Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2007/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 25 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, ĐÓNG GÓP Ý KIẾN, BAN HÀNH VÀ KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 11 năm 2004 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, ĐÓNG GÓP Ý KIẾN, BAN HÀNH VÀ KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67 /2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, ban hành, đóng góp ý kiến dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật) của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.
Điều 2. Công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước cấp nào thực hiện thì ngân sách cấp đó chịu trách nhiệm hỗ trợ kinh phí.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
1. Đối tượng áp dụng: cơ quan, đơn vị có chức năng thực hiện công tác nghiên cứu, soạn thảo các loại văn bản sau:
a) Dự thảo nghị quyết có nội dung quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Dự thảo chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh; quyết định có chứa quy phạm pháp luật, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Nội dung chi:
a) Chi phí điều tra, khảo sát, biên dịch, chuẩn bị tài liệu, soạn thảo, hội thảo, chuẩn bị văn bản, in ấn tài liệu và chi phí khác để phục vụ công tác soạn thảo văn bản (gọi chung là nghiên cứu, soạn thảo văn bản).
b) Chi phí công tác tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.
c) Chi cho công tác thẩm định, thẩm tra của các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ này.
3. Mức chi:
a) Chi phí nghiên cứu, soạn thảo văn bản:
- Đối với dự thảo văn bản: nếu bản dự thảo có từ 4 trang giấy A4 trở lên thì mức chi là 50.000 đồng/trang; nếu bản dự thảo ngắn hơn 4 trang giấy A4 thì mức chi là 200.000 đồng/văn bản.
- Đối với dự thảo sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của văn bản đã ban hành: nếu bản dự thảo có từ 4 trang giấy A4 trở lên thì mức chi là 25.000 đồng/trang; nếu bản dự thảo ngắn hơn 4 trang giấy A4 thì mức chi là 100.000 đồng/văn bản.
b) Chi soạn thảo báo cáo chuyên đề, báo cáo chỉnh lý, báo cáo tổng thuật, báo cáo thẩm tra, báo cáo thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh:
Mức chi là 50.000 đồng/trang đối với văn bản có từ 3 trang giấy A4 trở lên; 100.000 đồng/báo cáo đối với văn bản ngắn hơn 3 trang giấy A4.
c) Chi cho công tác lấy ý kiến đóng góp xây dựng văn bản:
- Chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/ngày.
- Các thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/ngày.
Điều 4. Kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố; công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Đối tượng áp dụng: cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ kiểm tra văn bản theo quy định tại mục I Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 11 năm 2004 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
2. Nội dung chi:
a) Tổ chức cuộc họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra văn bản, xử lý văn bản theo yêu cầu, kế hoạch kiểm tra.
b) Chi cho hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, tổ chức đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực.
c) Chi điều tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác kiểm tra, xử lý văn bản.
d) Lấy ý kiến chuyên gia trong trường hợp văn bản kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật.
đ) Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản trong trường hợp phải thuê chuyên gia bên ngoài cơ quan.
e) Chi thù lao cho cộng tác viên.
g) Chi công tác phí cho cộng tác viên tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc lĩnh vực.
h) Chi tổ chức thu thập thông tin, tài liệu, lập cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản.
3. Mức chi:
a) Chi nghiên cứu, rà soát, kiểm tra văn bản (áp dụng cho cả cộng tác viên kiểm tra văn bản): 50.000 đồng/văn bản.
b) Chi soạn thảo văn bản đề xuất biện pháp xử lý (hủy bỏ, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung) văn bản quy phạm pháp luật: 50.000 đồng/văn bản.
c) Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản: 50.000 đồng/văn bản.
d) Chi viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản: 200.000 đồng/báo cáo.
Điều 5. Kinh phí tổ chức lấy ý kiến đóng góp dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương:
1. Báo cáo viên: 100.000 đồng/buổi.
2. Thư ký ghi biên bản: 70.000 đồng/biên bản.
3. Thành viên tham dự: 40.000 đồng/ngày.
4. Tổng hợp báo cáo: 200.000 đồng/báo cáo.
Điều 6. Kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện); xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và tổ chức lấy ý kiến đóng góp dự thảo văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên:
Mức chi cho công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng 75%, cấp xã bằng 60% mức chi quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Quy định này cho từng hoạt động tương ứng.
Điều 7. Lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:
1. Lập dự toán và phân bổ kinh phí:
a) Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của mình trong việc xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và theo Quy định này, lập dự kiến chương trình ban hành, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp. Đồng thời, lập dự toán kinh phí tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính, tư pháp, văn phòng Hội đồng nhân dân, văn phòng Ủy ban nhân dân cùng cấp, để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước trình Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Việc phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện như sau:
- Sau khi Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thông qua chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong năm kế hoạch, cơ quan tài chính chủ trì phối hợp với cơ quan tư pháp, văn phòng Hội đồng nhân dân, văn phòng Ủy ban nhân dân cùng cấp phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các cơ quan chủ trì công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
- Sau khi được Ủy ban nhân dân phê duyệt, cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định và thông báo dự toán kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện.
- Căn cứ dự toán chi thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao và mức kinh phí được hỗ trợ, thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm phân bổ kinh phí cho các đơn vị trực thuộc thực hiện (chi tiết theo từng nhiệm vụ).
2. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
a) Kinh phí xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được phân bổ và quyết toán theo quy định hiện hành. Kinh phí xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng cho công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
b) Việc sử dụng kinh phí cho công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phải bảo đảm đủ chứng từ hợp pháp theo quy định hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Tài chính theo chức năng và nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương thực hiện theo đúng Quy định này.
Điều 9. Kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng từ kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ này. Riêng năm 2007, các cơ quan, đơn vị và địa phương chủ động sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách năm 2007 đã được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện.
Điều 10. Cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật có hành vi vi phạm Quy định này, gây lãng phí cho ngân sách nhà nước thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Sở Tư pháp, Sở Tài chính để tổng hợp và đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1Quyết định 51/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 3Quyết định 63/2008/QĐ-UBND về Quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 18/2007/QĐ-UBND về Quy định tạm thời về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng và kiểm tra văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 77/2005/QĐ.UBND về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu, soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 7Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 8Công văn 3535/UBND-KT năm 2015 về đóng góp ý kiến văn bản của Bộ Tài chính do tỉnh Cà Mau ban hành
- 1Quyết định 51/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 109/2004/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 7Quyết định 63/2008/QĐ-UBND về Quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 18/2007/QĐ-UBND về Quy định tạm thời về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng và kiểm tra văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 77/2005/QĐ.UBND về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ công tác nghiên cứu, soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Công văn 3535/UBND-KT năm 2015 về đóng góp ý kiến văn bản của Bộ Tài chính do tỉnh Cà Mau ban hành
Quyết định 67/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 67/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/10/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra