế nước ngoài. - Xây dựng khung thông tin để phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu | CNTT, Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4.3 | Xây dựng ứng dụng quản lý thực hiện xử lý hồ sơ thủ tục thỏa thuận song phương giữa người nộp thuế, cơ quan thuế Việt Nam và cơ quan thuế nước ngoài. | 2023-2024 | Xây dựng và triển khai ứng dụng quản lý thực hiện xử lý hồ sơ thủ tục thỏa thuận song phương giữa người nộp thuế, cơ quan thuế Việt Nam và cơ quan thuế nước ngoài. | Hoàn thành xây dựng thông tin quản lý thực hiện hồ sơ thủ tục thỏa thuận song phương | Vụ HTQT, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4.4 | Nâng cao năng lực, trình độ công chức trong việc sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế quốc tế. | 2023-2025 | Nâng cao năng lực, trình độ công chức trong việc sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế quốc tế. | Xây dựng kế hoạch để đào tạo công chức sử dụng ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý thuế quốc tế | Vụ TCCB, Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4.5 | Xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử và dịch vụ kỹ thuật số xuyên biên giới, xác định giá chuyển nhượng. | 2024 | Xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử và dịch vụ kỹ thuật số xuyên biên giới, xác định giá chuyển nhượng. | Nghiên cứu xây dựng các giải pháp CNTT thu thập dữ liệu các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên các nền tảng và dữ liệu về nghĩa vụ thuế của các NCCNN có phát sinh thu nhập tại Việt Nam | Vụ DNNCN, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5 | Tổ chức bộ máy quản lý thuế quốc tế hiệu lực, hiệu quả phù hợp với thông lệ quốc tế và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức quản lý thuế quốc tế | |||||
5.2 | Xây dựng đội ngũ công chức quản lý thuế quốc tế theo hướng dài hạn, chuyên sâu để đảm bảo xử lý được các công việc thuế quốc tế đòi hỏi trình độ và kỹ năng cao. | 2023-2025 | - Tăng cường đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, đẩy mạnh đào tạo chuyên sâu kỹ năng quản lý thuế quốc tế. - Bổ sung nguồn nhân lực cho công tác quản lý thuế quốc tế. | Xây dựng kế hoạch, chương trình tài liệu đào tạo bồi dưỡng chuyên sâu về thuế quốc tế | Vụ HTQT, Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5.3 | Xây dựng tiêu chuẩn công chức quản lý thuế quốc tế phục vụ trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành. | 2023-2024 | Hoàn thiện tiêu chuẩn công chức quản lý thuế quốc tế phục vụ trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành. | Ban hành vị trí việc làm công chức quản lý thuế quốc tế | Vụ HTQT, Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5.4 | Xây dựng và triển khai chương trình bồi dưỡng thuế quốc tế cơ bản và nâng cao cho công chức thuế. | 2023 | Triển khai chương trình đào tạo nâng cao về thuế quốc tế cho các Cục Thuế trong cả nước. | Tổ chức các khóa đào tạo về quản lý thuế quốc tế (cho công chức mới, công chức được quy hoạch chức danh) | Vụ TCCB, Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5.5 | Xây dựng chương trình đào tạo nhằm hình thành đội ngũ công chức thuế quốc tế có trình độ chuyên môn cao, chuyên sâu, kỹ năng quản lý thuế quốc tế, kỹ năng đàm phán Hiệp định, thủ tục thỏa thuận song phương đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu công việc. | 2023-2025 | Xây dựng kế hoạch, chương trình tài liệu đào tạo kỹ năng quản lý thuế quốc tế, kỹ năng đàm phán Hiệp định, thủ tục thỏa thuận song phương | Xây dựng kế hoạch, chương trình tài liệu đào tạo kỹ năng quản lý thuế quốc tế, kỹ năng đàm phán Hiệp định, thủ tục thỏa thuận song phương | Vụ HTQT, Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5.6 | Đổi mới nội dung và phương pháp đào tạo phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu quản lý thuế đối với các giao dịch thuế quốc tế, bắt kịp những xu hướng quốc tế mới về chính sách và quản lý thuế. | 2023-2025 | Đổi mới nội dung và phương pháp đào tạo phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu quản lý thuế đối với các giao dịch thuế quốc tế, bắt kịp những xu hướng quốc tế mới về chính sách và quản lý thuế. | Cập nhật tài liệu đào tạo phù hợp với tình hình, xu hướng thuế quốc tế | Vụ HTQT, Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
6 | Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý thuế quốc tế. | 2023-2025 | Tiếp tục thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý thuế quốc tế. | Mở rộng hợp tác với JICA giai đoạn mới | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH THUẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Mục tiêu |
|
|
|
|
|
| a) Về tổ chức bộ máy |
|
|
| Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1 | Xây dựng tổ chức bộ máy cơ quan thuế các cấp theo mô hình quản lý thuế theo chức năng kết hợp với quản lý thuế theo đối tượng theo hướng hiện đại, tinh gọn từ cấp Trung ương đến địa phương phù hợp với yêu cầu quản lý thuế tập trung như sau: |
| Tổ chức bộ máy của Tổng cục Thuế được kiện toàn | 1. Trình Bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế. 2. Trình Bộ sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ/đơn vị, Cục Thuế, Chi cục Thuế... sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế. 3. Trình Tổng cục ban hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng thuộc Cục Thuế, các Đội thuộc Chi cục Thuế sau khi Bộ Tài chính ban hành các quyết định thay thế quyết định quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục. 4. Trình Bộ rà soát, đánh giá để xây dựng phương án sắp xếp, tổ chức lại các CCT (bao gồm CCT KV) trên cơ sở Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp giai đoạn 2023-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ. | ||
1.1 | Tại cấp Trung ương: tổ chức bộ máy kiện toàn theo hướng: một số Cục có nhiệm vụ quản lý thuế theo đối tượng với đầy đủ chức năng quản lý thuế cơ bản, một số Cục thực hiện các chức năng quản lý thuế và quản lý chuyên ngành, các Vụ thực hiện nhiệm vụ theo lĩnh vực công tác chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp phù hợp với pháp luật quản lý thuế theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp. |
|
| |||
1.2 | Tại cấp tỉnh, huyện: tổ chức bộ máy của Cục Thuế, Chi cục Thuế được tổ chức sắp xếp lại theo hướng tinh gọn: theo địa bàn tỉnh, huyện kết hợp với theo khu vực phù hợp với yêu cầu quản lý thuế tập trung, đảm bảo thực hiện các chức năng quản lý thuế chính, phù hợp với thực tiễn quản lý tại địa phương để nâng cao hiệu suất hoạt động của cơ quan thuế |
| Tổ chức bộ máy của Cục Thuế, Chi cục Thuế được tổ chức sắp xếp lại theo hướng tinh gọn | |||
| b) Về nguồn nhân lực |
|
|
| Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1 | Điều chỉnh cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp yêu cầu quản lý thuế hiện đại theo hướng tập trung nguồn lực cho bộ phận trực tiếp quản lý thuế đạt tối thiểu 60% trên tổng số công chức, trong đó tỷ lệ công chức thuế làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế trên tổng số công chức đạt tối thiểu 30%. |
| - Nguồn lực cho bộ phận trực tiếp quản lý thuế đạt tối thiểu 60% trên tổng số công chức; - Tỷ lệ công chức thuế làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế trên tổng số công chức đạt tối thiểu 30%. | Điều chỉnh cơ cấu nguồn nhân lực dự kiến nguồn lực công chức tại bộ phận trực tiếp quản lý thuế đạt 60% trên tổng số công chức; nguồn lực công chức làm công tác TTKT đạt 28% trên tổng số công chức | ||
2 | Đảm bảo 100% công chức công tác tại các chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản hoặc chuyên sâu của chức năng quản lý tương ứng. Trong đó, tỷ lệ công chức đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính được bồi dưỡng chuyên sâu kiến thức, kỹ năng quản lý thuế đạt 20-30%. Đồng thời, 30% công chức đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành của ít nhất 01 chức năng quản lý thuế khác. |
| - 100% công chức công tác tại các chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản hoặc chuyên sâu của chức năng quản lý tương ứng; - Tỷ lệ công chức đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính được bồi dưỡng chuyên sâu kiến thức, kỹ năng quản lý thuế đạt 20-30%; - Đảm bảo 30% công chức đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành của ít nhất 01 chức năng quản lý thuế khác | Thực hiện đào tạo bồi dưỡng cho công chức: Dự kiến 75% công chức tại các chức năng QLT chính được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản hoặc chuyên sâu của chức năng QLT tương ứng; 20% công chức đang làm việc tại các chức năng QLT chính được bồi dưỡng chuyên sâu kiến thức kỹ năng QLT tương ứng; 24% công chức đang làm việc tại các chức năng QLT được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành của ít nhất 01 chức năng QLT khác | ||
3 | Đảm bảo 60% công chức thuế làm việc tại một số vị trí công tác đặc thù (công tác pháp chế trong đó tập trung công tác tham mưu tố tụng về thuế, công tác giám định, công tác kiểm tra nội bộ, công tác quản lý rủi ro) được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ đang công tác và các kiến thức bổ trợ có liên quan. |
| Đảm bảo 60% công chức thuế làm việc tại một số vị trí công tác đặc thù được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ đang công tác và các kiến thức bổ trợ có liên quan. | Thực hiện đào tạo bồi dưỡng cho công chức làm việc tại một số vị trí công tác đặc thù (Dự kiến 50% công chức làm việc tại một số vị trí công tác đặc thù được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ đang công tác và các kiến thức bổ trợ có liên quan). | ||
4 | Đảm bảo 100% công chức, viên chức thuế được cập nhật chính sách mới liên quan đến lĩnh vực chuyên môn đang công tác ít nhất 1 lần/1 năm. |
| Đảm bảo 100% công chức, viên chức thuế được cập nhật chính sách mới liên quan đến lĩnh vực chuyên môn đang công tác ít nhất 1 lần/1 năm | Thực hiện đào tạo bồi dưỡng cho công chức, viên chức: dự kiến 100% công chức, viên chức thuế được cập nhật chính sách mới liên quan đến lĩnh vực chuyên môn đang công tác ít nhất 1 lần/1 năm | ||
5 | Phấn đấu 40% công chức, viên chức ở cơ quan Tổng cục Thuế (tập trung vào công chức, viên chức lãnh đạo quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi) tại các vị trí việc làm cần sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4/6 hoặc tương đương trở lên và có ngoại ngữ chuyên ngành đáp ứng được yêu cầu của vị trí việc làm; 20% công chức ở cơ quan thuế địa phương đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 hoặc tương đương trở lên theo quy định hoặc có ngoại ngữ chuyên ngành đáp ứng được yêu cầu công việc. |
| - Phấn đấu 40% công chức, viên chức ở cơ quan Tổng cục Thuế (tập trung vào công chức, viên chức lãnh đạo quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi) tại các vị trí việc làm cần sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4/6 hoặc tương đương trở lên và có ngoại ngữ chuyên ngành đáp ứng được yêu cầu của vị trí việc làm. - Phấn đấu 20% công chức ở cơ quan thuế địa phương đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 hoặc tương đương trở lên theo quy định hoặc có ngoại ngữ chuyên ngành đáp ứng được yêu cầu công việc. | Thực hiện đào tạo bồi dưỡng ngoại ngữ cho công chức, viên chức: - Phấn đấu 25% công chức, viên chức ở cơ quan Tổng cục Thuế (tập trung vào CCVC lãnh đạo quản lý từ cấp phòng trở lên, dưới 40 tuổi) tại các VTVL cần sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4/6 hoặc tương đương trở lên đáp ứng yêu cầu của VTVL - Phấn đấu 15% công chức ở cơ quan thuế địa phương đạt trình độ ngoại ngữ 3/6 hoặc tương đương trở lên theo quy định hoặc có ngoại ngữ chuyên ngành đáp ứng được yêu cầu công việc. | ||
B | Nội dung |
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện tổ chức bộ máy cơ quan thuế các cấp theo mô hình quản lý thuế theo chức năng kết hợp với quản lý thuế theo đối tượng, trong đó các đơn vị quản lý theo chức năng có tổ chức bộ phận chuyên trách quản lý theo các nhóm đối tượng. | 2023-2025 | Tiếp tục triển khai, kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan thuế các cấp để củng cố, điều chỉnh các chức năng quản lý thuế cho phù hợp với thực tiễn theo hướng tinh gọn, nâng cao hiệu quả hoạt động. | 1. Trình Bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế. 2. Trình Bộ ban hành các Quyết định thay thế các Quyết định quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Cục, Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế 3. Trình Tổng cục ban hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng thuộc Cục Thuế, các Đội thuộc Chi cục Thuế sau khi Bộ Tài chính ban hành các quyết định thay thế quyết định quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục. | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 | Nghiên cứu thành lập bộ phận xây dựng, thu thập, xử lý thông tin tích hợp người nộp thuế tại Tổng cục Thuế. | 2023-2025 | Nghiên cứu thành lập bộ phận xây dựng, thu thập, xử lý thông tin tích hợp người nộp thuế tại Tổng cục Thuế, thiết lập cơ chế thu thập và xử lý thông tin tự động phục vụ cho việc khai thác dữ liệu người nộp thuế trong toàn ngành Thuế. | Nhiệm vụ thành lập bộ phận xây dựng, thu thập, xử lý thông tin tích hợp người nộp thuế tại Tổng cục Thuế đã được Tổng cục giao Ban QLRR thực hiện theo Quyết định số 183/QĐ-TCT ngày 10/3/2023 của Tổng cục | Vụ TCCB | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3 | Kiện toàn bộ phận quản trị chiến lược và quản lý rủi ro về thuế thuộc Tổng cục Thuế. | 2023-2025 | Nghiên cứu, kiện toàn bộ phận quản trị chiến lược và quản lý rủi ro về thuế thuộc Tổng cục Thuế. | Nghiên cứu, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ quản trị chiến lược và quản lý rủi ro về thuế sau khi Quyết định thay thế Quyết định quy định chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế được ban hành | Vụ TCCB | Ban QLRR, Ban BCC&HĐH, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành |
4 | Tiếp tục kiện toàn bộ phận quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ, vừa, hộ kinh doanh và cá nhân tại cơ quan thuế các cấp. | 2023-2025 | Tiếp tục kiện toàn bộ phận quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ, vừa, hộ kinh doanh và cá nhân tại cơ quan thuế các cấp. | Nghiên cứu, kiện toàn chức năng quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ, vừa, hộ kinh doanh và cá nhân tại cơ quan thuế các cấp sau khi Quyết định thay thế Quyết định quy định chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế được ban hành | Vụ TCCB | Vụ DNNCN, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5 | Nghiên cứu xây dựng bản mô tả công việc ở từng vị trí việc làm theo từng chức năng quản lý thuế và tại một số bộ phận được kiện toàn. | 2023-2025 | Nghiên cứu xây dựng bản mô tả công việc ở từng vị trí việc làm theo từng chức năng quản lý thuế và tại một số bộ phận được kiện toàn. | Trình Tổng cục, trình bộ phê duyệt Đề án vị trí việc làm kèm theo: (1) Danh mục vị trí việc làm của Tổng cục Thuế; (2) Xác định cơ cấu ngạch công chức của từng đơn vị; (3) Hoàn thiện bản mô tả công việc. | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
6 | Triển khai công tác tuyển dụng công chức hàng năm. | 2023-2025 | - Trình Bộ Tài chính kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức Tổng cục Thuế năm 2024 theo vị trí việc làm của công chức, viên chức. - Triển khai tuyển dụng nguồn nhân lực có chất lượng cao. | Trình Bộ phê duyệt: (1) Kế hoạch tuyển dụng công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ vào Cơ quan Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội và Cục Thuế TP HCM năm 2024 (2) Kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2024 đối với Cơ quan TCT và 62 Cục Thuế tỉnh, thành phố - Thực hiện Kế hoạch tuyển dụng đã được Bộ Tài chính phê duyệt - Ban hành các quyết định tuyển dụng | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
7 | Điều chỉnh cơ cấu nguồn nhân lực cho phù hợp với yêu cầu quản lý thuế theo hướng tập trung nguồn lực cho bộ phận trực tiếp quản lý thuế. | 2023-2025 | Tiếp tục điều chỉnh cơ cấu nguồn nhân lực cho phù hợp với yêu cầu quản lý thuế theo hướng tập trung nguồn lực cho bộ phận trực tiếp quản lý thuế, trong đó tăng dần tỷ lệ công chức thuế làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế. | Thực hiện điều chỉnh cơ cấu nguồn nhân lực đảm bảo tỷ lệ công chức làm công tác TTKT đạt 28% trên tổng số công chức | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
8 | Tổ chức thực hiện công tác luân phiên, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác trong toàn ngành Thuế. | 2023-2025 | - Tiếp tục thực hiện công tác luân phiên, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác trong toàn ngành Thuế. - Tiếp tục thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ. công chức hàng năm. | Ban hành Kế hoạch luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác được Ban hành các công văn hướng dẫn, chỉ đạo chung về công tác luân chuyển. điều động, chuyển đổi vị trí công tác | Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
9 | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản theo từng chức năng quản lý; bồi dưỡng chuyên sâu phù hợp yêu cầu bồi dưỡng theo vị trí công việc /ngành/lĩnh vực quản lý cho công chức làm việc tại 4 chức năng quản lý thuế chính, công chức thuế làm việc tại một số vị trí công tác đặc thù. | 2023-2025 | Tiếp tục đẩy mạnh bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản theo từng chức năng quản lý; bồi dưỡng chuyên sâu phù hợp yêu cầu bồi dưỡng theo vị trí công việc/ngành/lĩnh vực quản lý cho công chức làm việc tại 4 chức năng quản lý thuế chính; và cho công chức thuế làm việc tại một số vị trí công tác đặc thù Phấn đấu đạt các mục tiêu đề ra. 100% công chức hiện đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản hoặc chuyên sâu của chức năng quản lý tương ứng; 20-30% công chức đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính được bồi dưỡng chuyên sâu kiến thức, kỹ năng quản lý thuế; tối thiểu 30% công chức đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành của ít nhất 01 chức năng quản lý thuế khác; | Triển khai đào tạo cho công chức hiện đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính về kiến thức cơ bản/chuyên sâu của chức năng quản lý thuế tương ứng, cụ thể: - TTHT dự kiến đạt 70% - KKKT dự kiến đạt 70% - QLN và CCNT dự kiến đạt 80% - TTKT dự kiến đạt 80% | Vụ TCCB | Trường NVT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế. |
Triển khai đào tạo cho công chức hiện đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính về kiến thức chuyên sâu của chức năng quản lý thuế tương ứng, cụ thể: - TTHT dự kiến đạt 12% - KKKT dự kiến đạt 12% - QLN dự kiến đạt 15% - TTKT dự kiến đạt 35% | ||||||
Triển khai đào tạo cho công chức hiện đang làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính về kiến thức, kỹ năng chuyên ngành của ít nhất 01 chức năng QLT khác, cụ thể: - TTHT đạt 25% - KKKT đạt 29% - QLN đạt 18% - TTKT đạt 55% | ||||||
60% công chức thuế làm việc tại một số vị trí công tác đặc thù (công tác pháp chế trong đó tập trung công tác tham mưu tố tụng về thuế, công tác giám định, công tác kiểm tra nội bộ, công tác quản lý rủi ro) được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ đang công tác và các kiến thức bổ trợ có liên quan. | Triển khai đào tạo cho công chức làm việc tại một số vị trí công tác đặc thù về kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ và các kiến thức bổ trợ có liên quan, cụ thể: - Công tác pháp chế đạt 50% - Công tác giám định tư pháp đạt 50% - Công tác kiểm tra nội bộ đạt 50% - Công tác quản lý rủi ro đạt 50% | |||||
10 | Xây dựng kế hoạch đào tạo, tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm theo quy định. | 2023-2025 | Tiếp tục đẩy mạnh bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm theo quy định. | Cử công chức toàn ngành tham gia bồi dưỡng ngoại ngữ năm 2024: Dự kiến 211 lượt người (theo QĐ 108/QĐ-TCT ngày 29/01/2024 về việc phê duyệt kế hoạch ĐTBD CCVC ngành Thuế năm 2024) | Vụ TCCB | Trường NVT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
11 | Tập trung đào tạo một số chuyên gia quản lý thuế hiện đại theo nhóm ngành kinh tế để hỗ trợ triển khai các quy trình nghiệp vụ mới cũng như triển khai các dịch vụ điện tử và hướng tới tự động hóa công tác quản lý. | 2024 | Tập trung đào tạo một số chuyên gia quản lý thuế hiện đại theo nhóm ngành kinh tế để hỗ trợ triển khai các quy trình nghiệp vụ mới cũng như triển khai các dịch vụ điện tử và hướng tới tự động hóa công tác quản lý. | - Cử công chức tham gia học tập kinh nghiệm quản lý thuế tại nước ngoài - Mời chuyên gia của các tổ chức nước ngoài như IMF tham gia chia sẻ kinh nghiệm tại các buổi hội thảo, tập huấn do Tổng cục tổ chức | Vụ TCCB | Vụ HTQT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
12 | Xây dựng lực lượng giảng viên chuyên nghiệp và giảng viên kiêm chức của ngành đảm bảo đáp ứng yêu cầu đào tạo, bồi dưỡng của ngành. | 2023-2025 | Xây dựng lực lượng giảng viên chuyên nghiệp và giảng viên kiêm chức của ngành đảm bảo đáp ứng yêu cầu đào tạo, bồi dưỡng của ngành. | Cử các giảng viên của ngành tham gia các khóa bồi dưỡng về nghiệp vụ sư phạm, phương pháp giảng dạy, được bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn | Vụ TCCB | Trường NVT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
13 | Ban hành Bộ quy tắc về đạo đức công vụ của công chức ngành Thuế. | 2023-2024 | Ban hành Bộ quy tắc về đạo đức công vụ của công chức ngành Thuế. Ban hành Bộ quy tắc về đạo đức công vụ của công chức ngành Thuế. | Phối hợp với các đơn vị xây dựng đề cương bộ quy tắc đạo đức công vụ cho công chức ngành Thuế | Vụ TCCB, Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
KẾ HOẠCH HIỆN ĐẠI HÓA HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Mục tiêu |
|
|
|
|
|
| - Về ứng dụng công nghệ thông tin trong cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế: |
| - Về ứng dụng công nghệ thông tin trong cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế: |
|
|
|
| + 100% người nộp thuế được cấp định danh và xác thực điện tử để sử dụng dịch vụ thuế điện tử do ngành Thuế cung cấp. |
| Đạt 100% | Triển khai kết nối xác thực định danh điện tử cho Tổ chức qua việc kết nối với hệ thống xác thực của Bộ Công an phấn đấu đạt kết quả 100% người nộp thuế được cấp định danh và xác thực điện tử để sử dụng dịch vụ thuế điện tử do ngành Thuế cung cấp. | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| + 90% thủ tục hành chính thuế được thực hiện theo hình thức giao dịch điện tử mức độ 3, 4. |
| Đạt 90% | Thực hiện nâng cấp các hệ thống đáp ứng việc tiếp nhận, xử lý, trả kết quả cho NNT theo các thủ tục hành chính toàn trình, một phần của Cơ quan thuế công bố và theo tiến độ cung cấp dịch vụ điện tử do các Vụ đơn vị trong Tổng cục đề xuất triển khai. | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| + 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 được kết nối, chia sẻ với Cổng dịch vụ công quốc gia. |
| Đạt 100% | Thực hiện kết nối dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 được kết nối, chia sẻ với Cổng dịch vụ công quốc gia. | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - Về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế: |
|
|
|
|
|
| + 100% nhu cầu thu thập, xử lý, lưu trữ, khai thác dữ liệu có thể tin học hóa cho công tác quản lý thuế và chỉ đạo điều hành của cơ quan thuế được ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng tích hợp, tập trung. |
| Đạt 100% | Đáp ứng 100% yêu cầu nâng cấp các hệ thống ứng dụng CNTT theo các văn bản đề nghị của các đơn vị nghiệp vụ; các Cơ quan thuế; theo yêu cầu chỉ đạo của Bộ Tài chính và theo các nhiệm vụ được giao tại các Thông báo phân công của Tổng cục Thuế | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| + 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan thuế được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan thuế. |
| Đạt 50% | Phối hợp với Cục KTNB; Cục TTKT để hỗ trợ cung cấp các nền tảng hạ tầng kỹ thuật; tài khoản truy cập vào các hệ thống phần mềm để hỗ trợ công tác kiểm tra | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| + 80% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng. |
| Đạt 80% | Triển khai hệ thống văn bản điều hành mở rộng cho toàn bộ các Cơ quan thuế trên cả nước | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| + 100% hệ thống báo cáo định kỳ được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo lộ trình chung của Bộ Tài chính, Chính phủ. |
| Đạt 100% | Triển khai xây dựng hệ thống kết nối với Bộ Tài chính về việc tích hợp và chia sẻ dữ liệu. | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| + 100% hồ sơ công chức, viên chức được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử. |
| Đạt 100% | Tiếp tục duy trì, vận hành hệ thống phần mềm QLCB đảm bảo 100% hồ sơ công chức, viên chức được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử. | Cuc CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| + 100% công chức, viên chức được cấp tài khoản để sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin bao gồm: tài khoản người dùng, thư điện tử, tài khoản trao đổi thông tin trực tuyến. |
| Đạt 100% | Cấp tài khoản theo yêu cầu đề xuất của người sử dụng truy cập hệ thống cho 100% các công chức có nhu cầu sử dụng theo vị trí việc làm, hàng năm thực hiện cấp mới, thay đổi thông tin hoặc đóng tài khoản khi NNT luân chuyển công tác hoặc nghỉ hưu, thôi việc theo quy trình quản lý cấp tài khoản sử dụng hệ thống | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| + 100% nhu cầu kết nối trao đổi thông tin giữa các đơn vị, bộ ngành, tổ chức liên quan được ứng dụng công nghệ thông tin theo lộ trình triển khai các văn bản thỏa thuận, hợp tác giữa các bên. |
| Đạt 100% | - Thực hiện các hoạt động đảm bảo 100% nhu cầu kết nối theo lộ trình triển khai các văn bản thỏa thuận, hợp tác được ứng dụng CNTT. - Triển khai các quy chế phối hợp kết nối trao đổi thông tin với các Bộ ngành theo các yêu cầu triển khai về hoạt động TMĐT và các hoạt động phục vụ công tác quản lý thuế | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - Triển khai phần cứng, hạ tầng kỹ thuật, an ninh, an toàn thông tin: |
|
|
|
|
|
| + 90% hệ thống máy chủ được triển khai trên nền tảng điện toán đám mây. |
| Đạt 90% | - 100% các máy chủ ứng dụng, máy chủ CSDL cho các ứng dụng CNTT tại DC và DRC được triển khai trên nền tảng ảo hóa (Không tính đến các hệ thống đặc thù do kiến trúc giải pháp: máy chủ CSDL hiệu năng cao, máy chủ CSDL NoSQL, máy chủ appliance,...) | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- 100% máy chủ ứng dụng của hệ thống hóa đơn điện tử (HDDT và MTT) được triển khai trên nền tảng ảo hóa container | ||||||
- Các máy chủ quản trị, giám sát có thể được triển khai theo các giải pháp tương ứng theo từng hệ thống (có thể không triển khai trên nền tảng ảo hóa hoặc private Cloud) | ||||||
| + 90% ứng dụng cốt lõi (bao gồm ứng dụng Dịch vụ Thuế điện tử, ứng dụng Quản lý thuế tích hợp, các dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực thuế tích hợp với dịch vụ công quốc gia...) đảm bảo độ sẵn sàng hoạt động tại Trung tâm dữ liệu dự phòng thảm họa (DRC) khi có sự cố phát sinh. |
| Đạt 90% | Thực hiện các hoạt động đảm bảo 90% các ứng dụng được triển khai sẵn sàng tại TTDL dự phòng | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| + 90% hệ thống công nghệ thông tin được vận hành, theo dõi, giám sát tập trung. |
| Đạt 90% | Thực hiện các hoạt động đảm bảo 90% hệ thống công nghệ thông tin được được triển khai các hệ thống theo dõi, giám sát tập trung và có đầy đủ checklist vận hành hệ thống | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| + 100% công chức có chức năng, nhiệm vụ phải xử lý công việc ngoài trụ sở cơ quan thuế có thể truy cập hệ thống làm việc từ xa. |
| Đạt 100% | Thực hiện các hoạt động đảm bảo 60% công chức có chức năng, nhiệm vụ phải xử lý công việc ngoài trụ sở cơ quan thuế có thể truy cập hệ thống làm việc từ xa, trong đó: | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- 100% CBCC tại bộ phận một cửa CCT KV, tại trụ sở UBND được cấp hệ thống truy cập làm việc từ xa | Cục CNTT | |||||
- 20% CBCC thanh tra, kiểm tra toàn ngành (tương đương 2500 User) được trang bị hệ thống truy cập làm việc từ xa. | Cục CNTT | |||||
- CBCC đội thuế liên xã phường, bộ phận hỗ trợ CNTT, hỗ trợ NNT được cấp hệ thống truy cập từ xa theo nhu cầu. | Cục CNTT | |||||
| + 100% hệ thống công nghệ thông tin của ngành Thuế được đảm bảo an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp. |
| Đạt 100% | Thực hiện các hoạt động đảm bảo an toàn 100% hệ thống công nghệ thông tin của ngành Thuế theo mô hình 4 lớp | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| + 90% hệ thống thông tin được phê duyệt mức độ an toàn hệ thống thông tin. |
| Đạt 90% | Thực hiện các hoạt động đảm bảo 90% hệ thống thông tin được phê duyệt mức độ an toàn hệ thống thông tin | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| + 100% thông tin về khai thuế, nộp thuế điện tử được xử lý trong 24 giờ. |
| Đạt 100% | Tiếp tục duy trì hoạt động của các hệ thống thuế điện tử ổn định, xử lý các hồ sơ tự động trong thời hạn xử lý quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, đảm bảo 100% thông tin về khai thuế, nộp thuế điện tử được xử lý kịp thời trong 24h. | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| + 100% người nộp thuế được cấp tài khoản tra cứu nghĩa vụ thuế và nộp thuế điện tử trên nền tảng thiết bị di động thông minh. |
| Đạt 100% | Thực hiện các hoạt động đảm bảo 100% NNT được cấp tài khoản tra cứu nghĩa vụ thuế và nộp thuế điện tử trên nền tảng thiết bị di động thông minh | Cục CNTT | Vụ KK, Vụ DNNCN, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
B | Nội dung thực hiện |
|
|
|
|
|
1 | Phát triển hệ thống CNTT đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế, công chức thuế, các đối tác của ngành Thuế | |||||
1.1 | Duy trì, nâng cấp, mở rộng các dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực thuế đáp ứng quy định của Luật Quản lý thuế, các nội dung sửa đổi, bổ sung chính sách, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia. | 2023-2025 | Tiếp tục duy trì, nâng cấp, mở rộng các dịch vụ công trực tuyến, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia, đảm bảo 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được kết nối, chia sẻ với Cổng dịch vụ công quốc gia. | Tiếp tục duy trì, nâng cấp, mở rộng các dịch vụ công trực tuyến, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia | Cục CNTT | VP, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.2 | Phát triển, nâng cấp kiến trúc hệ thống Cổng thông tin điện tử ngành Thuế để cung cấp các dịch vụ thuế điện tử cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. | 2023-2025 | Tiếp tục nâng cấp, phát triển kiến trúc hệ thống Cổng thông tin điện tử ngành Thuế. | Tiếp tục nâng cấp, phát triển kiến trúc hệ thống Cổng thông tin điện tử ngành Thuế. | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.3 | Xây dựng hệ thống một cửa điện tử tích hợp cung cấp cho NNT đầy đủ các thông tin về chính sách thuế, quy định pháp luật thuế có liên quan và hỗ trợ NNT thực hiện nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước. | 2023-2025 | Xây dựng hệ thống một cửa điện tử tích hợp cung cấp cho NNT đầy đủ các thông tin về chính sách thuế, quy định pháp luật thuế có liên quan và hỗ trợ NNT thực hiện nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước. | Xây dựng hệ thống CNTT để tích hợp cung cấp cho NNT đầy đủ các thông tin về chính sách thuế, quy định pháp luật thuế có liên quan và hỗ trợ NNT thực hiện nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước. | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.4 | Xây dựng hệ thống phần mềm kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung và trao đổi thông tin với các đơn vị bên ngoài nhằm tập trung, chuẩn hóa, xử lý, lưu trữ dữ liệu dưới dạng điện tử, ứng dụng các công nghệ mới trong việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ NNT, công chức thuế và các đối tác ngành Thuế. | 2023-2025 | Xây dựng hệ thống phần mềm kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung và trao đổi thông tin với các đơn vị bên ngoài nhằm tập trung, chuẩn hóa, xử lý, lưu trữ dữ liệu dưới dạng điện tử, ứng dụng các công nghệ mới trong việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ NNT, công chức thuế và các đối tác ngành Thuế. | Triển khai hệ thống phần mềm kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu theo nhiệm vụ và kế hoạch đã được Bộ Tài chính phê duyệt và đáp ứng yêu cầu cụ thể của các Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục Thuế | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.5 | Hoàn thiện các hệ thống giám sát CNTT tập trung toàn ngành Thuế đối với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng cung cấp dịch vụ; áp dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị, vận hành, hỗ trợ hệ thống ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ nhanh chóng, hiệu quả. | 2023-2025 | Hoàn thiện các hệ thống giám sát CNTT tập trung toàn ngành Thuế đối với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng cung cấp dịch vụ; áp dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị, vận hành, hỗ trợ hệ thống ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ nhanh chóng, hiệu quả. | - Triển khai hệ thống giám sát Container, microservice cho ứng dụng HDDT; - Bổ sung, triển khai mở rộng hệ thống giám sát hiệu năng ứng dụng APM, NPM cho ứng dụng Etax - Triển khai thay thế các màn hình giám sát tại phòng NOC | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 | Xây dựng và triển khai hệ thống ứng dụng quản lý thuế và hỗ trợ công tác quản lý thuế | |||||
2.1 | Duy trì, nâng cấp, mở rộng các phần mềm ứng dụng quản lý thuế đáp ứng các yêu cầu sửa đổi, bổ sung chính sách, nghiệp vụ thuế và thay đổi về yêu cầu kỹ thuật theo từng năm. | 2023-2024 | Tiếp tục duy trì, nâng cấp, mở rộng các phần mềm ứng dụng quản lý thuế đáp ứng các yêu cầu sửa đổi, bổ sung chính sách, nghiệp vụ thuế và thay đổi về yêu cầu kỹ thuật theo từng năm. | Duy trì, nâng cấp, mở rộng các phần mềm ứng dụng quản lý thuế đáp ứng các yêu cầu sửa đổi, bổ sung chính sách, nghiệp vụ thuế và thay đổi về yêu cầu kỹ thuật. | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 2 | Xây dựng phần mềm Quản lý thuế tích hợp, tập trung đáp ứng tái thiết kế quy trình nghiệp vụ trên nền tảng kiến trúc hiện đại, ứng dụng công nghệ mới về trí tuệ nhân tạo, vạn vật kết nối, dữ liệu lớn. | 2023-2025 | Xây dựng phần mềm Quản lý thuế tích hợp, tập trung đáp ứng tái thiết kế quy trình nghiệp vụ. | Trình Bộ Tài chính phê duyệt nhiệm vụ trên cơ sở các quy trình nghiệp vụ được tái thiết kế | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Xây dựng phần mềm Quản lý thuế tích hợp, tập trung đáp ứng tái thiết kế quy trình nghiệp vụ. | ||||||
2.4 | Phát triển hệ thống ứng dụng phân tích dữ liệu và quản lý rủi ro đáp ứng yêu cầu quản lý thuế theo phương pháp ứng dụng công nghệ mới. | 2023-2025 | - Phát triển hệ thống ứng dụng phân tích dữ liệu và quản lý rủi ro. | Xây dựng và triển khai hệ thống ứng dụng phân tích dữ liệu và quản lý rủi ro theo nhiệm vụ và kế hoạch đã được Bộ Tài chính phê duyệt | Cục CNTT | Ban QLRR, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Triển khai phần mềm Quản lý rủi ro trên nền ứng dụng phân tích dữ liệu lớn và máy học hoặc áp dụng trí tuệ nhân tạo (Big Data analytics và Machine Learning/Artificial Intelligent); triển khai dịch vụ cung cấp, chia sẻ dữ liệu (trên nền ứng dụng API Gateway, Service/Data Service)... | ||||||
2.5 | Xây dựng kho cơ sở dữ liệu quốc gia về thuế trên nền tảng tích hợp và nền tảng dữ liệu lớn để cung cấp thông tin đầy đủ cho việc chỉ đạo điều hành, kết nối trao đổi thông tin phục vụ công tác quản lý thuế và quản lý tuân thủ. | 2023-2025 | Xây dựng kho cơ sở dữ liệu quốc gia về thuế trên nền tảng tích hợp và nền tảng dữ liệu lớn (Big Data và Data lake). | Tích hợp cơ sở dữ liệu Thuế trong CSDL quốc gia về tài chính trong năm 2024 theo tiến độ triển khai xây dựng CSDL quốc gia tài chính của Bộ Tài chính | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3 | Xây dựng và triển khai hệ thống ứng dụng CNTT phục vụ quản lý nội ngành | |||||
3.1 | Duy trì, nâng cấp, mở rộng các phần mềm ứng dụng quản lý nội ngành đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ mới và các thay đổi về kỹ thuật, công nghệ nhằm hỗ trợ công tác quản lý thuế. | 2023-2025 | Tiếp tục duy trì, nâng cấp, mở rộng các phần mềm ứng dụng quản lý nội ngành đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ mới và các thay đổi về kỹ thuật, công nghệ. | Tiếp tục triển khai các phần mềm do Bộ tài chính triển khai và các phần mềm nội bộ của cơ quan thuế gồm: quản lý công việc tại Văn phòng TCT; phần mềm hỗ trợ thi trực tuyến phục vụ cán bộ thuế | Cục CNTT | VP, Vụ TCCB, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3.2 | Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý văn phòng điện tử đáp ứng quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, trao đổi văn bản điện tử giữa cơ quan thuế với các cơ quan nhà nước thông qua trục văn bản quốc gia theo định hướng phát triển văn phòng không giấy tờ. | 2023-2025 | - Triển khai hệ thống quản lý văn phòng điện tử. | Triển khai mở rộng hệ thống eDoc và eoffice phiên bản mới nhất cho 57 cơ quan thuế, cấp Chi cục Thuế | Cục CNTT | VP, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Thực hiện số hóa hồ sơ và niêm phong điện tử trong xử lý văn bản hành chính. | ||||||
- Lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của cơ quan thuế. | ||||||
- Kết nối, liên thông trao đổi văn bản điện tử giữa cơ quan thuế với các cơ quan nhà nước thông qua Trục văn bản quốc gia theo định hướng phát triển văn phòng không giấy tờ. | ||||||
4 | Xây dựng và triển khai hệ thống ứng dụng CNTT tích hợp chia sẻ dữ liệu | |||||
4.1 | Duy trì, nâng cấp, mở rộng ứng dụng kết nối, trao đổi thông tin với các đơn vị, tổ chức bên ngoài đáp ứng các bổ sung sửa đổi chính sách thuế và thay đổi về yêu cầu kỹ thuật, công nghệ. | 2023-2025 | Tiếp tục duy trì, nâng cấp, mở rộng ứng dụng kết nối, trao đổi thông tin với các đơn vị, tổ chức bên ngoài đáp ứng các bổ sung sửa đổi chính sách thuế và thay đổi về yêu cầu kỹ thuật, công nghệ. | Tiếp tục duy trì, nâng cấp, mở rộng ứng dụng kết nối, trao đổi thông tin với các đơn vị, tổ chức bên ngoài đáp ứng các bổ sung sửa đổi chính sách thuế và thay đổi về yêu cầu kỹ thuật, công nghệ. | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4.2 | Xây dựng hệ thống kết nối trao đổi dữ liệu từ các bộ, ngành, ngân hàng và các tổ chức liên quan để phục vụ công tác quản lý thuế và hỗ trợ NNT. | 2023-2025 | Xây dựng hệ thống kết nối trao đổi dữ liệu từ các bộ, ngành, ngân hàng và các tổ chức liên quan đế phục vụ công tác quản lý thuế và hỗ trợ NNT, đảm bảo 100% nhu cầu kết nối, trao đổi thông tin giữa các đơn vị, bộ ngành, tổ chức liên quan. | Triển khai hệ thống phần mềm tích hợp và chia sẻ dữ liệu với các đơn vị Bộ ngành theo nhiệm vụ và kế hoạch đã được Bộ Tài chính phê duyệt và đáp ứng yêu cầu cụ thể của các Cục, Vụ/đơn vị thuộc Tổng cục Thuế | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5 | Xây dựng nền tảng dữ liệu phục vụ nghiệp vụ quản lý thuế và các dịch vụ thuế số cung cấp cho người dùng | |||||
5.1 | Xây dựng và triển khai hệ thống nền tảng quản trị dữ liệu hiện đại hỗ trợ quản lý dữ liệu lớn, dữ liệu chủ, siêu dữ liệu, dữ liệu tham chiếu, dữ liệu giao dịch. | 2023-2025 | Xây dựng và triển khai hệ thống nền tảng quản trị dữ liệu hiện đại hỗ trợ quản lý dữ liệu lớn, dữ liệu chủ, siêu dữ liệu, dữ liệu tham chiếu, dữ liệu giao dịch. | Nghiên cứu xây dựng triển khai hệ thống nền tảng quản trị dữ liệu hiện đại hỗ trợ quản lý dữ liệu lớn, dữ liệu chủ, siêu dữ liệu, dữ liệu tham chiếu, dữ liệu giao dịch” | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5.2 | Thu thập, đánh giá, phân loại, lưu trữ đầy đủ, toàn vẹn dữ liệu phát sinh theo các giao dịch xử lý của cán bộ quản trị dữ liệu tuân thủ các quy định về kiến trúc dữ liệu, thành phần dữ liệu và các quy định về an toàn, bảo mật dữ liệu; Cung cấp các dịch vụ khai thác, trích lọc, tổng hợp dữ liệu cho cán bộ quản trị dữ liệu theo quy định về bảo mật, phân quyền sử dụng dữ liệu. | 2023-2025 | Thu thập, đánh giá, phân loại, lưu trữ đầy đủ, toàn vẹn dữ liệu phát sinh theo các giao dịch xử lý của cán bộ quản trị dữ liệu tuân thủ các quy định về kiến trúc dữ liệu, thành phần dữ liệu và các quy định về an toàn, bảo mật dữ liệu; Cung cấp các dịch vụ khai thác, trích lọc, tổng hợp dữ liệu cho cán bộ quản trị dữ liệu theo quy định về bảo mật, phân quyền sử dụng dữ liệu. | Nghiên cứu xây dựng triển khai hệ thống nền tảng quản trị dữ liệu hiện đại hỗ trợ thu thập, đánh giá, phân loại, lưu trữ đầy đủ, toàn vẹn dữ liệu phát sinh theo các giao dịch xử lý của cán bộ quản trị dữ liệu tuân thủ các quy định về kiến trúc dữ liệu, thành phần dữ liệu và các quy định về an toàn, bảo mật dữ liệu; Cung cấp các dịch vụ khai thác, trích lọc, tổng hợp dữ liệu cho cán bộ quản trị dữ liệu theo quy định về bảo mật, phân quyền sử dụng dữ liệu”. | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5.3 | Trang bị và triển khai hạ tầng kỹ thuật cho nền tảng quản trị dữ liệu hiện đại; Triển khai các biện pháp bảo vệ dữ liệu, ngăn ngừa thất thoát dữ liệu và các biện pháp bảo mật dữ liệu như mã hóa dữ liệu, biến đổi dữ liệu, trộn dữ liệu,... nhằm đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật dữ liệu; Trang bị các hệ thống tăng cường môi trường làm việc cho công chức thuế. | 2023-2025 | - Trang bị và triển khai hạ tầng kỹ thuật cho nền tảng quản trị dữ liệu hiện đại. | - Triển khai các biện pháp bảo mật dữ liệu | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Triển khai các biện pháp bảo vệ dữ liệu, ngăn ngừa thất thoát dữ liệu và các biện pháp bảo mật dữ liệu như mã hóa dữ liệu, biến đổi dữ liệu, trộn dữ liệu,... nhằm đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật dữ liệu. | - Triển khai thay thế hệ thống CNTT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế và trang bị thiết bị CNTT dành cho cán bộ thuế đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa môi trường làm việc của ngành Thuế theo nhiệm vụ và kế hoạch đã được Bộ Tài chính phê duyệt | |||||
- Trang bị các hệ thống tăng cường môi trường làm việc cho công chức thuế. | - Triển khai thay thế hệ thống CNTT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế và trang bị thiết bị CNTT dành cho cán bộ thuế đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa môi trường làm việc của ngành Thuế theo nhiệm vụ và kế hoạch đã được Bộ Tài chính phê duyệt | |||||
5.4 | Xây dựng và triển khai các dịch vụ cung cấp dữ liệu đáp ứng yêu cầu xử lý, khai thác, chia sẻ, phân tích dữ liệu. | 2023-2025 | Xây dựng và triển khai các dịch vụ cung cấp dữ liệu đáp ứng yêu cầu xử lý, khai thác, chia sẻ, phân tích dữ liệu. | Tiếp tục duy trì quản trị vận hành CSDL trên hệ thống Kho CSDL (DWH) | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Tiếp tục duy trì quản trị vận hành CSDL trên hệ thống DataService (DataHUB) cung cấp dịch vụ dữ liệu đáp ứng yêu cầu chia sẻ, khai thác, phân tích dữ liệu | ||||||
5.5 | Triển khai hệ thống quản trị tập trung các dịch vụ cung cấp dữ liệu đáp ứng yêu cầu về phân quyền sử dụng, giám sát, truy vết việc truy cập, khai thác dữ liệu. | 2023-2025 | Triển khai hệ thống quản trị tập trung các dịch vụ cung cấp dữ liệu đáp ứng yêu cầu về phân quyền sử dụng, giám sát, truy vết việc truy cập, khai thác dữ liệu. | - Tiếp tục duy trì quản trị vận hành CSDL trên hệ thống DataService (DataHUB) cung cấp dịch vụ dữ liệu đáp ứng yêu cầu chia sẻ, khai thác, phân tích dữ liệu | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5.6 | Tổ chức dữ liệu theo hướng tối ưu hóa để cung cấp các dịch vụ khai thác dữ liệu trên cơ sở tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn và nhiều loại dữ liệu khác nhau (có cấu trúc, phi cấu trúc,..); Lưu trữ đầy đủ, toàn vẹn dữ liệu phát sinh theo các giao dịch xử lý tuân thủ các quy định về kiến trúc dữ liệu, thành phần dữ liệu và các quy định về an toàn, bảo mật dữ liệu; Cung cấp các dịch vụ khai thác, trích lọc, tổng hợp dữ liệu cho các hệ thống ứng dụng khác theo quy định về bảo mật, phân quyền sử dụng dữ liệu. | 2023-2025 | - Tổ chức dữ liệu theo hướng tối ưu hóa để cung cấp các dịch vụ khai thác dữ liệu trên cơ sở tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn và nhiều loại dữ liệu khác nhau (có cấu trúc, phi cấu trúc...). | - Duy trì quản trị vận hành Hệ thống CSDL của các ứng dụng được thiết kế, tổ chức theo hướng tối ưu hóa. Hệ quản trị CSDL hỗ trợ và đảm bảo lưu trữ đầy đủ các loại dữ liệu từ cấu trúc đến phi cấu trúc, đảm bảo tính toàn vẹn cũng như khả dụng của dữ liệu | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Lưu trữ đầy đủ, toàn vẹn dữ liệu phát sinh theo các giao dịch xử lý tuân thủ các quy định về kiến trúc dữ liệu, thành phần dữ liệu và các quy định về an toàn, bảo mật dữ liệu. | - Triển khai trang bị hệ thống quản trị CSDL tiên tiến hiện đại RDBMS Oracle, | |||||
- Cung cấp các dịch vụ khai thác, trích lọc, tổng hợp dữ liệu cho các hệ thống ứng dụng khác theo quy định về bảo mật, phân quyền sử dụng dữ liệu. | - Các công cụ hỗ trợ tích hợp, chia sẻ và đảm bảo tính nhất quán, bảo mật dữ liệu như: Oracle Enterprise Database, Oaracle Advance Security, Oracle Dataguard, Oracle Goldengate, Oracle Oracle RAC..v.v - CSDL NoSQL DSE | |||||
5.7 | Trang bị và triển khai hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu triển khai các dịch vụ dữ liệu hỗ trợ công tác quản lý thuế và các hệ thống phần mềm kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết hợp với các biện pháp đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật dữ liệu, tránh thất thoát dữ liệu. | 2023-2025 | Trang bị và triển khai hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu triển khai các dịch vụ dữ liệu hỗ trợ công tác quản lý thuế và các hệ thống phần mềm kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết hợp với các biện pháp đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật dữ liệu, tránh thất thoát dữ liệu. | Trang bị và triển khai hạ tầng kỹ thuật cho ứng dụng kết nối trao đổi thông tin với các đơn vị, Bộ ngành theo nhiệm vụ và kế hoạch đã được Bộ Tài chính phê duyệt. | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
6 | Triển khai hạ tầng kỹ thuật đảm bảo an toàn an ninh cho hệ thống CNTT ngành Thuế | |||||
6.1 | Duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các nền tảng dùng chung của các hệ thống CNTT, trang thiết bị CNTT phục vụ kết nối, xử lý tại địa phương và trang thiết bị cá nhân để đảm bảo hoạt động liên tục, ổn định đáp ứng yêu cầu cung cấp các dịch vụ thuế điện tử cho người nộp thuế. | 2023-2025 | Duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các nền tảng dùng chung của các hệ thống CNTT, trang thiết bị CNTT phục vụ kết nối, xử lý tại địa phương và trang thiết bị cá nhân. | Triển khai thay thế hệ thống CNTT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế và trang bị thiết bị CNTT dành cho cán bộ thuế đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa môi trường làm việc của ngành Thuế theo nhiệm vụ và kế hoạch đã được Bộ Tài chính phê duyệt | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
6.2 | Chuyển đổi và triển khai hạ tầng kỹ thuật CNTT ngành Thuế hoạt động trên nền điện toán đám mây theo hướng cung cấp dịch vụ mức độ nền tảng. Phát triển hạ tầng internet vạn vật (IoT) và các công nghệ số mới trong xây dựng các ứng dụng, dịch vụ phục vụ công tác quản lý thuế. | 2023-2025 | Phát triển hạ tầng internet vạn vật (IoT) và các công nghệ số mới trong xây dựng các ứng dụng, dịch vụ phục vụ công tác quản lý thuế. | - 100% máy chủ ứng dụng, máy chủ CSDL cho các ứng dụng CNTT tại DC và DRC được triển khai trên nền tảng ảo hóa (Không tính đến các hệ thống đặc thù do kiến trúc giải pháp: máy chủ CSDL hiệu năng cao, máy chủ CSDL NoSQL, máy chủ appliance,...) | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- 100% máy chủ ứng dụng của hệ thống hóa đơn điện tử (HDDT và MTT) được triển khai trên nền tảng ảo hóa container | ||||||
- Các máy chủ quản trị, giám sát có thể được triển khai theo các giải pháp tương ứng theo từng hệ thống (có thể không triển khai trên nền tảng ảo hóa hoặc private Cloud) | ||||||
6.3 | Trang bị thiết bị CNTT dành cho công chức thuế. Phát triển các hệ thống làm việc tại nhà, từ xa cho cơ quan thuế. Trang bị các hệ thống tăng cường môi trường cộng tác làm việc cho công chức thuế. | 2023-2025 | - Trang bị thiết bị CNTT dành cho công chức thuế. | - Triển khai thay thế hệ thống CNTT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế và trang thiết bị CNTT dành cho cán bộ thuế đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa môi trường làm việc của ngành Thuế theo nhiệm vụ và kế hoạch đã được Bộ Tài chính phê duyệt | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Phát triển các hệ thống làm việc tại nhà, từ xa cho cơ quan thuế. | - Duy trì và cấp bổ sung hệ thống truy cập làm việc từ xa cho cán bộ thuế tại bộ phận một cửa, thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu | |||||
- Trang bị các hệ thống tăng cường môi trường cộng tác làm việc cho công chức thuế; đảm bảo 100% công chức có chức năng, nhiệm vụ phải xử lý công việc ngoài trụ sở cơ quan thuế có thể truy cập hệ thống làm việc từ xa. | - 100% CBCC tại bộ phận một của CCT KV, tại trụ sở UBND được cấp hệ thống truy cập làm việc từ xa - 20% CBCC thanh tra, kiểm tra toàn ngành (tương đương 2500 User) được trang bị hệ thống truy cập làm việc từ xa. - CBCC đội thuế liên xã phường, bộ phận hỗ trợ CNTT, hỗ trợ NNT được cấp hệ thống truy cập từ xa theo nhu cầu. | |||||
6.4 | Triển khai mở rộng kênh truyền kết nối với các đơn vị bên ngoài, các tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng trong lĩnh vực thuế (TVAN), phục vụ nhu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu ngành Thuế. | 2023-2025 | Triển khai mở rộng kênh truyền kết nối với các đơn vị bên ngoài, các tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng trong lĩnh vực thuế (TVAN), phục vụ nhu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu ngành Thuế. | Duy trì các kênh truyền kết nối với các đơn vị bên ngoài Hoàn thiện kênh truyền kết nối với các đơn vị bên ngoài tại TTDL dự phòng (DRC). Phối hợp triển khai kết nối kênh truyền với các đơn vị mới khi có yêu cầu. | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
6.5 | Nghiên cứu, triển khai ứng dụng các công nghệ mạng (5G/6G) trong việc cung cấp các dịch vụ trên nền tảng ứng dụng di động. Nâng cấp, mở rộng băng thông kết nối internet đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của cán bộ công chức, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công qua mạng internet, tăng cường khả năng sẵn sàng và làm kênh dự phòng cho các kết nối chia sẻ dữ liệu, cung cấp dịch vụ cho các bên thứ ba. | 2023-2025 | Nghiên cứu, triển khai ứng dụng các công nghệ mạng (5G/6G) trong việc cung cấp các dịch vụ trên nền tảng ứng dụng di động. | Duy trì kênh truyền Internet, kênh truyền hạ tầng truyền thông hiện có | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Nâng cấp, mở rộng băng thông kết nối internet đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của cán bộ công chức, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công qua mạng internet, tăng cường khả năng sẵn sàng và làm kênh dự phòng cho các kết nối chia sẻ dữ liệu, cung cấp dịch vụ cho các bên thứ ba | Triển khai kênh truyền Internet cho Cục Thuế, Chi cục Thuế đáp ứng nhu cầu họp trực tuyến, kết nối hệ thống truy cập làm việc từ xa | |||||
6.6 | Triển khai Trung tâm dữ liệu chính và Trung tâm dữ liệu dự phòng của ngành Thuế theo hướng cung cấp hạ tầng trung tâm dữ liệu như một dịch vụ. | 2023-2024 | Triển khai Trung tâm dữ liệu chính và Trung tâm dữ liệu dự phòng của ngành Thuế theo hướng cung cấp hạ tầng trung tâm dữ liệu như một dịch vụ. Chuyển dịch theo hướng ảo hóa hạ tầng trung tâm dữ liệu (Software Define DataCenter), kết hợp giữa các trung tâm dữ liệu (DataCenter) hiện có của Tổng cục Thuế với các trung tâm dữ liệu trên nền tảng Cloud để tăng tính dự phòng, linh hoạt và hiệu quả. Hướng tới triển khai Trung tâm dữ liệu dự phòng thứ ba trên nền tảng Cloud. | Triển khai nâng cấp, cập nhật bổ sung tài nguyên trên các hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại TTDL chính và TTDL dự phòng theo các dự án đầu tư công đã được phê duyệt. | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Triển khai hạ tầng kỹ thuật tại TTDL thứ 3 cho ứng dụng HDDT | ||||||
Duy trì, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho TTDL chính (DC) và TTDL dự phòng (DRC) hiện hành theo các tiêu chuẩn DataCenter | ||||||
6.7 | Duy trì hệ thống an toàn thông tin phục vụ triển khai các ứng dụng hiện có của ngành Thuế. Nâng cấp hệ thống, triển khai các giải pháp an toàn thông tin thông minh có ứng dụng công nghệ mới. | 2023-2025 | Tiếp tục duy trì hệ thống an toàn thông tin phục vụ triển khai các ứng dụng hiện có của ngành Thuế. | Tiếp tục duy trì hệ thống an toàn thông tin phục vụ triển khai các ứng dụng hiện có của ngành Thuế. | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Nâng cấp hệ thống, triển khai các giải pháp an toàn thông tin thông minh có ứng dụng công nghệ mới. | Triển khai nâng cấp, mở rộng hạ tầng kỹ thuật hệ thống An toàn thông tin Tổng cục Thuế theo nhiệm vụ và kế hoạch đã được Bộ Tài chính phê duyệt | |||||
6.8 | Xây dựng hệ thống an toàn thông tin theo hướng bảo vệ dữ liệu nhà nước và bảo vệ dữ liệu của người dùng thông qua sử dụng định danh số để bảo đảm xác định đúng người truy cập dữ liệu. | 2023-2025 | Xây dựng hệ thống an toàn thông tin theo hướng bảo vệ dữ liệu nhà nước và bảo vệ dữ liệu của người dùng thông qua sử dụng định danh số để bảo đảm xác định đúng người truy cập dữ liệu. | Xây dựng hệ thống an toàn thông tin theo hướng bảo vệ dữ liệu nhà nước và bảo vệ dữ liệu của người dùng thông qua sử dụng định danh số để bảo đảm xác định đúng người truy cập dữ liệu. | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
6.9 | Triển khai hệ thống an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp tại Tổng cục Thuế. Giám sát 24/7 an toàn thông tin mạng cho các hệ thống quan trọng của Tổng cục Thuế, kiểm tra đánh giá an toàn thông tin định kỳ cho các hệ thống thông tin. | 2023-2025 | Triển khai hệ thống an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp tại Tổng cục Thuế. | Tiếp tục duy trì an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Giám sát 24/7 an toàn thông tin mạng cho các hệ thống quan trọng của Tổng cục Thuế, kiểm tra đánh giá an toàn thông tin định kỳ cho các hệ thống thông tin. | 100% các thiết bị, hệ thống đưa vào triển khai tại Tổng cục Thuế được đưa vào giám sát |
KẾ HOẠCH HIỆN ĐẠI HÓA CƠ SỞ VẬT CHẤT, HÀNH CHÍNH VÀ TÀI CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Lĩnh vực Đầu tư xây dựng: - Phấn đấu hoàn thành hệ thống trụ sở làm việc Cục Thuế, Chi cục Thuế và Chi cục Thuế khu vực sau khi hợp nhất. - Tiếp tục thực hiện đầu tư xây dựng các trụ sở làm việc chưa thực hiện trong giai đoạn trước và các trụ sở phải di dời theo quy hoạch chung của các địa phương. |
| - Phấn đấu hoàn thành hệ thống trụ sở làm việc Cục Thuế, Chi cục Thuế và Chi cục Thuế khu vực sau khi hợp nhất. - Tiếp tục thực hiện đầu tư xây dựng các trụ sở làm việc chưa thực hiện trong giai đoạn trước và các trụ sở phải di dời theo quy hoạch chung của các địa phương. | - Hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng 8 dự án trụ sở làm việc các cấp theo kế hoạch vốn đã được Bộ bố trí cho dự án. | Vụ Tài vụ Quản trị | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 | Lĩnh vực Mua sắm tài sản: - Phấn đấu hoàn thành 100% kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về sắp xếp, xử lý các cơ sở nhà, đất, xe ô tô và tài sản khác theo quy định phù hợp với tiêu chuẩn, định mức và nhu cầu của từng đơn vị. |
| Lĩnh vực Mua sắm tài sản: - Phấn đấu hoàn thành 100% kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về sắp xếp, xử lý các cơ sở nhà, đất, xe ô tô và tài sản khác theo quy định phù hợp với tiêu chuẩn, định mức và nhu cầu của từng đơn vị. | - Hoàn thành 100% việc báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp, xử lý các cơ sở nhà, đất, xe ô tô và tài sản khác theo quy định. - Hoàn thành trình Bộ Tài chính phê duyệt dự toán và triển khai mua sắm/phối hợp triển khai mua sắm xe ô tô theo kế hoạch được phê duyệt. | Vụ Tài vụ quản trị | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Triển khai mua sắm mới/mua sắm thay thế xe ô tô, phương tiện, trang thiết bị làm việc theo thẩm quyền phân cấp đảm bảo quy định, phù hợp tiêu chuẩn, định mức, trong đó tập trung trang bị theo hướng hiện đại, đồng bộ, hỗ trợ tối đa công tác nghiệp vụ theo lĩnh vực, nhiệm vụ trọng tâm của ngành Thuế giai đoạn 2021-2025. |
| - Triển khai mua sắm mới/mua sắm thay thế xe ô tô, phương tiện, trang thiết bị làm việc theo thẩm quyền phân cấp đảm bảo quy định, phù hợp tiêu chuẩn, định mức, trong đó tập trung trang bị theo hướng hiện đại, đồng bộ, hỗ trợ tối đa công tác nghiệp vụ theo lĩnh vực, nhiệm vụ trọng tâm của ngành Thuế giai đoạn 2021-2025. | - Hoàn thành triển khai mua sắm phương tiện, trang thiết bị làm việc (trừ thiết bị CNTT) theo dự toán, kế hoạch được phê duyệt | |||
3 | Cơ chế quản lý tài chính: Xây dựng cơ chế quản lý tài chính mới. Cơ chế tài chính giai đoạn từ năm 2021 trở đi phải bảo đảm phù hợp với sự thay đổi về chế độ chính sách tuy nhiên mục tiêu cố gắng đảm bảo kinh phí hoạt động cho ngành, đảm bảo kinh phí duy trì bộ máy, kinh phí thực hiện các đề án, các chủ trương lớn của ngành cũng như bảo đảm mức thu nhập cho cán bộ ngành Thuế không thấp hơn mức thu nhập hiện hưởng. |
| Xây dựng cơ chế quản lý tài chính mới: Bãi bỏ cơ chế tài chính đặc thù từ 1/7/20274. Thực hiện theo các hướng dẫn về chế độ tự chủ đối với cơ quan nhà nước | Trình Tổng cục văn bản bãi bỏ cơ chế tài chính đặc thù từ 1/7/2024: xây dựng văn bản hướng dẫn toàn ngành về công tác quản lý tài chính theo các quy định của Nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn khi thực hiện theo Nghị quyết số 104/2023/QH15. | Vụ Tài vụ quản trị | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4 | Văn phòng: Hoàn thiện các quy chế, quy trình áp dụng trong nội ngành theo hướng hiện đại để tiến tới xây dựng văn phòng điện tử, đưa các ứng dụng hiện đại vào khai thác, sử dụng phục vụ nhu cầu quản lý, trao đổi thông tin, điều hành tác nghiệp thay thế dần phương thức quản lý truyền thống. |
| - Hoàn thiện các quy chế, quy trình áp dụng trong nội ngành theo hướng hiện đại để tiến tới xây dựng văn phòng điện tử, đưa các ứng dụng hiện đại vào khai thác, sử dụng phục vụ nhu cầu quản lý, trao đổi thông tin, điều hành tác nghiệp thay thế dần phương thức quản lý truyền thống. | - Tiếp tục hoàn thiện Dự thảo văn bản hướng dẫn/ban hành quy trình lưu trữ hồ sơ điện tử; - Tiếp tục hoàn thiện dự thảo văn bản hướng dẫn/ban hành quy trình lưu trữ hồ sơ điện tử; - Dự thảo văn bản sửa đổi Quy trình tiếp nhận, quản lý văn bản đi, đến của cơ quan Tổng cục Thuế (sửa QĐ 2220) | Văn phòng | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
B | Nội dung |
|
|
|
|
|
1 | Đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
|
1.1 | Tiếp tục hoàn thành 86 dự án đang thực hiện dở dang trong giai đoạn 2016-2020 gồm 32 dự án trong kế hoạch chuẩn bị đầu tư năm 2020, 19 dự án trong kế hoạch dự kiến hoàn thành năm 2020 và 35 dự án trong kế hoạch dự kiến hoàn thành năm 2021 và các năm tiếp theo (07 Cục Thuế và 79 Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực). | 2023-2025 | Hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng các dự án khởi công mới năm 2021, 2022. | - Hoàn thành kế hoạch 100% các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc được cấp có thẩm quyền giao vốn thực hiện khởi công mới năm 2021, 2022. | Vụ Tài vụ Quản trị | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.2 | Khởi công xây dựng các dự án được Bộ Tài chính phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng trụ sở hệ thống Thuế và trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. Triển khai thực hiện đầu tư xây dựng mới 01 kho lưu trữ chuyên dụng ngành Thuế, xây dựng mới 55 dự án và 73 dự án cải tạo mở rộng (01 Cục Thuế và 127 Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực). Phấn đấu đưa vào sử dụng 90% số lượng dự án dự kiến khởi công trong giai đoạn 2021-2025. | 2023-2025 | - Khởi công xây dựng khoảng 34 dự án trong kế hoạch thực hiện chuẩn bị đầu tư năm 2023 (5 dự án xây dựng mới và 29 dự án cải tạo mở rộng). | - Tiếp tục trình Bộ phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án dự kiến giai đoạn 2021-2025; Trình Bộ phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án trụ sở làm việc Cục Thuế, Chi cục Thuế đã được phê duyệt chủ trương đầu tư giai đoạn 2016-2020. | Vụ Tài vụ Quản trị | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Thực hiện chuẩn bị đầu tư 25 dự án được Bộ Tài chính phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng trụ sở hệ thống thuế và trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (25 dự án cải tạo mở rộng). | -Tổ chức thực hiện các dự án giai đoạn 2021-2025 ngay sau khi được Bộ phê duyệt chủ trương đầu tư. | |||||
1.3 | Tiếp tục triển khai và hoàn thành thẩm tra phê duyệt quyết toán 100% các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang. | 2023-2025 | Thực hiện hoàn thành thẩm tra phê duyệt quyết toán các dự án đã được bàn giao đưa vào sử dụng các năm 2022, 2023. | - Thẩm tra, trình phê duyệt quyết toán các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2023 đủ điều kiện phê duyệt sau khi KTNN thực hiện trong năm 2024. | Vu Tài vụ Quản trị | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Tiếp tục trình Bộ phê duyệt phân bổ kế hoạch vốn đối với các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. | ||||||
2 | Mua sắm tài sản |
|
|
|
|
|
2.1 | Kịp thời thực hiện sắp xếp, xử lý trụ sở làm việc theo tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc, kế hoạch sắp xếp cơ cấu tổ chức đảm bảo việc quản lý, sử dụng trụ sở làm việc hiệu quả, đúng quy định. | 2023-2025 | Thực hiện sắp xếp, xử lý các cơ sở nhà đất, xe ô tô và trang thiết bị, phương tiện làm việc đảm bảo việc quản lý, sử dụng tài sản phù hợp với tiêu chuẩn, định mức và nhu cầu của từng đơn vị. | Kịp thời trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp trụ sở làm việc, xe ô tô và tài sản khác theo đề nghị của các đơn vị đảm bảo quy định. | Vụ Tài vụ quản trị | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành |
2.2 | Phấn đấu hoàn thành 100% kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về sắp xếp, xử lý các cơ sở nhà, đất của các Chi cục Thuế thực hiện sáp nhập, hợp nhất theo Quyết định số 520/QĐ-BTC ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đảm bảo quy định, phù hợp với thực tế và nhu cầu sử dụng của các đơn vị. | 2023-2025 | Phối hợp, nắm bắt tiến độ xây dựng mới trụ sở làm việc, kế hoạch sắp xếp cơ cấu tổ chức. | - Tiếp tục phối hợp với Cục KHTC trình Bộ phê duyệt bổ sung tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng của ngành Thuế. | Vụ Tài vụ quản trị | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Tiếp tục đôn đốc các Cục Thuế lập phương án sắp xếp cơ sở nhà, đất theo tiêu chuẩn, định mức đã được ban hành; tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp cơ sở nhà, đất theo quy định | ||||||
2.3 | Phấn đấu hoàn thành 100% kế hoạch, mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về mua sắm/mua sắm thay thế xe ô tô theo quy định đảm bảo việc quản lý, sử dụng xe ô tô an toàn, hiệu quả, phù hợp với tiêu chuẩn, định mức. | 2023-2025 | Thực hiện mua sắm mới/mua sắm thay thế xe ô tô theo thẩm quyền phân cấp đảm bảo việc quản lý, sử dụng xe ô tô an toàn, hiệu quả. | - Hoàn thành triển khai mua sắm hoặc phối hợp với Bộ Tài chính triển khai mua sắm xe ô tô theo kế hoạch được phê duyệt. | Vụ Tài vụ quản trị | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành |
2.4 | Phấn đấu hoàn thành 100% kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về mua sắm/mua sắm thay thế phương tiện, trang thiết bị làm việc đảm bảo quy định, phù hợp tiêu chuẩn, định mức, trong đó, tập trung trang bị theo hướng hiện đại, đồng bộ, hỗ trợ tối đa công tác nghiệp vụ theo lĩnh vực, nhiệm vụ trọng tâm của ngành Thuế giai đoạn 2021-2030. | 2023-2025 | Thực hiện rà soát, trang bị mới hoặc thay thế phương tiện, trang thiết bị làm việc đảm bảo phù hợp tiêu chuẩn, định mức, nhu cầu và thực tế tại từng đơn vị. | - Hoàn thành triển khai mua sắm phương tiện, trang thiết bị làm việc (trừ thiết bị CNTT) theo dự toán, kế hoạch được phê duyệt | Vụ Tài vụ quản trị | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3 | Cơ chế quản lý tài chính |
|
|
|
|
|
3.1 | Xây dựng cơ chế quản lý tài chính gắn với cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức. | 2023-2025 | Thực hiện cơ chế tài chính đã được Quốc hội, Chính phủ và Bộ Tài chính phê duyệt. | Hướng dẫn các đơn vị trong toàn ngành thực hiện tiền lương từ ngày 01/7/2024 theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW. | Vụ Tài vụ quản trị | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, nội dung định mức chi để thực hiện sau khi bãi bỏ cơ chế tài chính đặc thù theo Nghị quyết số 104/2023/QH15. | ||||||
4 | Hiện đại hóa công tác văn phòng | |||||
4.1 | Chuẩn hóa các quy chế, quy trình theo hướng hiện đại hóa. | 2023-2025 |
|
| Văn phòng | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| + Tiếp tục hoàn thiện các quy chế, quy trình áp dụng trong nội ngành trên cơ sở các quy định của Luật, Nghị định hiện hành liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ, hành chính văn phòng, quản trị công sở... theo hướng hiện đại, có ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý nhằm chuyên nghiệp, hiện đại như: Quy chế làm việc cơ quan, các quy chế, quy trình liên quan đến công tác văn thư lưu trữ, quy chế quản lý tòa nhà, quy định về phòng cháy chữa cháy... |
| + Tiếp tục hoàn thiện các quy chế, quy trình áp dụng trong nội ngành trên cơ sở các quy định của Luật, Nghị định hiện hành liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ, hành chính văn phòng, quản trị công sở... theo hướng hiện đại, có ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý nhằm chuyên nghiệp, hiện đại như: Quy chế làm việc cơ quan, các quy chế, quy trình liên quan đến công tác văn thư lưu trữ, quy chế quản lý tòa nhà, quy định về phòng cháy chữa cháy... | - Ban hành văn bản về nhiệm vụ trọng tâm và phương hướng nhiệm vụ VTLT năm 2024 - Dự thảo sửa đổi quy chế làm việc của cơ quan Tổng cục Thuế |
|
|
| + Chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ điện tử, trao đổi văn bản trên môi trường mạng. Xây dựng các quy trình thủ tục hành chính liên thông điện tử để cắt giảm đáng kể thời gian giải quyết của người dân và doanh nghiệp. Nâng cao tính công khai minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí. |
| + Chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ điện tử, trao đổi văn bản trên môi trường mạng. Xây dựng các quy trình thủ tục hành chính liên thông điện tử để cắt giảm đáng kể thời gian giải quyết của người dân và doanh nghiệp. Nâng cao tính công khai minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí. | - Dự thảo tài liệu chuẩn hóa quy trình tiếp nhận, phát hành và quản lý văn bản điện tử tại Tổng cục Thuế (Taxoffice) - Dự thảo Hướng dẫn hoặc dự thảo quy trình lưu trữ hồ sơ điện tử |
|
|
+ Tăng cường kiểm tra, rà soát, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định, thủ tục chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật. |
| + Tăng cường kiểm tra, rà soát, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định, thủ tục chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật. | Tăng cường kiểm tra, rà soát, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định, thủ tục chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật. | |||
4.2 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý. | 2023-2025 | Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý. |
| Văn phòng | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| + Ưu tiên, xây dựng, triển khai các phần mềm, hệ thống quản lý văn phòng điện tử đáp ứng yêu cầu của các quy trình, quy chế trong công tác hành chính văn phòng, văn thư lưu trữ đảm bảo kết nối, liên thông, trao đổi văn bản điện tử giữa cơ quan thuế với nhau và giữa cơ quan thuế với người dân, doanh nghiệp. |
| + Xây dựng, triển khai các phần mềm, hệ thống quản lý văn phòng điện tử đáp ứng yêu cầu của các quy trình, quy chế trong công tác hành chính văn phòng, văn thư lưu trữ đảm bảo kết nối, liên thông, trao đổi văn bản điện tử giữa cơ quan thuế với nhau và giữa cơ quan thuế với người dân, doanh nghiệp. | + Đẩy nhanh tiến độ nâng cấp ứng dụng eDocTC tại Tổng cục Thuế và triển khai ứng dụng QLVB điều hành taxoffice tại cơ quan Tổng cục Thuế + Đẩy nhanh tiến độ triển khai ứng dụng lưu trữ hồ sơ điện tử. | ||
| + Ưu tiên đầu tư xây dựng hệ thống kho lưu trữ văn bản, tài liệu đảm bảo quy quy chuẩn trong lưu trữ tài liệu đảm bảo hiện đại, chuyên nghiệp và an toàn; thiết lập và triển khai hệ thống lưu trữ điện tử đáp ứng yêu cầu lưu trữ dữ liệu, hồ sơ điện tử trong ngành. |
| + Ưu tiên đầu tư xây dựng hệ thống kho lưu trữ văn bản, tài liệu đảm bảo quy quy chuẩn trong lưu trữ tài liệu đảm bảo hiện đại, chuyên nghiệp và an toàn; thiết lập và triển khai hệ thống lưu trữ điện tử đáp ứng yêu cầu lưu trữ dữ liệu, hồ sơ điện tử trong ngành. | Lắp đặt hệ thống giá đựng tài liệu lưu trữ tại kho Hào Nam và sắp xếp tài liệu trong kho lưu trữ. |
KẾ HOẠCH HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC DỰ BÁO THU NSNN NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT nhiệm vụ | Tên nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Nội dung thực hiện |
|
|
|
|
|
1 | Nghiên cứu lý thuyết và lựa chọn một số mô hình dự báo thu NSNN phù hợp với một số sắc thuế chủ yếu. | 2024-2025 | - Tiếp tục triển khai khảo sát, nghiên cứu, học hỏi về dự báo thu đối với một số quốc gia có mô hình dự báo thu hiện đại mà Việt Nam có thể triển khai áp dụng. - Lựa chọn mô hình dự báo thu đối với một số sắc thuế lớn như: Thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt, thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp, bảo vệ môi trường... phù hợp với nguồn cơ sở dữ liệu sẵn có của Việt Nam. - Tiếp tục rà soát, cập nhật thông tin cần thiết để xây dựng các mô hình dự báo thu đã lựa chọn. - Chạy thử và hiệu chỉnh mô hình. | - Báo cáo phân tích hiện trạng, đánh giá vai trò của các chủ thể liên quan trong công tác dự báo thu ngân sách nhà nước và đưa ra các khuyến nghị để cải thiện - Báo cáo đánh giá các quy định hiện hành trong Luật NSNN và các văn bản pháp quy liên quan đến công tác dự báo thu NSNN, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp cải thiện. - Báo cáo đề xuất các phương pháp dự báo thích hợp để áp dụng vào công tác xây dựng kế hoạch tài chính-NSNN 03 năm và dự toán NSNN hàng năm - Báo cáo tư vấn cho công tác dự báo khi xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm | Vụ DTTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 | Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện kho cơ sở dữ liệu phục vụ công tác phân tích, dự báo, lập dự toán thu NSNN. | 2023-2025 | Chuẩn bị dự án và hoàn thiện cơ sở dữ liệu phục vụ xây dựng mô hình dự báo thu, lập dự báo thu NSNN | Báo cáo đánh giá, đề xuất các giải pháp cải thiện và xây dựng hệ thống chia sẻ dữ liệu, thông tin giữa các chủ thể liên quan. | Vụ DTTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- 1Công văn 4711/BTC-TCT năm 2023 quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 95/BTC-TCT năm 2024 chỉ đạo công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5258/BTC-TCT năm 2024 phối hợp chỉ đạo trong công tác quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Luật khiếu nại 2011
- 3Quyết định 1492/QĐ-TCT năm 2012 về Chế độ Thống kê thuế nội địa do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 6Nghị quyết 104/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 8Quyết định 2050/QĐ-TCT năm 2017 về Quy trình quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 9Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Luật Quản lý thuế 2019
- 11Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
- 13Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 14Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
- 15Thông tư 10/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 17Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 20Quyết định 15/2021/QĐ-TTg sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Thông tư 23/2021/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá do Bộ Tài chính ban hành
- 22Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Thông tư 72/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 328/2016/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 24Quyết định 1490/QĐ-TCT năm 2021 về Quy chế tham vấn trực tiếp trong hoạt động giải quyết khiếu nại tại cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 25Thông tư 111/2021/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 26Quyết định 508/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 28Quyết định 1606/QĐ-TCT năm 2022 về Kế hoạch chi tiết triển khai giải pháp liên quan đến công tác quản lý thuế tại Đề án Tăng cường quản lý thuế và chống thất thu đối với các khoản thu về đất và bất động sản do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 29Quyết định 2439/QĐ-BTC năm 2022 về Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 30Quyết định 2438/QĐ-BTC năm 2022 phê duyệt Chương trình hành động thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 31Luật Thanh tra 2022
- 32Quyết định 183/QĐ-TCT năm 2023 sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý rủi ro trực thuộc Tổng cục Thuế
- 33Nghị quyết 117/NQ-CP năm 2023 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 do Chính phủ ban hành
- 34Quyết định 679/QĐ-TCT năm 2023 về Quy trình hoàn thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 35Nghị quyết 107/2023/QH15 về áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu do Quốc hội ban hành
- 36Nghị quyết 104/2023/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Quốc hội ban hành
- 37Công văn 5654/TCT-TTKT năm 2023 tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Tổng cục Thuế ban hành
- 38Công văn 4711/BTC-TCT năm 2023 quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Bộ Tài chính ban hành
- 39Công văn 95/BTC-TCT năm 2024 chỉ đạo công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
- 40Thông tư 01/2024/TT-TTCP quy định về chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 41Quyết định 98/QĐ-TCT năm 2024 về Quy trình áp dụng quản lý rủi ro lựa chọn hồ sơ khai thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế Tiêu thụ đặc biệt để kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 42Công văn 1288/TCT-DNNCN năm 2024 triển khai thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính về đất đai của doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia do Tổng cục Thuế ban hành
- 43Công văn 5258/BTC-TCT năm 2024 phối hợp chỉ đạo trong công tác quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 673/QĐ-TCT Kế hoạch cải cách quản lý thuế năm 2024 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 673/QĐ-TCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2024
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Mai Xuân Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết