Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2005/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 23 tháng 02 năm 2005 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai số 13/2003/QH 11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về khung giá các loại đất; Thông tư 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị định 188/2004/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Ban chỉ đạo xây dựng đơn giá các loại đất tỉnh Lào Cai và đề nghị của Sở Tài chính Lào Cai, tại Tờ trình số 17/TC-VG ngày 21/2/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này ban quy đinh về giá các loại đất, phân hạng đất, phân loại đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí các loại đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính. Sở Tài nguyên & MT Sở Xây dựng, Cục Thuế phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy định này.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND: Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & MT, Sở Xây dựng; Cục trường Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều không có hiệu lực thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, PHÂN LOẠI ĐẤT, PHÂN VÙNG ĐẤT, PHÂN HẠNG ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/2/2005 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Đối lượng phạm vi áp dụng:
1- Giá đất được ban hành theo quy định này áp dụng để thu tiền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, xác định giá cho thuê đất, thế chấp quyền sử dụng đất thu lệ phí trước bạ, xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của Doanh nghiệp Nhà nước khi Doanh nghiệp cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai, bồi thường thiệt hại về đai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Các trường hợp thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá cho thuê đất, định giá giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của UBND tỉnh thì giá sàn do UBND tỉnh quy định sát với giá thị trường tại thời điểm định giá và không được thấp hơn mức giá quy định trong khung giá này.
3. Đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì tính theo giá thực tế thỏa thuận nhưng khi xác định giá để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai thì không được thấp hơn giá đất trong quy định này.
2.1. Nguyên tắc về định giá đất:
- Giá đất được xác định cụ thể cho từng tuyến đường, từng đoạn phố và căn cứ vào mức đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, kinh tế xã hội kết hợp với vị trí, điều kiện sinh lời của đất, sát với giá thị trường và nằm trong khung giá đất do Chính phủ quy định.
- Giá đất quy định đáp ứng yêu cầu các mối quan hệ giao dịch về đất ở mức bình thường, nhằm ổn định đời sống dân cư, phù hợp giữa quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Đồng thời đảm bảo tính ổn định xã hội, góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, tăng thêm nguồn thu ngân sách; vừa tăng cường quản lý quỹ đất, thúc đẩy công tác quản lý thực hiện quy hoạch và thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh.
- Giá thị trường được tham khảo để xây dựng bảng giá này là giá giao dịch mua bán trong điều kiện bình thường, trung bình phổ biến trên thị trường đã loại bỏ các yếu tố đột biến giá như đầu cơ mua bán với mục đích kinh doanh trục lợi.
- Bảng giá đất này được rà soát điều chỉnh hàng năm và phụ thuộc vào mức đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên từng vị trí, điều kiện sinh lời của đất của từng địa phương trong từng thời kỳ. Trường hợp giá chuyển nhượng trên thị trường trong điều kiện bình thường tại địa phương của những loại đất, vị trí đất nhất định có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây chênh lệch giá lớn: Nếu giảm 10% trở lên so với giá trong khung giá do UBND tỉnh quyết định thì điều chỉnh giá xuống; Nếu tăng từ 20% trở lên so với giá trong khung giá do UBND tỉnh quyết định thì điều chình giá tăng nhưng tỷ lệ điều chỉnh giá không vượt quá 20% mức giá tối đa do Chính phủ quy định.
2.2. Nguyên tắc về phân loại đường phố đất ở đô thị:
Nguyên tắc của việc phân loại đường phố, phân vị trí lô đất để tỉnh giá trị đất trên cơ sở:
- Loại đô thị.
- Sự đầu tư quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội của mỗi đô thị.
- Giá trị sinh lợi, giá trị sử dụng, giá trị về cảnh quan, khí hậu, môi trường ... (gọi chung là giá trị sinh lợi) đã ở ổn định hay mới hình thành.
- Trên cùng 1 phố có thể có nhiều loại đường phố có giá trị sinh lợi khác nhau.
2.3. Nguyên tắc về phân hạng đất, phân loại đất:
2.31. Đối với đất nông nghiệp phải áp dụng kết quả phân hạng đất để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993 trên địa bàn tỉnh đã được Chính phủ phê duyệt.
2.3.2. Đối với đất lâm nghiệp trên cơ sở xác định khu vực có khả năng sinh lợi cao, rừng giàu, rừng nguyên sinh phải xếp loại cao hơn khu vực cho khả năng sinh lợi thấp, rừng nghèo, đất trống đồi núi trọc.
2.3.3. Đối với đất ở các khu vực nông thôn việc phân khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 không bao gồm các Trung tâm xã, Trung tâm cụm xã, Thị tứ đã có quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật (như: Giao thông tỉnh lộ, Quốc lộ, có vỉa hè, có cây xanh, có hệ thống cấp nước, thoát nước, có điện sinh hoạt và hệ thống thông tin).
Đất đô thị là đất nội thành phố, thị trấn (theo Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 5/10/2001 của Chính phủ) và các Thị tứ, Trung tâm cụm xã, Trung tâm xã đã được quy hoạch và quản lý như đối đô thị.
1. Giá đất ở đô thị của từng huyện, thành phố.
(có phụ lục số I kèm theo).
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 70% giá đất ở đô thị có cùng loại đường, vị trí đất (đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất làm mái bằng sản xuất, đất xây dựng trụ sở giao dịch, đất làm cửa hàng kinh doanh, đất xây dựng nhà hàng, khách sạn ...của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình).
3. Đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước, công trình sự nghiệp và đất phi nông nghiệp khác, giá đất được tính như đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
4. Đối với thị trấn Sa Pa: Giá đất được xác định theo mật độ xây dựng trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt được thực hiện như sau:
4.1. Đối với thửa đất có mật độ xây dựng theo quy hoạch được duyệt từ 60% trở lên giá đất được tính bằng 100% giá đất ở quy định trong bảng giá đất.
4.2. Đối với thửa đất có mật độ xây dựng theo quy hoạch được duyệt nhỏ hơn 60% thì diện tích đất trong mật độ xây dựng được tính bằng 100% giá đất ở quy định; Diện tích còn lại trong khuôn viên thửa đất không được phép xây dựng công trình kiến trúc (đất làm đường đi, trồng cỏ, cây xanh ...) giá đất được tính bằng 50% giá đất ở có cùng loại đường, vị trí đất.
5. Xác định vị trí đất đô thị:
5.1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một chiều bám mặt đường thì các vị trí đất được xác định như sau:
+ Vị trí 1 được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m
+ Vị trí 2 được tính từ trên 20 m đến 30 m
+ Vị trí 3 được tính từ trên 30 m đến 40 m
+ Vị trí 4 được tính từ trên 40 m
5.2. Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
+ Vị trí 1: Hệ số 1
+ Vị trí 2: tính bằng 0,8 so với vị trí 1
+ Vị trí 3: tính bằng 0,65 so với vị trí 1
+ Vị trí 4: tính bằng 0,4 so với vị trí 1.
5.3. Trường hợp lô đất có 2 mặt đường thì giá trị lô đất được tính theo đường phố có giá trị cao hơn.
6. Đối với đất phi nông nghiệp, đất trụ sở cơ quan đơn vị sự nghiệp khi chuyển mục đích sử dụng thành đất ở thì phải nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
7. Về phân loại đường phố, vị trí đất đô thị từng huyện, thành phố.
(có phụ lục số 3 kèm theo).
1. Đất ở nông thôn: Giá đất được quy định thống nhất trên địa bàn tỉnh và được chia thành 3 khu vực.
(có phụ lục số 2 kèm theo)
1.1. Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính nằm tại Trung tâm xã, Cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần Khu thương mại dịch vụ, Khu du lịch, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, đầu mối giao thông.
1.2. Khu vực 2: Đất ven các trục đường giao thông liên thôn tiếp giáp với khu vực Trung tâm cụm xã, Khu thương mại dịch vụ, Khu du lịch, Khu chế xuất, Khu công nghiệp.
1.3. Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã.
2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất phi nông nghiệp khác, giá đất được tính bằng 70% giá đất ở nông thôn có cùng khu vực.
3. Đối với đất phi nông nghiệp, đất trụ sở cơ quan đơn vị sự nghiệp khi chuyển mục đích sử dụng thành đất ở thì phải nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Điều 5. Giá đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp: Giá đất được quy định cho từng hạng đất, loại đất trên địa bàn tỉnh.
(có phụ lục số 2 kèm theo)
Điều 6. Phân hạng đất nông nghiệp, phân loại đất lâm nghiệp và phân vùng đất ở nông thôn:
(có phụ lục số 4 kèm theo),
1. Giao cho Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện theo đúng quy định này; Tiến hành thẩm định phương án điều chỉnh giá đất của các huyện, thành phố trình UBND tỉnh quyết định hàng năm và khi phải điều chỉnh giá đất; Chủ trì tổ chức kiểm tra giám sát việc thực hiện giá các loại đất trên địa bàn và tổng hợp các vướng mắc phát sinh báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết theo quy định. Đồng thời có trách nhiệm tổ chức theo dõi, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tỉnh, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính theo quy định.
2. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Tài chính và Cục Thuế thẩm định phương án phân loại đường phố, vị trí đất, hạng đất của các huyện, thành phố trình UBND tỉnh phê duyệt theo từng thời kỳ.
3. Giao Cục Thuế chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn thu tiền sử dụng đất theo quy định này.
4. UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng các quy định trong quyết định này; Hàng năm chủ động rà soát lập phương án phân loại đường phố, vị tri lô đất, hạng đất, giá đất trên địa bàn trình UBND tỉnh phê duyệt.
8.1. Quy định về giá đất được thực hiện kể từ ngày ký ban hành và được thay thế cho các Quyết định số 129/QĐ-UB ngày 26/5/1994; Quyết định số 224/QĐ-UB ngày 9/9/1998; Quyết định số 376/QĐ-UB ngày 4/9/2002; Quyết định số 41/2002/QĐ-UB ngày 8/2/2002 của UBND tỉnh.
8.2. Các trường hợp đã hoàn thành thủ tục và nộp tiền xin cấp quyền sử dụng đất trước 31/12/2004 được thực hiện theo quy định chính sách thu tiền sử dụng đất của tỉnh có hiệu lực đến 31/12/2004.
8.3. Các trường hợp chưa hoàn thành hồ sơ thủ tục nộp tiền cấp quyền sử dụng đất thì chuyển sang thực hiện chính sách thu tiền sử dụng đất theo quy định này kể từ ngày 01/01/2005. Trừ các trường hợp phải xử lý tồn tại, được thực hiện theo quy định riêng của UBND tỉnh Lào Cai.
8.4. Trường hợp thuộc đối tượng đền bù giải phóng mặt bằng:
8.4.1. Trường hợp đã thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng, nhận tiền đền bù, được bố trí tái định cư ở nơi ở mới thì thực hiện hoàn tất các thủ tục đền bù và giao đất tái định cư theo quy định của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành trước 31/12/2004.
8.4.2. Trường hợp đã nhận tiền đền bù (hoặc không nhận) và đề nghị tỉnh lại đền bù thì tùy từng trường hợp cụ thể để xem xét giải quyết.
a- Nếu dự án đã thực hiện thống kê, phê duyệt đền bù giải phóng mặt bằng, có kinh phí mà không nhận tiền đền bù thì thực hiện di chuyển giải phóng mặt bằng theo quy định không phê duyệt lại.
b- Nếu dự án đang chi trả đền bù giải phóng mặt bằng thì tiếp tục thực hiện và không xem xét lại.
c- Nếu dự án đã thực hiện thống kê áp giá, chưa chi trả kinh phí hoặc chưa có nguồn chi trả thì áp giá và trình phê duyệt lại kinh phí đền bù theo giá mới. Hộ nhận đất ở khu tái định cư phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định này kể từ ngày 01/01/2005.
8.5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì các ngành, các huyện thành phố phản ánh về Sở Tài chính và các ngành chức năng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.
BẢNG GIÁ ĐẤT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
I. THÀNH PHỐ LÀO CAI:
1. Phường Lào Cai:
Số TT | Tên đường | Mốc xác định | Loại đường | Giá đất vị trí 1 (đồng/m2) |
1 | Đường Nguyên Huệ | Từ cầu Kiều I đến phố Sơn Hà | I | 7.000.000 |
|
| Từ phố Sơn Hà đến Phố Nguyễn Tri phương hết phường Lào Cai | I | 6.000.000 |
2 | Phố Sơn Hà | Từ đường Nguyễn Huệ đến cầu Chui | I | 6.000.000 |
|
| Từ cầu Chui đến phố Phan Bội Châu | V | 1.700.000 |
3 | Phố Trần Nguyên Hãn | Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Công Hoan | II | 4.000.000 |
4 | Đoạn Qua Bưu Điện | Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Công Hoan | II | 4.800.000 |
5 | Phố Vân Cao | Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Công Hoan | II | 4.800.000 |
6 | Phố Phan Bội Châu | Từ cổng Đền Thượng đến phố Nậm Thi | IV | 2000.000 |
|
| Từ cầu Kiều I đến cổng Đền Thượng | II | 4.000.000 |
|
| Từ phố Nậm Thi đến Quốc Lộ 70 | V | 1.200.000 |
7 | Phố Nam Thi | Từ đầu phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi | V | 1.200.000 |
8 | Phố Ngô Thì Nhậm | Từ phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi | IV | 2.000.000 |
9 | Phố Nguyễn Thiệp | Từ phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi | IV | 2.000.000 |
10 | Phố Bùi Thị Xuân | Từ phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi | IV | 2.400.000 |
11 | Phố Lê Lợi | Từ phố Nguyên Thái Học đế phố Nậm Thi | IV | 2.000.000 |
12 | Phố Nguyên Thái Học | Từ cầu Kiều I đến Quốc lộ70 | V | 1.700.000 |
13 | Phố Nguyễn Công Hoan | Từ đường Nguyễn Huệ đến Phố Trần Nguyên Hãn | IV | 2.800.000 |
|
| Từ phố Trần Nguyên Hãn đến cầu Chui | V | 1.200.000 |
14 | Phố Hoàng Diệu | Từ phố Sơn Hà đến địa phận phường Phố Mới | V | 1.200.000 |
1 5 | Quốc lộ 70 | Từ phổ Phan Bội Chau đến tuyến T 1 | VI | 1.000.000 |
|
| Từ tuyến T1 đến hết địa phận phường Lào Cai | V | l .200.000 |
16 | Tuyến T1 | Từ Quốc Lộ 70 đến cây xăng | VI | 1.000.000 |
17 | Tuyến T2 | Từ Quốc Lộ 70 đến Tuyếnl | VI | 1.000.000 |
18 | Tuyến T3 | Từ Quốc lộ 70 đến tuyến 5 | VI | 1.000.000 |
19 | Tuyến T4 | Từ Quốc lộ 70 đến tuyến 1 | VI | 1.000.000 |
20 | Tuyến T5 | Từ tuyến 2 đến tuyến 4 | VI | 1.000.000 |
21 | Tuyến T6 | Từ tuyến 2 đến tuyến 6 | VI | 1.000.000 |
2. Phường Phố Mới:
22 | Phố Lê Ngọc Hân | Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Minh Khai | V | 1.700.000 |
23 | Phố Lương Ngọc Quyến | Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Minh Khai | V | 1.700.000 |
24 | Phố Dã Tượng | Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Tôn Thất Thuyết | III | 3.600.000 |
|
| Đoạn còn lại | IV | 2.800.000 |
25 | Phố Phạm Hồng Thái | Từ Đường Nguyễn Huệ đến phố Tôn Thất Thuyết | III | 3.800.000 |
|
| Đoạn còn lại | IV | 2.400.000 |
26 | Phố Hồ Tùng Mậu | Từ Đường Nguyễn Huệ đến phố Ngô Văn Sở | III | 3.600.000 |
|
| Đoạn còn lại | IV | 2.400.000 |
27 | Phố Phan Đinh Phùng | Từ quảng trường Ga đến bến xe | II | 6.400.000 |
28 | Phố Hợp Thành | Từ Đường Nguyễn Huệ đến phố Ngô Văn Sở | III | 3.800.000 |
|
| Đoạn còn tại | IV | 2.800.000 |
29 | Phố Ngô Văn Sở | Từ phố Khánh Yên đến phố Hợp Thành | III | 3.200.000 |
|
| Đoạn còn lại | IV | 2.800.000 |
30 | Phố Tôn Thất Thuyết | Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Hồ Tùng Mậu | IV | 2.000.000 |
31 | Phố Lương Thế Vinh | Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Đinh Bộ Lĩnh | V | 1.600.000 |
32 | Phố Lê Khôi | Từ phố Nguyễn Tri Phương đến phố Lương Ngọc Quyến | V | 1.200.000 |
33 | Phạm Ngũ Lão | Từ phố Dã Tượng đến phố Hồ Tùng Mậu | IV | 2.000.000 |
34 | Phố Cao Thắng | Từ Đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyên Tri Phương | V | 1.200.0001 |
35 | Phố Minh Khai | Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Hồ Tùng Mậu | IV | 2.400.000 |
|
| Từ Phố Hồ Tùng Mậu đến phố Hợp Thành | III | 3.800.000 |
36 | Phố Triệu Quang Phục | Từ đường Nguyễn Huệ đến hết đường | V | 1.600.000 |
37 | Phố Mạc Đĩnh Chi | Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyên Tri Phương | V | 1.600.000 |
|
| Từ phố Phạm Hồng Thái đến phố Lương Ngọc Quyến | IV | 2.800.000 |
38 | Đường Nguyễn Huệ | Từ phố Nguyễn Tri Phương đến phố Phạm Hồng Thái (Trừ trước quảng trường ga Lào Cai) | II | 4.000.000 |
|
| Từ phố Phạm Hồng Thái đến Phố Lương Thế Vinh trừ dãy nhìn vào quảng trường ga | II | 5.000.000 |
|
| Đoạn còn lại | II | 4.400.000 |
39 | Phố Khánh Yên | Từ đường Nguyễn Huệ đến quảng trường ga | III | 3.600.000 |
|
| Từ Quảng trường Ga đến phố Ngô Văn Sở | IV | 2.800.000 |
|
| Đoạn còn lại | V | 1.600.000 |
40 | Xung quanh quảng trường ga | Các hộ nhìn ra quảng trường ga | I | 8.000.000 |
41 | Đường QH lô số 3 | Đường nối từ Phố Phan Đình Phùng đến phố Hợp Thành | IV | 2.000.000 |
|
| Từ phố Minh Khai đến phố Ngô Văn Sở | IV | 2.000.000 |
42 | Nhánh KI | Từ phố Ngô Văn Sở đến phố Đinh Bộ Lĩnh | V | 1.600.000 |
43 | Nhánh K2 | Từ phố Ngô Văn Sở đến phố Đinh Bộ Lĩnh | V | 1.600.000 |
44 | Nhánh K3 | Từ phố Ngô Văn Sở đến đường đi Bờ Sông | IV | 2.500.000 |
45 | Phố Đinh Bộ Lĩnh | Từ phố Hợp Thành đến cầu Phố Mới | IV | 2.400.000 |
|
| Từ cầu Phố Mới đến hối địa phận phường Phố Mới | V | 1.700.000 |
46 | Phố Nguyễn Tri Phương | Từ đường Nguyễn Huệ đến Khánh Yên | V | 1.600.000 |
47 | Phố Hoàng Diệu | Từ giáp địa phận phường Lào Cai đến hết đường | V | 1.200.000 |
48 | Đường Bờ Sông | Từ phố Minh Khai đến cầu Phố Mới | V | 1.600.000 |
|
| Đoạn còn lại | V | 1.200.000 |
49 | Đường Quy 3 oách | Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phường | VIII | 650.000 |
50 | Đường Hồ Khánh Yên | Đường nối từ quảng trường ga đến phố Ngô Văn Sở | V | 1.600.000 |
51 | Đường ngang K30 | Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyên Tri Phương | V | 1.700.000 |
52 | Đường lõi K30 | Từ đường Nguyên Huệ đến đường ngang K30 | V | 1.400.000 |
53 | Đường trục chính | Từ đường Hoàng Diệu đến đường đi Phố Mới Phong Hải | IV | 2.800.000 |
54 | Đường M20 | Từ đường M11 đến phố Phạm Văn Khả | V | 1.200.000 |
3. Phường Duyên Hải:
55 | Phố Thanh Niên | Từ phố Hoàng Sào đến UBND phường Duyên Hải | II | 4.000.000 |
56 | Phố Hoàng Sào | Từ cầu Cốc Lếu đến đường Nhạc Sơn | II | 6.000.000 |
57 | Đường Nhạc Sơn | Từ đường Hoàng Liên đến phố Lê Hồng Phong | II | 4.800.000 |
|
| Từ phố Lê Hồng Phong đến phố Lương Khánh Thiện | III | 3.800.000 |
|
| Từ phố Lương Khánh Thiện đến phố Trần Đăng Ninh | IV | 2.000.000Ị |
|
| Từ phố Trần Đăng Ninh đến phố Lê Quý Đôn | III | 2.800.000 |
58 | Phố Duyên Hà | Từ phố Hoàng Sào đến phố Đăng Châu | IV | 2.400.000 |
|
| Đoạn còn lại | IV | 2.000.000 |
59 | Phố Đăng Châu | Từ phố Thủy Hoa đến phố Duyên Hà | IV | 2.400.000 |
|
| Đoạn còn lại | IV | 2.000.000 |
60 | Phố Sơn Đen | Từ phố Duyên Hà đến phố Thủy Hoa | IV | 2.000.000 |
61 | Phố Hưng Hoá | Từ phố Hoàng Sào đến Phố Duyên Hải | IV | 2.400.000 |
62 | Phố Ngô Gia Tự | Từ phố Duyên Hà đến phố Lê Hồng Phong | IV | 2.000.000 |
63 | Phố Lê Hồng Phong | Từ đường Nhạc Sơn đến phố Lương Khánh Thiện | IV | 2.400.000 |
64 | Phố Ba Chùa | Từ phố Đăng Châu đến phố Duyên Hà | V | 1.600.000 |
65 | Phố Thủy Hoa | Từ phố Hoàng Sào đến phố Duyên Hải | II | 4.800.000 |
66 | Phố Thủy Tiên | Từ phố Hoàng Sào đến phố Đăng Châu | V | 1.200.000 |
67 | Phố Lê Chân | Từ phố Thanh Niên đến phố Hưng Hoá | V | 1.600.000 |
68 | Đường Điện Biên | Từ đường Nhạc Sơn đến đường đi xã Đồng Tuyển | V | 1.600.000 |
|
| Đoạn còn lại (từ đường đi xã Đồng Tuyển - Cầu Sập) | V | 1.200.000 |
69 | Phố Duyên Hải | Từ UBND phường đến cổng gốc đa cũ | III | 3.800.000 |
|
| Đoạn còn lại | V | 1.600.000 |
70 | Phố Nguyễn Đức Cảnh | Từ phố Duyên Hải đến phố Đăng Châu | IV | 2.400.000 |
71 | Phố Lương Khánh Thiện | Từ đường Nhạc Sơn đến phố Nguyễn Đức Cảnh | IV | 1.600.000 |
72 | Phố Lê Vãn Hưu | Từ đường Nhạc Sơn đến phố Lương Khánh Thiện | IV | 2.000.000 |
73 | Phố Nguyễn Siêu | Từ phố Duyên Hà đến phố Nguyễn Đức Cảnh | V | 1.600.000 |
74 | Phố Nguyễn Biểu | Từ phố Ba Chùa đến phố Nguyên Đức Cảnh | V | 1.600.000 |
75 | Phố Phùng Khắc Khoan | Từ phố Nguyễn Đức Cảnh đến phố Nguyễn Biểu | V | 1.600.000 |
76 | ĐườngA1 | Từ phố Lương Khánh Thiện đến Kim Thành | IV | 2.800.000 |
77 | Đường A2 | Từ Phố Nguyên Đức Cảnh đến phố Duyên Hải | IV | 2.800.000 |
78 | Đường A3 | Từ Đài phát thanh tỉnh đến hết đường A3 | V | 1.600.000 |
79 | Đường B3 | Từ A1 đến A2 | V | 1.600.000 |
80 | Đường B4 | Từ đường Điện Biên đến phố Duyên Hải | V | 1.600.000 |
81 | Đường Bổ ô | Khu vực ngã ba Công ty Vận tải | V | 1.600.000 |
82 | Ngõ Thủy Hoa | Giáp Điện Miền Bắc II | V | 1.200.000 |
83 | Đường Nhạc Sơn cũ | Từ đường Nhạc sơn mới qua trường B. Túc đến hết đường | VI | 1.000.000 |
84 | Đường vào Đồng Tuyển | Từ đường Điện Biên đến hết địa phận Duyên Hải | X | 500.000 |
4. Phường Cốc Lếu:
85 | Phố Cốc Lếu | Từ ngã 5 đến phố Kim Chung | I | 8.000.000 |
|
| Từ Kim Chung đến Lê Văn Tám | II | 6.000.000 |
|
| Đoạn còn lại | II | 5.200.000 |
86 | Phố Hòa An | Từ phố Cốc Lếu đến phố Hồng Hà | I | 8.000.000 |
87 | Phố Hồng Hà | Từ phố Hoàng sào đến phố Kim Chung | I | 8.000.000 |
|
| Từ Phố Kim Chung đến phố Lê Văn Tám | II | 6.000.000 |
|
| Từ Phố Lê Văn Tám đến phố Phan Huy Chú | II | 4.800.000 |
|
| Từ đường phố Phan Huy Chú đến Hoàng Liên | III | 4.000.000 |
88 | Phố Sơn Tùng | Từ đường Hoàng Liên đến bờ Sông Hồng | I | 8.000.000 |
89 | Phố Kim Đồng | Từ phố Hồng Hà đến phố Cổc Lếu | II | 4.800.000 |
90 | Phố Kim Chung | Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu | II | 4.800.000 |
91 | Phố Võ Thị Sáu | Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu | II | 4.800.000. |
92 | Phố Lý Tự Trọng | Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu | III | 3.200.000 |
93 | Phố Lê Văn Tám | Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu | III | 3.200.000 |
94 | Phố Trần Quốc Toản | Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu | IV | 2.800.000 |
95 | Phố Cao Bá Quát | Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu | IV | 2.800.000 |
96 | Phố Tản Đà | Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu | IV | 2.800.000 |
97 | Phố Nguyễn Công Trứ | Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu | IV | 2.800.000 |
98 | Phố Phan Huy Chú | Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu | IV | 2.800.000 |
99 | Phố Lê Quý Đôn | Từ đường Hoàng Liên đến đường Nhạc Sơn | III | 3.000.000 |
100 | Phố Nghĩa Đô | Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ | IV | 2.400.000 |
101 | Phố Nguyễn Trung Trực | Từ phố Sơn Tùng đốn phố Cốc Lếu | IV | 2.400.000 |
102 | Phố Phan Chu trinh | Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ | IV | 2.800.000 |
|
| Đoạn còn lại | IV | 2.400.000 |
103 | Phố Tản | Từ phố Hoàng Hoa Thám đến phố Nghĩa Đô | IV | 2.000.000 |
|
| Đoạn còn lại | VI | 1.000.000 |
104 | Phố Hoàng Văn Thụ | Từ đường Nhạc Sơn tới phố Trần Đăng Ninh | IV | 2.400.000 |
105 | Phố Hoàng Hoa Thám | Từ phố Hoàng Văn Thụ đến phố Phan Chu Trinh | IV | 2.000.000 |
|
| Từ Đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ | IV | 2.800.000 |
106 | Phố Lương Văn Can | Từ phố Hoàng Văn Thụ đến phố Sơn Đạo | V | 1.600.000 |
107 | Đường Nhạc Sơn | Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ | II | 4.800.000 |
|
| Từ phố Hoàng Văn Thụ đến phố Phan Chu Trinh | III | 3.800.000 |
|
| Từ phố Phan Chu Trinh đến phố Trần Đăng Ninh | IV | 2..000.000 |
|
| Từ phổ Trần Đăng Ninh đến phố Lê Quý Đôn | IV | 2.400.000 |
108 | Phố Sơn Đạo | Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ | IV | 2.400.000 |
|
| Đoạn còn lại | V | 1.600.000 |
109 | Phố Trần Đăng Ninh | Tư đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ | Iv | 2.400.000 |
|
| Đoạn còn lại | V | 1.600.000 |
110 | Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | Từ đường Nhạc Sơn đến phố Lê Quý Đôn | V | 1.600.000 |
111 | Phố Đoàn Thị Điểm | Từ đường Nhạc Sơn đến phố Đặng Trần Côn | V | 1.600.000 |
112 | Phố Đặng Trần Côn | Từ phố Trần Đăng Ninh đến phố Lê Quý Đôn | V | 1.200.000 |
|
| Từ đường Nhạc Sơn đến phố Sơn Đạo | V | 1.600.000 |
113 | Phố Ngô Quyền | Từ đường Hoàng Liên đến cống D200 | II | 4.000.000 |
114 | Phố Hoàng Sào | Từ cầu Cốc Lếu đến đường Nhạc Sơn | II | 6.000.000 |
115 | Đường Hoàng Liên | Từ phố Hoàng Sào đến phố Lê Quý Đôn | II | 5.200.000 |
116 | Ngõ Hồng Hà | Bao quanh chợ B Cốc Lếu | II | 4.800.000 |
117 | Ngõ An Sinh | Từ đường Hoàng Liên đến phố Cốc Lếu | V | 1.200.000 |
118 | Ngõ Hoàng Liên | Từ đường Hoàng Liên đến bờ sông | V | 1.400.000 |
119 | Ngõ vào UBND phường | Từ phố Phan Chu Trình đến UBND phường Cốc Lếu | V | 1.600.000 |
120 | Ngõ Kim Đồng | Từ phố Cốc đến hồ số 4 | iv | 2.400.000 |
121 | Ngõ hồ Sở Lao động | Tư đường Nhạc Sơn đến Hoàng Hoa Thám | IV | 2.8000.000 |
122 | Ngõ Hoàng Văn Thụ | Gần cổng UBND phường | VI | 1.000.000 |
123 | Đường N.Sơn | Từ đường Nhạc sơn qua trường Bổ túc Hết Đường | VI | 1.000.000 |
124 | Đường kên đồi mưa A Xít | Từ đường Nhạc Sơn lên Trung tâm giống cây trồng | VI | 1.000.000 |
5. Phường Kim Tân:
125 | Phố Ngô Quyền | Từ Cổng 200 đến phố Quy hóa | III | 3.600.000 |
|
| Từ Phố Quy Hóa đến phố Yết Kiêu | IV | 2.800.000 |
126 | Phố Lý Công Uẩn | Từ Đường Hoàng Liên đến phố Tuệ Tĩnh | II | 4.800.000 |
|
| Từ phố Tuệ Tĩnh đến phố Xuân Diệu | III | 3.600.000 |
|
| Từ Phố Xuân Diệu đến phố Mường Than | II | 4.000.000 |
|
| Từ phố Mường Than đến phố Nguyễn Du | IV | 2.800.000 |
|
| Từ phố Nguyên Du đến phố Ngô Quyền | II | 4.400.000 |
127 | Phố Nguyễn Du | Từ đường Hoàng Liên đến phố Chu Văn An | III | 3.600.000 |
|
| Đoan còn lại | III | 3.200.000 |
128 | Phố Yết Kiêu | Từ ngã 6 đến phố Ngô Quyền | IV | 2.800.000 |
129 | Đường Bao trường Cấp II | Đoạn nối từ phố Lê Lai đến phố Vạn Hoa | V | 1.600.000 |
130 | Phố Vạn Hoa | Từ phố Ngô Quyền đến phố Lý Công uẩn | IV | 2.400.000 |
131 | Phố Chu Văn An | Từ phố Nguyễn Du đến phố Lý Đạo Thành | IV | 2.400.000 |
132 | Phố Kim Thành | Từ đường Hoàng Liên đến phố Tuệ Tĩnh | IV | 2.400.000 |
|
| Từ đường Hoàng Liên đến ban QLDA 661 | V | 1.000.000 |
133 | Đường quy hoạch | Từ đường Hoàng Liên đốn phố Trần Bình Trọng | V | 1.000.000 |
134 | Đường Nhạc Sơn | Từ đường Hoàng Liên đến phố Quang Minh | IV | 2.800.000 |
|
| Từ phố Quang Minh đến phố Lê Quý Đôn | IV | 2.400.000 |
135 | Phố Tuệ Tĩnh | Từ phố Lý Công Uẩn đến phố Mường Than | IV | 2.000.000 |
136 | Ngõ Bao Quanh chợ Gốc Mít | Từ phố Lý Công uẩn đến hết các đường bao quanh chợ | II | 4-400.000 |
137 | Phố Xuân Diệu | Từ đường Hoàng Liên đến phố Lý Công Uẩn | IV | 2.400.000 |
138 | Bình Ironc | Từ phố Xuân Diệu đến phố Lý Công Uẩn | V | 1.700.000 |
139 | Phố Vạn Phúc | Từ phố Lê Đại Hành đến đường bờ sông đến phố Lê Đại Hành | V | 1.200.000 |
140 | Phố Lý Đạo Thành | Từ đường Hoàng Liên đến phố Quy Hóa | IV | 2.400.000 |
141 | Phố Quy Hoá | Từ đường Hoàng Liên đến phố Ngô Quyền | IV | 2.800.000 |
142 | Phố Trần Nhật Duệ | Từ đường Hoàng Liên đến phố Bà Triệu | IV | 2.400.000 |
143 | Đường Hoàng Liên | Từ phố Lê Quý Đôn đến cầu Kim Tân | II | 4.800.000 |
144 | Phố Quang Minh | Từ Đường Nhạc Sơn đến phố Trung Đô | IV | 2.000.000 |
145 | Phố Mường Than | Từ Đường Nhạc Sơn đến Lý Công Uẩn | IV | 2.400.000 |
|
| Từ Lý Công Uẩn đến trường Nội trú | V | 1.600.000 |
|
| Từ đường Nhạc sơn đến Ban QLDS 661 | VI | 1.000.000 |
146 | Phố Kim Hoa | Từ Phố An Phú đến phố Trung đô | V | 1.600.000 |
147 | Phố Lê Lai | Từ đường Hoàng Liên đến phố Ngô Quyền | IV | 2.000.000 |
148 | Phố Trung Đô | Từ đường Hoàng Liên đến đường Nhạc Sơn | IV | 2.800.000 |
149 | Phố Lê Đại Hành | Từ phố Quy Hóa đến phố Yết Kiêu | V | 1.400.000 |
150 | Phố An Phú | Từ đường Nhạc Sơn đến Phổ Quang Minh | V | 1.600.000 |
151 | phố Lê Hữu Trác | Từ phố Tuệ Tĩnh đến phố Tôn Thất Tùng | V | 1.600.000 |
152 | Phố Tân An | Từ phố Kim Hà đến phố Lê Hữu Trác | IV | 2.800.000 |
153 | Phố Kim Hà | Từ phố Tuệ Tình đến phố Tôn Thất Tùng | II | 4.000.000 |
154 | Phố Tôn Thất Tùng | Từ phố Đào Duy Từ đến đường B6 | V | 1.200.000 |
155 | Phố Hàm Nghi | Từ Đường Hoàng Liên đến Quốc lộ 70 | II | 4.000.000 |
156 | Phố Bà Triệu | Từ phố Tuệ Tĩnh đến phố Lý Công uẩn | IV | 2.400.000 |
157 | Quốc lộ 4D | Từ phố Hàm Nghi đến hết địa phận phường Kim Tân | VII | 800.000 |
158 | Phố Thanh Phú | Từ phố Lý Công Uẩn đến phố Tốn Thất Tùng | V | 1.200.000 |
159 | Phố Đào Duy Từ | Từ phố Lý Công Uẩn đến phố Tôn Thất Tùng | IV | 2.000.000 |
160 | Phố Phú Bình | Từ Phố Lý Đạo Thành đến phố Lê Lai | IV | 2.000.000 |
161 | Phố phố Cao Sơn | Từ phố Kim Thành đến hết đường | V | 1.200.000 |
162 | Đường nối số 1 | Từ Phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành | V | 1.500.000 |
163 | Đường nối số 1 | Tư Phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành | V | 1.500.000 |
164 | Đường nối số 3 | Từ Phố Ngô Quyên đến phố Lê Đại Hành | V | 1.500.000 |
165 | Đường QH khu TĐC ngã 6 | Từ Phố Mường Than đến ngã sáu | IV | 2.400.000 |
166 | Đường Khạc Sơn cũ | Đối diện dải cây xanh đường Nhạc Sơn | V | 1.600.000 |
167 | Ngõ Mường Than | Từ phố Mường Than đến phố Bà Triệu | VII | 800.000 |
168 | Ngõ Xưởng In | rư phố Mường Than đến DN Hoàng Sơn | VII | 700.000 |
169 | Ngõ Trường Nội trú | Từ phố Mường Than đến phố Quy Hoá | VII | 700.000 |
170 | Ngõ cống D 200 tổ33 | Từ đường Hoàng Liên đến phố Ngô Quyền | VIII | 700.000 |
171 | Ngõ tổ 54 | Từ Phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành | VIII | 700.000 |
172 | Ngõ đường vào lò mổ | Từ quốc lộ 4D đến lò mổ | VII | 800.000 |
6. Xã Bắc Cường:
173 | Đường Bờ sông | Từ suối Ngòi Đum đến đường B1 | V | 1.200.000 |
174 |
| Các đường thuộc tiểu khu đô thị số 1, 2, 3 | V | 1.500.000 |
175 | Đường D3 | Đường Hoàng Liên Kéo dài | V | 1.600.000 |
176 | Đường Quốc lộ 4E mới (02) | Từ đầu cầu Kim Tân đến đường B1 | rv | 2.200.000 |
|
| Từ đường B1 đến đường B3 | IV | 2.000.000 |
177 | Đường Trục chính | Từ cầu mới Kim Tân đón đường B3 | IV | 2.800.000 |
ra | Đường BI | Từ đường D2 đến đường D1 | IV | 2.000.000 |
|
| Đoạn còn lại | V | 1.700.000 |
179 | Đường B2 |
| V | 1.600.000 |
180 | Đường B3 |
| V | 2.000.000 |
181 | Các đường tiểu khu đô thị số 4 | Từ đường D4 đến hết đường | V | 1.600.000 |
|
| Các đường còn lại của tiểu khu 4 | V | 1.200.000 |
182 | Đường 4E cũ | Từ cầu Kim Tân đến UBND xã- Trục chính | V | 1.200.000 |
|
| Từ trục chính đi trại giam | VI | 960.000 |
183 | Đường D1 | Từ trường trục chính đến B1 | V | 1.600.000 |
7. Xã Đồng Tuyển:
184 | Quốc lộ 4D đi SaPa | Giáp phường Kim Tân đến hết địa phân xã Đổng Tuyển | XII | 320.000 |
185 | Đường Điện Biên | Từ giáp phường Duyên Hải đến hết địa phận xã Đổng Tuyển | XII | 320.000 |
8. Xã Vạn Hòa:
186 | Phố Đinh Bộ Lĩnh | Từ cầu Phố Mới đến Cầu Đen | V | 1.300.000 |
187 | Phố Phàm Văn Khả | Từ phố Khánh Yốn đế đường bờ sông | V | 1.200.000 |
188 | Đường Bồ sống | Từ cầu Phố Mới đến Cầu Đen | V | 960.000 |
189 | Tuyến M15 | Từ bờ sông đến hết đường | VI | 800.000 |
190 | Tuyến M14 | Từ đường bờ sông đến phố Đinh Bộ Lĩnh | VI | 800.000 |
191 | hố Khánh Yên(đường M17) | Từ Phố Phạm Văn Khả đến phố Đinh Bộ Lĩnh | V | 1.300.000 |
9. Xã Nam Cường
192 | Đường Trục chính | Từ đường B3 đến đường B6 | IV | 2.800.000 |
193 | Đường 4E cũ D2) | Từ đường B3 đến đường B4A | IV | 2.000.000 |
194 | Đường D3 | Từ đường B4A đến giáp địa phận phường Bắc Lệnh | V | 1.600.000 |
195 | Đường B4 | Từ đường 4E cũ đến đường trục chính | V | 1.700.000 |
196 | Đường B4A | Từ đường 4E cũ đến đường trục chính | V | 1.700.000 |
197 | Sường B5 | Từ đường D1 đến đường D3 | III | 3.200.000 |
198 | Đường B6 | Từ đường B7 đến đường D3 | V | 1.700.000 |
199 | Các đường Thánh | Các đường nhánh thuộc TĐC Tùng Tung 3 | V | 1.200.000 |
200 | Đường B3 |
| V | 2.00.000 |
10. Phường Bác Lệnh:
201 | Đường trục Chính | Từ đường B5 đến hết địa bàn phường Bắc Lệnh | IV | 2.800.000 |
202 | Đường 4E (Đường D3) | Từ cầu Chui đến cầu đến hết địa bàn phường Bắc Lệnh | V | 1.700.000 |
203 | Đường B6 | Từ đường D3 đến hết địa bàn phường Bắc lệnh | IV | 2.000.000 |
204 | Đường B7 | Từ đường B6 đến đường BS | IV | 2.000.000 |
205 | Đường B8 | Từ đường B7 đến đường trục chính | IV | 2.000.000 |
206 | Các đường nhánh | Các đường nhánh thuộc tiểu khu đô thị số 9+11 | V | 1.600.000 |
207 | Đường nối | Từ đường D3 đến cổng trường tiểu học Bắc Lệnh | VI | 960.000 |
208 | Đường nối | Từ đường D3 đến cổng trường cấp II Bắc Lệnh | VI | 960.000 |
209 | Đường nối | Từ đường D3 đến cổng trường Lý Tự Trọng | VI | 960.000 |
210 | Đường trước trường cấp 1+2 Bắc Lệnh | Từ cổng trường cấp II Bắc Lệnh đến giáp tường rào trường CN kỹ Thuật | VII | 800.000 |
211 | Các đường còn lại | Giáp công an Phường Bắc lệnh và sau đội xe ca mỏ đường sau trạm bơm (Từ D3 đi Làng Tát, cách D3 200m ) | XII | 300.000 |
212 |
| Từ cổng trường Lý Tự Trọng đến cây xăng Sân vận động | IV | 2.400.000 |
| Đường 4E cũ | Từ cây xăng sân vận động đến ngã ba trụ sở CA phường cũ | II | 3.200.000 |
|
| Từ ngã ba công an phường cũ đến đầu đường đi vào mỏ | IV | 2.000.000 |
213 | Đường vào Mỏ | Từ ngã ba Bến Đá đến địa phận xã Cam đường | VIII | 700.000 |
214 | Đường Vào nhà máy Xi măng | Từ ngã ba Bến Đá đến nhà máy Xi măng Lào Cai | VIII | 700.000 |
215 | Đường Hoàng Sào Cũ | Từ đờng Quốc lộ 4E cũ đến đường Trục chính | V | 1.600.000 |
216 | Đường B (Na ít) | Từ Phố Hoàng Sào đến phố Tân Tiến | V | 1.600.000 |
217 | Đường Tân Tiến | Từ đường Quốc lộ 4E cũ đến hết phạm vi chợ Cam Đường | IV | 1.700.000 |
|
| Đoạn còn lại | V | 1.400.000 |
218 | Đường nối | Từ đường Quốc lộ 4E cũ - Đường B (Náit) đến hết đường | V | 1.600.000 |
219 | Đường Giàn Than | Từ đường Quốc lộ 4E cũ đến phố Hoàng Sào | VIII | 640.000 |
220 | Đường vào tổ 7B qua xí nghiệp Môi trường | Từ đường Quốc lộ 4E cũ đến hét đường | V | 1.200.000 |
221 | Đường sau Xí nghiệp Môi trường | Từ trường Lý Tự Trọng đến Bưu điện Cam Đường | VIII | 640.000 |
222 | Đường Vòng | Từ Quốc lộ 4E cũ qua khu nhà ba tầng - Qua nhà trẻ Hoa Lan ra Quốc lộ 4E cũ (Cạnh Công an phường cũ) | X | 400.000 |
223 | Các đường khu nhà văn hóa cũ Cam Đường | Từ đường Quốc lộ 4E cũ đến nhà văn hóa Cam Đường cũ | VI | 800.000 |
224 | Các đường còn lại | Đường Cầu Gỗ- Xi Măng - Đường lên đài truyền hình | XI | 320.000 |
12. Xã Cam Đường
225 | Đường trục chính | Từ cầu Bắc lệnh đến hết địa bàn xã Cam Đường | III | 2.800.000 |
226 | Đường D3 | Từ đường Trục chính đến Quốc lộ 4E cũ | V | 1.600.000 |
227 | Đường B8 | Từ DI đến đường B7 | V | 1.600.000 |
228 | Đường nhánh | Khu tái định cư B 8 | V | 1.200.000 |
229 | Đường nhánh | Các nhánh mặt bằng Km8 + 600 | V | 1.200.000 |
230 | Đường nhánh | Các nhánh thuộc đường 29 m | VII | 800.000 |
231 | Đường vào Mỏ | Từ núi lở đến hết địa phận xã Cam đường | XII | 300.000 |
232 | Đường 4E cũ (D3) | Từ ngã 3 bến đá đến cầu sắt làng Nhớn | VI | 960.000 |
|
| Từ cầu sắt đến đường 29m | VII | 800.000 |
|
| Đoạn còn lại | X | 560.000 |
234 | Đường vào bệnh viện Đập tràn | Từ đường Quốc lộ 4E cũ đến hết cổng bệnh viện Đập tràn | XII | 320.000 |
235 | Đường đập tràn cũ | Từ nhà truyền thống đến đập tràn | XII | 300.000 |
236 | Đường đi Soi Lần | Từ đường trục chính đến cầu treo Soi Lần | X | 500.000 |
237 | Đường đi thị uỷ cũ | Từ 4E gần cầu chui - cầu treo cũ | XII | 300.000 |
13. Phường Thống Nhất:
| Quốc lộ 4E cũ | Giáp xã Cam đường đến ngã ba đi vào Phường Xuân Tăng | XI | 400.000 |
238 |
| Đoạn còn lại | XII | 300.000 |
| Đường vào phường Xuân Tăng | Từ Quốc lộ 4E đến giáp địa phận phường Xuân Tăng | XII | 300.000 |
14. Phường Xuân Tăng:
239 | Đường liên xã phường | Từ giáp xã Cam đường đến giáp phường Thống Nhất | XII | 300.000 |
II. HUYỆN BẢO THẮNG:
1. Thị trấn Phố Lu:
1 | Đường 19-5 | Đoạn từ Ngã 3 cạnh UBND thị trấn Lu đến Nhà Ông Hùng (cổng UBND huyện). | I | 1.500.000 |
|
| Từ nhà ông Hùng đến Ngã 3 nối với đường Hoàng Sào. | I | 1.200.000 |
2 | Đường Cách mạng tháng tám | Từ đường Hoàng Sào (Quốc lộ 4E) đến chi nhánh điện. | I | 1.200.000 |
|
| Từ Chi nhánh điện đến Cầu bệnh viện | I | 1.500.000 |
|
| Từ Cầu bệnh viện đến qua cổng bệnh viện 50 m. | I | 1.000.000 |
|
| Đoạn cách Cổng bệnh viện 50 m qua Trường nội trú đến đường Trần Hợp. | I | 800.000 |
3 | Đường Bến phà - Lê Hồng Phong | Từ nhà bà Loan Doan đến cách cổng Ga Phố Lu 100m. | I | 1.500.000 |
|
| Từ cách Cổng Ga Phố Lu 100 m đến Nhà ông Thiện. | I | 800.000 |
|
| Đoạn nối từ Nhà ông Thiện đến Bến đò. | I | 500.000 |
|
| Đoạn từ Nhà bà Loan Doan đến đường sắt Cầu Lu. | I | 900.000 |
4 | Đường Quách Văn Rạng | Từ đường 19 (số nhà 01) đến Ngõ 13. | II | 600.000 |
|
| Từ số nhà 13 đến số nhà 98 | II | 300.000 |
5 | Đường Thanh Niên | Từ phòng GTCN đến điểm cách đường Cách Mạng Tháng tám | II | 600.000 |
|
| Ngõ 35 (cạnh Nhà Tâm Thào đối diện Phòng GTCN) | II | 400.000 |
|
| Ngõ 54 (đường ra Sân vận động) cách đường 19 tháng 5 là 40 m. | II | 600.000 |
|
| Đường Phú Thịnh nối đường CMT8 đến Cầu đất ông Phạn. | II | 300.000 |
|
| Đường Trần Hợp đến Quốc Lộ 4E | II | 400.000 |
|
| Đường Tuệ Tĩnh (vị trí cách đường Cách mạng thánc 8 là 40m giáp đường Trần Hợp | II | 500.000 |
|
| Ngõ 102 (cách Đường chính 40 m) | II | 500.000 |
|
| Ngõ 114 (cách Đường chính 40 m) | II | 400.000 |
|
| Neo 144 (cách Đường chính 40 m) | II | 400.000 |
|
| Ngõ 156 (cách Đường chính 40 m) | II | 400.000 |
|
| Ngõ 242 cách đường chính 40 m). | II | 400.000 |
|
| Đoạn tù Nhà ông Sơn đến Nhà bà Loan (dốc đường sắt). | II | 200.000 |
6 | Đường Hoàng Sào | Từ Cầu chung Phố Lu đến Cầu Ngòi Lu. | II | 600.000 |
|
| Từ Cầu Ngòi Lu (Nhà máy nước) đến qua Cổng trường chính trị 200 m. | II | 600.000 |
|
| Đoạn từ cách Trường chính trị 200m đến hết địa phận thị trấn Phố Lu. | II | 400.000 |
7 | Đường Phố Ngang | Đoạn từ điểm cách đường Lê Hồng Phong 30m đến giáp đường sắt. | II | 1.000.000 |
8 | Đường Kim Đồng | Đoạn nối từ đường Cách Mạng Tháng Tám đường Hoàng Sào (nối đến Quốc Lộ 4E). | II | 1.000.000 |
9 | Đường Đập Tràn | Ngõ 160 | III | 350.000 |
10 |
| Đoạn cách ngã 3 đường 4E 30m Đầu cầu Phú Long. | III | 300.000 |
11 | Ngõ 531 |
| III | 300.000 |
12 | Ngõ 70 |
| III | 400.000 |
13 | Vào Kè Phú Long | Từ Cầu Cống đến Kè Phú Long | IV | 200.000 |
14 | Ngõ 13 | Ngõ 13 | V | 180.000 |
15 | Ngõ. c.nuôi | Ngõ vảo xóm Chăn nuôi | V | 180.000 |
16 | Ngõ 151 | Ngõ 151 | V | 150.000 |
17 | Ngõ 124 | Ngõ 124 | VI | 120.000 |
18 | Ngõ 131 | Ngõ 131 | VI | 120.000 |
19 | Ngõ 197 | Đoạn đối diện Trường cấp 3 | VI | 150.000 |
20 | Ngõ 313 | Ngõ 313 và Ngõ 514 | VII | 50.000 |
| Ngõ 514 |
|
|
|
21 | Ngõ 541 | Ngõ 541 | VII | 50.000 |
22 | Đường Khe Mon | Đường vào Khe Mon | VII | 40.000 |
23 | Đường Sơn Túc | Đường vào Sơn Túc | VII | 30.000 |
24 | Đường xóm Mu Rùa | Đường vào xóm Mu rùa, thôn Phú Long | VII | 30.000 |
25 | Đường vào Giáp Mi | Đoạn từ kè đèn Giáp Mi |
| 30.000 |
26 | Đường Gốc Nhoã | Đường Góc Nhõa (ông Đoàn Bào) | VII | 30.000 |
2. Thị trấn Phong Hải:
27 | Trục đường Quốc lộ 70 | Trung tâm Nông trường Phong Hải xuôi Hà Nội 100m, ngược Lào Cai 200m. | I | 300.000 |
|
| Cổng UBND thị trấn Phong Hải xuôi Hà Nội 100m, ngược Lào Cai 300m. | I | 300-000 |
|
| Cổng Chợ Km 27 xuôi Hà Nội 150m, ngược Lào Cai 150m. | I | 360.000 |
|
| Ngã 3 đường Phong Hải-Phố Mới Lào Cai xuôi Ha Nội 100m. Ngược Lào Cai 200m. | I | 360.000 |
|
| Cổng Trường PTTH số 3 xuôi Hà Nội 100m, Ngược Lào Cai 200m. | I | 300.000 |
|
| Cổng Chợ Km l9 xuôi Hà Nội 200m, ngược Lào Cai 200m. | I | 360.000 |
|
| Công Tiểu đoàn BB1 xuôi Hà Nội 200m, ngược Lào Cai 200m. | I | 300.000 |
28 |
| Các khu vực còn lại ven Quốc Lộ 70. | I | 240.000 |
3. Trung tâm xã Thái Niên:
29 |
| Đoạn từ Ngã ba đi Báu đến Nhà ông Quản | I | 120.000 |
30 |
| Đoạn từ Chợ Đo đến Nhà ông Thành | I | 120.000 |
31 |
| Đoạn từ Nhà ông Quảng đến Ngã ba đội Lâm nghiệp | II | 96.000 |
32 |
| Đoạn từ Nhà ông Quảng đến Nhà ông Ngần | II | 96.000 |
33 |
| Đoạn từ Ngã ba đi Báu đền Trường THCS số 1 | II | 96.000 |
34 |
| Đoạn từ Ngã ba đi Báu đến Nhà ông Hành | n | 72.000 |
35 |
| Đoạn từ Nhà ông Thảnh đền Nhà Cương Lan | II | 72.000 |
36 |
| Đoạn từ Trường tiểu học đến nhà bà Chắt | II | 60.000 |
4. Thị trấn Tằng Loỏng:
37 | Tỉnh Lộ 279 | Đoạn từ giáp Xuân Giao theo TL297 đến qua UBND thị trấn Tằng Loỏng 200m. | I | 360.000 |
38 | TL279 | Đoạn tiếp qua cổng UBND thị trấn Tằng Loỏng 200m đến đất Nhà ông Thúy Tâm | I | 360.000 |
39 | TL279 | Đoạn tiếp giáp lừ Nhà Thủy Tâm đền ngã ba Nhà máy tuyển | I | 360.000 |
40 | TL279 | Đoạn tiếp từ Ngã 3 Nhà máy tuyển đến hết đất Tằng Loỏng | I | 350.000 |
41 | TL279 | Từ Ngã 3 TL79 qua nhà máy tuyển đến Nhà Thu Cương | II | 100.000 |
42 | TL279 | Điểm đường 279 cổng UBND thị trấn Tằng Loỏng đi Tân Thắng Khe khoang qua UBND thị trấn cũ 50m. | II | 150.000 |
43 | TL279 | Đoạn tiếp (qua UBND thị trấn cũ 50m) giáp Nhà ông Tuệ đến đất đường sất | III | 72.000 |
44 | TL279 | Đoạn điểm đầu 279 từ Phòng khám đi Tân Thắng đến nhà ông Thạch Lơ | III | 72.000 |
45 | TL279 | Đoạn tiếp lừ Nhà ông Khung Mai đi thôn Tân Thắng đến Nhà ông Hồng Vui. | III | 42.000 |
46 | TL279 | Đoạn điểm đầu 279 từ Chợ đi thôn Tân Thắng đến Nhà ông Vượng Điều. | III | 100.000 |
47 | TL279 | Đoạn tiếp từ Nhà ông Vượng đến Nhà ông Cư | III | 72.000 |
48 | TL279 | Đoạn Bưu điện (TL279) đi thôn Lý Sơn đến Nhà ông Vượng giáp Hợp Xuân. | III | 100.000 |
49 | TL279 | Đoạn đầu 279 đi thôn Rừng sặt, từ Quán bà The đến Nhà ông Tĩnh Thoa. | III | 100.000 |
50 | TL279 | Đoạn tiếp 279 Nhà ông Phúc đến Nhà ông Điểu. | III | 100.000 |
51 | TL279 | Đoạn điểm đầu 279 đi thôn Tăng Loỏng 2 | III | 100.000 |
52 | TL279 | Đoạn điểm dầu 279 đi thôn cống Bản từ Nhà ông Thủy đến giáp đường sắt. | III | 100.000 |
53 | TL279 | Đoạn tiếp từ giáp đường sát đi thôn cống Bản. | III | 42.000 |
54 | TL279 | Đoạn diêm dâu 279 từ Quán ông Minh đi Mã Ngan Cống Bán. | III | 42.000 |
55 | TL279 | Đường Phốt Pho đi khe Chom từ Nhà ông Chuyên đến Nhà ông Răng. | III | 42.000 |
56 | TL279 | Đoạn tiếp từ Nhà ông Răng đến Nhà ông Ngọ | III | 42-000 |
57 | TL279 | Đoạn từ Nhà máy phót pho (Nhà ông Ban) đi thôn Khe Khoang đến Nhà ông Toàn. | III | 50-000 |
5. Trung tâm xã Xuân Quang:
58 |
| Ngã ba Km5 (đi Phố Lu, đi Bắc Ngầm 100m, đi Trì Quang 50m). | I | 120.000 |
59 |
| Ngã ba Km6 (đi Phố Lu, đi Bắc ngầm 100m, đi Trung tâm cai nghiện 50m). | I | 150.000 |
60 |
| Ngã 3 Bắc Ngầm (đi Phố Lu đến Cầu Bắc Ngầm, đi Lào Cai đến trụ sở Doanh nghiệp Đức Mạnh, đi Hà Nội đến Nhà ông Cõi). | I | 400.000 |
61 |
| Từ Cầu Bắc Ngầm đến Nhà ông Vui (QL 4E) | I | 195.000 |
62 |
| Từ Doanh nghiệp Đức Mạnh đi Lào Cai đến Cột mốc Km38. | I | 195.000 |
63 |
| Từ Nhà ông Cõi đi về phía Hà Nội đến Doanh nghiệp Phùng Hà. | I | 195.000 |
64 |
| Các vị trí còn lại trên trục đường Quốc lộ 4E | II | 72.000 |
65 |
| Từ Doanh nghiệp Phùng Hà đi về phía Hà Nội đến Cầu KM46 (Quốc lộ 70) |
| 150.000 |
66 |
| Các vị trí còn lại trên trục đường Quốc lộ 70 | I | 100.000 |
6. Trung tâm xã Phòng Niên
67 |
| Từ Ngã ba Cốc Ly Km36 đi về phía Hà Nội 200m, đi về phía Lào Cai 200m, đi về phía Cốc Ly 50m | I | 325.000 |
|
|
|
|
|
68 |
| Từ Cổng chợ Km34 đi về phía Lào Cai 200m, đi về phía Hà Nội 200m | I | 350.000 |
69 |
| Từ cột mốc Km37 đi về phía Hà Nội 600m, đi về phía Lào Cai 400m hết đất Nhà ông Tú, I | I | 195.000 |
70 |
| Đoạn Quốc lộ 70m từ Ngã 3 đường Làng Cung đi về phía Lào Cai 50m, đi về phía Hà Nội 50, | I | 195.000 |
71 |
| Đoạn từ Quốc lộ 70 đi Bắc Hà đến hết địa phận xã | II | 94.000 |
72 |
| Các khu vực còn lại trên Quốc lộ 70 thuộc địa phận xã Phong Niên | II | 94.000 |
7. Trung tâm xã Bản Cầm
73 |
| Trung tâm cụm xã Km183+30 đến Km183+300 | I | 150.000 |
74 |
| Giáp Bản Phiệt Km187+500 đến Km189 | I | 150.000 |
75 |
| Từ Km180 đến Km 183+300 | II | 94.000 |
76 |
| Từ Km 183+300 đến km 187+500 | II | 94.000 |
8. Trung tâm xã Bản Phiệt
77 |
| Từ giáp đất Lào Cai đi về phía Hà Nội đến ngõ vào Nhà ông Lồ | I | 195.000 |
78 |
| Tại khu vực Đầu cầu Bản Phiệt đi về phía Lào Cai 200m, đi về phía Bắc Ngầm đến giáp đất Bản Cầm, đi Quốc lộ 4D Mường Khương 100m | I | 150.000 |
79 |
| Các khu vực còn lại nằm trên trục đường Quốc lộ 70 thuộc địa phận xã Bản Phiệt | I | 120.000 |
80 |
| Đoạn Quốc lộ 4D cách cầu BẢn Phiệt 100m đến giáp đất Mường Khương | II | 72.000 |
9. Trung tâm xã Sơn Hải
81 |
| Đoạn từ giáp Sơn Hà đến Trường cấp II Sơn Tiến | I | 150.000 |
82 |
| Đoạn tiếp từ Trường cấp II đến Cống 3 thôn Đồng Tâm | I | 100.000 |
83 |
| Đoạn tiếp từ Cống 3 đến Cầu chui | I | 120.000 |
84 |
| Đoạn từ Cầu chui đến giáp Xuân giao | II | 72.000 |
10. trung tâm cụm xã Gia Phú
85 |
| Từ Cầu Gia Phú đi Lào Cai 300m, đi Phố Lu đến qua Trường TH 100m | I | 250.000 |
86 |
| Từ Ga Làng Vàng đi Lào Cai 200m, đi Phố Lu 200m | I | 195.000 |
87 |
| Các vị trí còn lại trên Quốc lộ 4E | I | 120.000 |
11. Trung tâm xã Phú Nhuận
88 | Đường | Từ Ngõ nhà ông Ngũ qua Cổng UBND xã đến Ngõ ông Chiếm (ngã ba đường đi Phú Thịnh) | I | 120.000 |
| Tỉnh lộ 279 | Phần còn lại. | I | 100.000 |
12. Trung tâm xã Sơn Hà
89 |
| Từ Cầu Lu đến bảng báo địa phận phố Lu | I | 400.000 |
90 |
| Từ Bảng báo địa phận Phố Lu đến hết địa phận Sơn Hà. | I | 260.000 |
91 |
| Từ đường sắt đi vào đến nhà ông Đài. | I | 150.000 |
13. Trung tâm xã Xuân Giao:
92 |
| Từ cua Than Giao Bình đến Ngân hàng Phú Xuân. | I | 250.000 |
93 |
| Từ Ngã 3 Xuân Giao đến đường ngang giáp Nhà ông Thái. | I | 195.000 |
94 |
| Từ Nhà ông Thái đến Ngã 3 cơ khí mỏ | I | 195.000 |
95 |
| Từ Ngã 3 cơ khí mỏ Tỉnh lộ 79 đến giáp địa phận Tằng Loỏng. | I | 250.000 |
96 |
| Từ Ngân Hàng Phú xuân đến địa phận xã Gia Phú. | I | 150.000 |
97 |
| Từ cua Than Giao Bình đến đỉnh Dốc Bụt hêts đất Cầu Xuân Giao. | II | 94.000 |
98 |
| Từ Ngã 3 cơ khí đến đường thôn Làng Hà | II | 94.000 |
III. HUYỆN BẮC HÀ
1 | Đường dồ thị trong huyện ly | Đất hai bên đường từ cầu bà Định tới hết Nhà ông Tưởng. | I | 1.200.000 |
|
| Đất hai bên đường từ Nhà ông Tưởng đến Trạm điện | I | 1.400.000 |
|
| Đất hai bên đường đến Phòng Giáo dục | I | 1.200.000 |
|
| Đất hai bên đường từ Nhà bà Mùi Cương đến Trường mầm non (cạnh Nhà ông Việt Mỹ). | I | 1.300.000 |
|
| Đất hai bên đường từ Cầu trường mầm non đến hết đất Nhà ông Sơn Lý. | I | 1.200.000 |
|
| Đất hai bên đường từ đất Nhà ông Sơn Lý đến Trạm hạ thế | I | 1.300.000 |
|
| Đất hai bên đường từ Nhà ông Minh Thảo đến hết Nhà ông Pao Thắng. | I | 1.300.000 |
|
| Đất hai bên đường từ Trạm hạ thế đến cầu máng (Cổng nhà Hoàng A Tưởng) | I | 1.200.000 |
|
| Đất hai bên đường từ Cầu máng đến Cầu trắng khí tượng; | I | 1.000.000 |
2 |
| Đất hai bên đường từ Bưu điện đến hết đất Nhà ông Hướng. | I | 1.400.000 |
3 |
| Đất hai bên đường từ Ngã năm ông Quang Thơm đến Chợ. | I | 1.400.000 |
4 |
| Đất hai bên đường từ Nhà ông Tuấn Minh đến hết Nhà ông Tuấn Anh. | I | 1.400.000 |
5 |
| Đất hai bên đường từ Nhà ông Tuần Anh đến hết đất Nhà ông Tẹo Chố. | I | 1.200.000 |
6 |
| Đất hai bên đường từ nhà ông Tẹo Chố đến hết đất Nhà ông Hoa Lập | I | 1.300.000 |
7 |
| Đất từ Nhà ông Hoa Lập đến ngã ba ông Vượng Cồn. | I | 1.200.000 |
8 |
| Đất từ Ngã ba ông Vường Cồn đến cổng khối dân. | I | 1.100.000 |
9 |
| Đất hai bên đường từ ngã ba phong giáo dục đến Khách sạn Sao Mai | I | 1.000.000 |
10 |
| Đất hai bên đường từ Trường mầm non đến Ngã ba ông Vượng cồn. | I | 900.000 |
11 |
| Đất hai bên đường từ Nhà ông Miêu Huệ đến hết đất Nhà ông Mùi Cương. | I | 900.000 |
12 |
| Đất hai bên đường từ Nhà ông Thắm Lai vòng qua Trường tiểu học đến Ngã ba Bưu điện. | I | 800.000 |
13 |
| Đất hai bên đường từ Cầu bà Định đến đường rẽ vào Trung tâm giáo dục thường xuyên. | II | 600.000 |
14 |
| Đất hai bên đường từ đường rẽ vào Trung tâm giáo dục thường xuyên đến ngã ba đi xã Bản Liền. | II | 400.000 |
15 |
| Đất hai bên đường từ cầu trắng khí tượng đền Ngầm suối Tả Hồ. | II | 400.000 |
16 |
| Đất hai bên đường từ Khách sạn Sao Mai - Ngã ba nhà ông Sơn Tý đến Ngã ba vật tư | II | 500.Ơ00 |
17 |
| Đất hai bên đường từ Ngã ba bệnh viện đến hết Khoa lây. | II | 700.000 |
18 |
| Đất hai bên đường từ Khoa lây bệnh viện đến Cổng trường học Sín Chải. | II | 600.000 |
19 |
| Đất hai bên đường từ Nhà ông Hùng Ly đến Xưởng chế biến mận. | III | 300.000 |
20 |
| Đất hai bên đường từ Ngã ba ông Lập Mậu đến ranh giới Tà Chải và thị trấn. | III | 300.000 |
21 |
| Đất hai bên đường vành đai từ ranh giới Tà Chải và thị trấn đến cầu máng. | III | 400.000 |
22 |
| Đất hai bên đường từ Ngã ba ông Din đến hết Trường nội trú. | III | 300.000 |
23 |
| Đất từ Nhà ông Hướng đến Đường vành đai. | III | 400.000 |
24 |
| Đất hai bên đường từ Khối dân đến Nhà ông Thọ Mùi. | III | 300.000 |
25 |
| Đất hai bên đường từ Nhà ông Sơn Tý đến hết UBND xã Na Hối. | III | 240.000 |
26 |
| Đất hai bên đường từ Trường Sín chải A đến Ngầm xã Bản Phố. | III | 240.000 |
27 |
| Đất hai bên đường còn lại của thị trấn | IV | 200.000 |
28 | Đất hai đường trục giao thông chính | Đất hai bên đường từ ranh giới giáp huyện Bảo thắng đến Ngã ba đường rẽ vào xã cốc Lầu. | V | 100.000 |
|
| Đất hai bên đường từ đường rẽ vào xã Cốc Lầu đến hết đất Nhà ông Sơn Quý. | V | 120.000 |
|
| Đất hai bên đường từ đỉnh Dốc nhà ông Hà Toàn đến cầu Bảo Nhai | V | 150.000 |
|
| Đất hai bên đường từ đỉnh dốc nhà Hà Toàn đến cầu Bảo Nhai | V | 120.000 |
|
| Đất hai bên đường từ Cầu Bảo Nhai đến Ngầm trung đô. | V | 80.000 |
|
| Đất hai bên đường từ km5 đến Ngã ba đường rẽ vào xã Bản Liền | V | 150.000 |
|
| Đất hai bên đường từ Ngầm Tả Hồ đến km 19 | V | 50.000 |
|
| Đất hai bên đường từ km 19 đến ranh giới huyện Si Ma Cai. | V | 150.000 |
29 |
| Đất hai bên đường thuộc Trung tâm CX Nậm Lúc, Bản Liền, Lùng Phình (Ngoài đường 135). | V | 150.000 |
IV. HUYỆN BÁT XÁT:
l. Thị trấn Bát Xát:
1 | Đường Hùng Vương | Đoạn giữa Nhà Thu Mùi (đối diện nhà Khải In) đến Ngã ba đường Điện Biên | II | 700.000 |
2 | Đường Điện Biên | Đường Huyện ủy - UBND huyện | II | 700.000 |
3 | Đường 108 | Đoạn từ địa phận thị trấn (Giáp xã Bản Qua đi Lào Cai) đến Cây xăng Bản Lợi | III | 400.000 |
4 | Đường 108 | Đoạn từ Cây xăng Bản Lợi đến giữa nhà Thu Mùi (đối diện nhà Khải In) | III | 500.000 |
5 | Đường Hùng Vương | Đoạn từ ngã ba đường Điện Biên đến mốc quy hoạch QH 03 đường Lê Lợi | III | 550.000 |
6 | Đường 108 | Đoạn từ ngã ba đường Lê Lợi (Mốc quy hoạch QH 03) đến hết địa phận thị trấn (giáp xã Bản Qua lối đi Bản Vược) | III | 400.000 |
7 | Đường Lý-T- Kiệt | Hai bên đường Lý Thường Kiệt | III | 500.000 |
8 | Đường Châu Giàng | Hai bên đường Châu Giàng | III | 500.000 |
9 | Đường Trần Hưng Đạo | Hai bên đường Trần Hưng Đạo | III | 500.000 |
10 | Đường H. H.Thám | Hai bên đường Hoàng Hoa Thám | III | 500.000 |
11 | Đường Hoàng Liên | Từ đường Lê Lợi đến Ngã tư Trường Nội trú | III | 400.000 |
12 | Đ. Lê Lợi | Đường Lê Lợi | IV | 300.000 |
13 | Đ.ĐôngThái | Đường Đông Thái | IV | 300.000 |
14 | Đường Bê tông | Nối đường Điện Biên và đường Trần Hưng Đạo (đường sau Phòng Tài chính) | IV | 300.000 |
15 | Đường Bê tông | Nối đường Hoàng Liên và đường Hoàng Hoa Thám (đường sau nhà Khách UBND huyện) | IV | 300.000 |
16 |
| Đường Châu Giang- Hoàng Liên | IV | 300.000 |
17 | Đường Hoàng Liên | Từ ngã tư trường nội trú đến nghĩa trang nhân dân | IV | 300.000 |
18 | Đường vào Hồ ông Nhíp | Từ đường 108 (từ UBND thị trấn) dài 600m | V | 150.000 |
19 | Đường tổ 10 | Từ Bệnh viện đến đường 108 (Dốc Nông nghiệp) | V | 150.000 |
20 | Đường nghĩa trang | Đường 108 đến nghĩa trang nhân dân | V | 150.000 |
21 | Đường vào Bản Láng | Dài 200 m từ đường 108 | V | 150.000 |
22 | Đường cuõi tổ 7 | Mốc Quy hoạch QH 31 đi vào nhà ông Lộc T-ơm dài 150 m | V | 150.000 |
23 | Đường vào hồ Lá Luộc | Từ đường 108 (Nhà cồn Xuân) đi vào 800 m | V | 150.000 |
24 | Các đường còn lại | Các tuyên đường ngoài các tuyến đường trên tính theo địa giới hành chính hiện tại của thị trấn | VI | 100.000 |
2. Trung tâm cụm xã Bản Vược:
25 | Đường đi Cửa khẩu (Tuyến T2) | Từ Nút giao thông (Theo vị trí quy hoạch) đi Cửa khẩu | II | 120.000 |
26 | Đường đi Mỏ Đồng (Tuyến T3) | Từ Nút giao thông (Theo vị trí quy hoạch) đi Mỏ Đồng dài 200 m | III | 90.000 |
27 | Đường đi Mỏ đồng (Tuyến T3) | Cách nút giao thông 200 m đến hết địa giới quy hoạch trung tâm cụm xã (Phòng khám đa khoa xây mới) | III | 70.000 |
28 | Đường đi Mường Vi | Từ Nút giao thông (theo vị trí quy hoạch) đi Mường Vi dài 150 m | III | 90.000 |
29 | Đường đi Lào Cai | Từ Nút giao thông (theo vị trí quv hoạch) đi Lào Cai dài 50 m | III | 90.000 |
30 | Các tuyến đường khác | Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên tính theo địa giới hành chính quy hoạch của trung tâm cụm xã Bản Vược | VI | 40.000. |
3. Trung tâm cụm xà Y Tý:
31 | Đường trục chính | Từ địa giới quy hoạch đi Mường Hum đến cổng Phòng khám đa khoa khu vực | III | 60.000 |
32 | Tuyến N1 | Tuyến N1 cụm Y Tý | IV | 50.000 |
33 | Tuyến N3 | Tuyến N3 cụm Y Tý | IV | 50.000 |
34 | Tuyến N4 | Tuyến N4 cụm Y Tý | IV | 50.000 |
35 | Các tuyến đường khác | Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên tính theo địa giới hành chính quy hoạch của trung tâm cụm xã Y Tý | VI | 30.000 |
4. Trung tâm cụm xã Trịnh Tường;
36 | Đường trục chính | Từ Trường Trung học cơ sở đến Đồn biên phòng. | III | 80.000 |
37 | Các đường nhánh | Đường nội thị trung tâm cụm đã được đầu tư từ năm 2003 trở về trước | III | 60.000 |
38 | Đường đi Bản Vược | Từ cầu tràn liên hợp đến trường Trung học CS xã | III | 60.000 |
39 | Khu trung tâm UBND xã mới | Đường vào Bản Mạc, từ UBND xã đi Bản Mạc dài 200 m | IV | 50.000 |
40 | Các tuyến đường khác | Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên của trung tâm cụm xã Trịnh Tường | VI | 30.000 |
5. Trung tâm xã Mương Hum:
41 | Đường Bê tông | Từ đường Trục chính dền cầu sắt lối đi Dền Sáng | IV | 70.000 |
42 | Đường Nhánh | Từ đường bê tông đi vào chợ song song với đường trục chính | IV | 70.000 |
43 | Đường Trục chính | Từ đường lên UBND xã đền đầu đường nối với đường bê tông | IV | 60.000 |
44 | Đường đi Dền Thàng | Từ đường tỉnh lộ đến đầu cầu Dền Thàng | IV | 60.000 |
45 | Đường đã mở mới | Đường đã mở mới theo quy hoạch | IV | 60.000 |
46 | Các tuyến còn lại | Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên của trung tâm cụm xã Mường Hum | VI | 30.000 |
6. Trung tâm xã Bản Xèo:
47 | Đường Huyện lộ | Cách lối rẽ vào UBND xã đi Mường vi 30 m đến ngầm đi Mường Hum | III | 55.000 |
7. Trung tâm xã Mường Vi:
48 | Đường Huyện lộ | Từ cổng Trường tiểu học đến cổng Trường trung học cơ sở | III | 42.000 |
8. Trung tâm xã cốc Mỳ:
49 | Đường Bản Vược-AMS | Từ điểm giữa Bưu điện văn hoá xã kéo dài ra 2 đầu 300 m | III | 42.000 |
V. HUYỆN VĂN BÀN:
1. Thị trấn Khánh Yên:
| Tuyến đường Quang Trung | Từ giáp Ngã tư chợ Trung Tâm đến giáp đường Nà Khọ. | I | 1.000.000 |
|
| Từ giáp đường Nà Khọ đến hết đất Hạt Kiểm Lâm. | I | 800.000 |
1 |
| Từ giáp Ngã tư chợ trung tâm đến mép cầu (gần cây xăng). | I | 1.000.000 |
|
| Từ giáp cầu (gần cây xăng) đến hết đất Nhà ông Tom. | I | 800.000 |
|
| Từ giáp đất Nhà ông Tom đến hết đất Bệnh Viện huyện. | I | 900.000 |
|
| Từ giáp đất Bệnh Viện huyện đến cổng Trung tâm giáo dục thường xuyên. | I | 800.000 |
2 | Tuyến 4 (QL279 cũ) | Từ ngã tư Chợ trung tâm đến cầu Khe Coóc. | I | 900.000 |
|
| Từ cầu Khe Coóc đến hết nhà ông Minh Ngoan. | I | 800.000 |
|
| Từ giáp đất nhà ông Minh Ngoan đến cổng Huyện đội. | I | 900.000 |
3 | Đường Khánh Yên (tuyến 15) | Từ ngã ba Thương nghiệp đến giáp đất nhà Hùng Múi. | I | 800.000 |
|
| Từ đất Nhà ông Hùng Múi đến cầu Nậm Lếch. | I | 640.000 |
4 | Đường Minh Đảng (tuyến 9) | Từ đất nhà ông Vui Như đến hết đất nhà ông Đạt Loan. | II | 1.000.000 |
|
| Từ giáp đất nhà ông Đạt Loan đến hết đất nhà ông Hoa (doanh nghiệp) | II | 800.000 |
|
| Từ giáp đất nhà bà Liên đến hết đất nhà ông Yên Tình. | II | 800.000 |
|
| Từ giáp đất nhà ông Yên Tình đến đất nhà ông Lý Sinh. | II | 650.000 |
5 | Tuyến đường Quang Trung | Từ giáp đất hạt Kiểm Lâm đến cầu Ba cô | II | 700.000 |
|
| Từ giáp cổng Trung tâm giáo dục thường xuyên đến cổng nghĩa trang liệt sỹ. | II | 650.000 |
|
| Từ giáp cổng nghĩa trang liệt sỹ đến hết đất Thị trấn Khánh Yên | II | 520.000 |
6 | Đường Thái Quang | Từ Nhà ông Hòa (doanh nghiệp) đến ngã ba Thành Công (Giao tuyến 6 với tuyến 5) | II | 500.000 |
7 | Đường Khánh Yên | từ cầu Nậm Lếch đến hết đất nhà ông Phê | II | 400.000 |
8 | Đường Thanh Niên (tuyến 13) | Từ hết đất nhà ông Quý đến hết đất nhà ông Nguyễn Tất Thắng. | II | 600.000 |
|
| Từ giáp đất nhà ông Tất Thắng đến giáp đất nhà ông Thứ Hiền. | II | 500.000 |
9 | Đường Gia Lan | Từ cổng phòng Giáo dục đến hết đất Huyện uỷ. (tuyến 1) | II | 600.000 |
10 | Đường vào Làng Coóc | Từ chợ Trung Tâm đến hết đất Nhà ông Mậu (bám tuyến 17) | II | 900.000 |
11 | Đường Lê Quý Đôn | Từ đất nhà ông Ninh Tính đến hết đất nhà ông Hải Duyên. | II | 500.000 |
|
| Từ đất nhà ông Sáu đến cách Quốc lộ 279 30m | II | 500.000 |
12 | Đường Khánh Yên | Từ đất nhà ông Hùng Mùi đến cầu Nậm Lếch (tuyến 15) | II | 640.000 |
13 | Đường Nà Sâm | Từ giáp đất nhà ông Lý Sinh đến hết đất Trường Chính trị | III | 400.000 |
14 | Đường Nà Sam | Từ giáp Trường Chính trị đến mương Pom Chom. | III | 250.000 |
15 | Đường Làng Coóc | Từ hết đất nhà ông Mậu đến giáp đất nhà ông Lưu Hòa | III | 400.000 |
16 | Đường Điện Biên (tuyến 8) | Từ giáp nhà ông Lý Sinh đến hết đất nhà Bà Hằng Dũng | III | 200.000 |
|
| Từ giáp đất Đội Thi hành án đến hết nhà ông Cương Tuyết | III | 250.000 |
17 | Đường Hoàng Liên | (tuyến 11 )Từ Định canh - Định cư đến cắt tuyến 12 | III | 400.000 |
18 | Tuyến 20 | Từ cách đường trần Phú 20 m đến hết cách đường Quang Trung 20m | III | 400.000 |
19 | Tuyến 21 |
| III | 400.000 |
20 | Tuyến 22 | Từ cách đường Trần Phú 20 m đến hết cách đường Quang Trung 20m | III | 400.000 |
21 | QL 279 | Từ giáp cầu Ba Cô đến hết đất TT Khánh Yên | III | 300.000 |
22 | Đường Điện Biên | Tuyến 8:Từ giáp đất Đội Thi hành án đến giao với tuyến 7 | IV | 160.000 |
23 | Tuyến 1 | Từ hết đất Huyện ủy đến suối Đao | IV | 160.000 |
24 | Đường Lê Quý Đôn | Tuyến 6:Từ hết đất nhà ông Mìn đến giao với tuyến 8 | IV | 200.000 |
25 | Đường Điện Biên | Từ giáp đất nhà bà Hằng Dũng đến cách đường Quang Trung = 30m | V | 200.000 |
26 | Đường Nà Trang | (tuyến 16) Từ hết đất nhà ông Luỹ đến Hạt Bảo dưỡng đường bộ | V | 200.000 |
27 | Đường vào Trạm Bảo vệ thực vật | Từ cách đường Minh Đăng - 20 m đến hết đất bà Bùi Thị Cự. | V | 200.000 |
2. Trung tâm cùm xã Minh Lương:
28 | Đường QL 279 | Từ UBND xã đến hết đất ông La Văn Thèn | III | 100.000 |
|
| Từ UBND xã đến Trường Tiểu học Minh Lương | III | 80.000 |
|
| Từ nhà ông La Văn Thèn đến ngầm Khối Vàng | III | 80.000 |
3. Trung tâm cụm xã Dương Quỳ:
29 | Đường QL279 | Từ ngã ba Dần Thàng đến hết đất nhà ông Quân | III | 100.000 |
|
| Từ ngã ba Dần Tháng đến ngầm Dương Quỳ | III | 80.000 |
|
| Từ giáp đất nhà ông Quân đến hết đất bà Dâng | III | 80.000 |
|
| Từ ngã ba Dần Thàng đến cầu Dương Quỳ | III | 80.000 |
4. Thi tứ Võ Lao: | ||||
30 |
| Đoạn đường hết đất nhà bà Vũ Thị Dân đến hết đất nhà ông Trần Văn Khánh | I | 140.000 |
|
| Đoạn hết đất nhà ông Lự Văn Thơ đến hết đất Ngân hàng Võ Lao . | I | 120.000 |
|
| Đoạn giáp đất Ngân hàng Võ Lao đến hết đất ông Lự Văn Thấu | I | 110.000 |
|
| Đoạn giáp đất ông Lự Văn Thấu đến ngầm Nậm Mã. | I | 100.000 |
|
| Đoạn hết đất nhà ông Lự Văn Công đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tuyết | I | 120.000 |
|
| Đoạn hết đất nhà ông Bùi Văn Ngạn đến hết đất nhà ông Lại Văn Tăng | I | 110.000 |
|
| Đoạn hết đất nhà bà Đỗ Thị Hằng đến ngầm suối Nậm Mu | I | 100.000 |
|
| Đoạn giáp tỉnh lộ 79 đi Nậm Mả từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 | III | 80.000 |
|
| Đoạn giáp tỉnh lộ 79 đi UBND xã Võ Lao từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 | III | 80.000 |
5. Trung tâm xã Khánh Yên Hạ | ||||
31 | Văn Bàn -Liêm Phú | Từ ngầm suối Đao đến giáp đất Trạm xá. | II | 80.000 |
|
| Từ Trạm xá đến hết đất nhà ông Vui Lan. | II | 100.000 |
|
| Từ giáp đất nhà ông Vui Lan đền giáp đất nhà Hiền Trường; | II | 80.000 |
|
| Từ nhà ông Hiền Trường đến suối Mên Thảo. | II | 90.000 |
32 | Khánh Hạ -Nậm Tha | Từ ngã ba Tâm Ngọc đến hết đất nhà ông Thanh Dinh. | II | 100.000 |
|
| Từ giáp đất nhà ông Thanh Dinh đền đầu cầu Chiềng Ken. | II | 80.000 |
6. Trung tâm xã Khánh Yên Thượng: | ||||
33 | Đường lâm nghiệp | Từ Cầu Nậm Lếch đến hết đất Nhà ông Phê | II | 400.000 |
7. Trung tâm xã Làng Giàng: | ||||
34 | Đường QL279 | Từ giáp gianh thị trấn Khánh Yên – Làng Giàng, đường văn Bàn – Dương Quỳ (QL279), đoạn từ hết đất thị trấn Khánh Yên đến đường vào Làng Mạ (đối diện là đất Nhà ông Luân). | II | 200.000 |
VI. HUYỆN BẢO YÊN:
1 | Thị trấn Phố Ràng Quốc Lộ 70 | Đoạn 1: Từ nhà Hải Hà đến hết đất nhà Sâm Nguyệt | II | 1.800.000 |
|
| Đoạn 2: Từ nhà Tuyết Đảng đến hết đất cây xăng thương nghiệp | II | 1.800.000 |
|
| Đoạn 3: Từ nhà thi Lễ đến hết nhà Gương Mòn | II | 1.400.000 |
|
| Đoạn 4: Từ nhà Lam Thanh đến hết đất nhà ông Pha | II | 950.000 |
|
| Đoạn 5: Từ nhà Bà Hậu đến hết đất nhà bà Thước | II | 760.000 |
|
| Đoạn 6:Từ nhà Nga Hoành đến hết đất nhà Thành Dâu | II | 950.000 |
|
| Đoạn 7: Từ nhà bà Vi đến đầu cầu Lự | II | 760.000 |
|
| Đoạn 8: Từ nhà ông Tít đến hết đất nhà ông Thích (đường rẽ vào lương thực cũ) | II | 950.000 |
|
| Đoạn 9: Từ nhà ông Đoàn đến hết đất nhà Lan Chiêu | II | 617.000 |
|
| Đoạn 10: Từ nhà bà Út Tam đến hết đất nhà Cúc Phái | III | 450-000 |
|
| Đoạn 11: từ nhà ông Phố đến hết đất nhà ông Cường | III | 360.000 |
|
| Đoạn 12: Từ tiếp giáp đất nhà ông Cường đến ngã ba Lương Sơn | III | 450.000 |
|
| Đoạn 13: Từ nhà ông Mạnh đến hết đất thị trấn. | III | 292-000 |
| Quốc Lộ 279 | Đoạn 1: Từ nhà Hải Hà đến hết đất chi nhánh điện lực | I | 1.800.000 |
|
| Đoạn 2: Từ nhà ông An Loan đến hết đất Ngân hàng nông nghiệp &PTNT | I | 1.440.000 |
|
| Đoạn 3: từ Huyện Uỷ đến hết đất bà Yên (ngã ba vật tư cũ ) | I | 1.170.000 |
|
| Đoạn 4: Từ nhà ông Cường Tình đến đầu cầu treo. | I | 1.300.000 |
2 |
| Đoạn 5: Từ nhà bà Quách (ngã ba Vật tư cũ ) đến hết đất nhà bà hoa Ty | II | 760.000 |
|
| Đoạn 6: Từ đất tiếp giáp nhà Hoa Ty đến hết đất thị trấn (giáp đất Yên Sơn) | II | 304.000 |
|
| Đoan 7: Từ cầu treo đến hết đất trạm cấp nước | III | 450.000 |
|
| Đoạn 8: từ tiếp đất trạm cấp nước đến cống cầu Quầy | III | 292.000 |
|
| Đoạn 9: Từ Cống cầu Quầy đến hết đất nhà ông Thiếp. | IV | 108.000 |
| Đường rẽ Quốc Lộ 279 | Đoạn 1: Từ nhà An Loan (Điện lực) đến đất nhà ông Ninh Hà. | III | 1.170.000 |
3 |
| Đoạn 2: Từ Huyện uỷ đến hết đất phòng Giáo dục | III | 1.170.000 |
|
| Đoạn 3: Từ nhà ông Phương Hằng (UBND huyện) đến sau nhà bà Hảo | III | 450.000 |
4 | Đường UBDS-KHHGĐ | Từ nhà bà Lan Hưởng đến hết đất nhà ông Thu | III | 292.000 |
| Đường Đền Tấp | Đoạn l: Từ nhà ông Hiên Màn đến hết đất nhà bà thuý | III | 292.000 |
|
| Đoạn 2: Từ nhà ông Di đến hết đất nhà bà Minh | III | 292.000 |
5 |
| Đoạn 3: Từ nhà ông Tuấn đến hết đất nhà ông Báu | III | 292.000 |
|
| Đoạn 4: Từ nhà ông Vương đến hết đất nhà ông Tri Lĩnh | III | 292.000 |
6 | Đường ao cá Bác Hồ | Từ ông Hưng Mai đến hết đất nhà ông Hồng Lơi | III | 292.000 |
| Đường xóm khu 5 | Từ nhà ông Giang đến hết đất nhà út Canh | III | 450.000 |
7 | Đường rẽ Quốc Lộ 70 | Đoạn 1: Từ nhà bà Thắng đến hết đất nhà ông Nanh Điền | II | 760.000 |
|
| Đọan 2: Từ nhà bà Vinh đến sau nhà ông Nghị | V | 180.000 |
|
| Đoạn 3: Từ nhà bà Gừng đến giáp đất tiểu đoàn 543 | V | 117.000 |
8 | Đường cây xăng | Đoạn 1: Từ cây xăng đến hết đất nhà ông Đức Cầu | II | 950.000 |
|
| Đoạn 2: Từ nhà ông Minh đến hết đất nhà Chiến Phan (tiếp giáp QL 279) | II | 617.000 |
9 | Đường cổng phụ chợ | Đoạn 1: Từ nhà Thái ba đến hết đất nhà Thành Giáo | III | 1.440.000 |
|
| Đoạn 2: Từ nhà bà Nguyệt đến hết đất nhà ông Hùng Nhung | III | 1.170.000 |
|
| Đoạn 3: Từ nhà bà Săm đến hết đất nhà ông Viếng | V | 117.000 |
|
| Đoạn 4: Từ nhà ông Minh đến hết đất nhà ông Thọ | V | 117.000 |
|
| Đoạn 5: Từ nhà ông Nhuần đến đất nhà ông Biết | V | 117.000 |
10 | Đ.nhánh trước Tòa án | Từ nhà bà Nga Đáp đến hết đất nhà ông Giêng | V | 180.000 |
11 | Đường nhà máy giấy | Đoạn 1: Từ nhà ông Thành đến hết đất nhà Bảo Nguyệt | III | 450-000 |
|
| Đoạn 2: Từ trường cấp I, II đến tiếp giáp nhà máy giấy | III | 292.000 |
12 | Đường viện 94 cũ | Đoạn 1: Từ nhà bà Thoa Hải đến hết đất nhà ông Xích | III | 292.000 |
|
| Đoạn 2: Tiếp giáp đất nhà ông Xích đến hết đất thị trấn (tiếp giáp đất Yên Sơn) | IV | 108.000 |
13 | Đường Nhánh cụt khu 6B | Từ nhà Đồng Được đến hết đất nhà bà Thu | III | 450.000 |
14 | Đường xóm khu 6B | Từ nhà ông Trọng Nhung đến hết đất nhà ông Tân Cổ | V | 180.000 |
15 | Đường khu 6B | Đoạn 1: Từ nhà ông Kho đến hết đất nhà Lập Hiền | II | 1.170.000 |
|
| Đoạn 2: Từ nhà bà Vôn đến hốt đất nhà ông Đạt Cây | II | 760.000 |
|
| Đoạn 3: Từ nhà bà Thủy đến tiếp giáp trường THCS Phố Ràng I | II | 617.000 |
|
| Đoạn 4; Từ nhà óng Lạc Hoa đến đất nhà ông Tuyết Hải | II | 380.000 |
16 | Đường khu 6A | Từ nhà ông Toàn đến hết đất nhà bà Xạ | VI | 140.000 |
|
| Từ nhà ông Thông đến hết đất nhà ông Quế | VI | 140.000 |
|
| Từ nhà bà Minh đến hết đất nhà ông Trường | VI | 140.000 |
17 | Đường xóm khu 7 | Từ nhà ông Dũng Vân đến hết đất nhà bà Tanh Tuyết | VI | 140.000 |
18 | Đường vào nhà trẻ khu 7 | Từ nhà bà Tâm đến hết đất nhà trẻ khu 7 | VI | 140.000 |
19 | Đường nhánh khu 7 | Từ nhà ông Chuân đến hết đất nhà ông Lại | VI | 140.000 |
20 | Đường nhánh khu 7 | Từ nhà ông Hiển đến hết đất nhà Cử | V | 140.000 |
21 | Đường Gốc Gạo | Từ ngã ba vật tư cũ đến giáp QL 70 | III | 292.000 |
| Đường xóm khu 3 | Từ nhà ông Yên đến hết đất nhà ông Đoạt | VI | 140.000 |
22 | Đường nội thị | Đoạn 1: Từ nhà ông Thọ Tần đến hết đất nhà bà Liên Toàn | I | 1.170.000 |
23 | Đường cụt sau ngân hàng | Từ nhà ông Đại Phương đến hết đất nhà ông Nghiệp (giáp sau ngân hàng ) | V | 180.000 |
24 | Đường vào xóm ông Quốc | Từ nhà bà Thương đến hốt đất nhà ông Quốc | VI | 140.000 |
25 | Đường nhánh khu Trường Chính trị | Từ Trung tâm Chính trị đến hết đất nhà ông Hành | VI | 75.000 |
26 | Đường xóm khu 4 | Từ nhà ông Bào đến hết đất nhà ông Mạnh Giới | VI | 140-000 |
27 | Đường đội 4 (nghĩa trang cũ) | Từ nhà ông Ba đến hết đất nhà ông Chưn | IV | 108.000 |
28 | Đường vườn cam khu 9 | Từ nhà ông Duyệt đốn hết đất nhà ông Thủ | V | 108.000 |
29 | Đường xóm khu 9 | Đoạn 1: Từ nhà ông Mậu đến hết nhà ông Hoạt | VI | 140.000 |
30 | Đường nhánh khu 9 | Đoạn 1: Từ nhà Cúc Phái đến hết đất nhà ông vui Lương | V | 117.000 |
|
| Đoạn 2: Từ ngã ba lương thực cũ đến hết nhà ông Tùng | V | 117.000 |
31 | Đ.khu 1 | Từ nhà bà Hợp đến hết đất nhà ông Thử | IV | 108.000 |
32 | Đường vành đai HTD | Từ nhà ông Tước vòng ra rẽ nhà ông Minh, nhà ông Trường | IV | 216.000 |
33 | Đường Lương Sơn | Từ nhà ông Hùng đến hết đất thị trấn | IV | 108.000 |
34 | TT xã Cam Cọn | Đường liên thôn (từ nhà ông Đông đến nhà ông trường) | III | 100.000 |
35 | Trung tâm xã Kim Sơn | Trung tâm phía Nam đến cột ghi phía bắc | III | 120.000 |
36 | TT xã Minh Tân | Đường QL 70 (từ km 5,5 đến km 6,2) | II | 80.000 |
37 | TT xã Thượng Hà | Đường QL 70 (km 5,5 đến km7) . | II | 80.000 |
38 | TT Xã Long Phúc | Đường QL 70 (từ km 93 nhà ông Phát đến nhà ông Phương) | II | 100.000 |
|
| Đường QL 70 cầu Trỏ từ công trường đến nhà bà Thắm) | II | 110.000 |
|
| Đường QL 70 (cầu Lủ nhà ông Huê đến nhà bà Nhẫn ) | II | 120.000 |
|
| Đường QL70 (km 90 từ nhà bà Ngoan đến bãi lạnh) | II | 110.000 |
39 | TTXã Lương Sơn | Đường Trung tâm xã (từ Bản Phe đến nhà ông Tới) | III | 80.000 |
40 | TT Xã Xuân Hoa | Đường liên xã (ngã ba Xuân Thượng đến cổng nước Mai Hạ) | III | 90.000 |
|
| Đường QL 279 (cầu Bắc Cuông đến mốc km 10+800) | II | 100.000 |
|
| Đường Ql 279 (cầu làng Đao đến mốc km 19) | II | 100.000 |
41 | TT Xã Xuân Thượng | Đường trụ sở xã (nhà ông Bong đến trạm y tế) | II | 90.000 |
42 | TT Xã Tân Dương | Đường QL 279 (trụ sở UB xã đến Làng Mủng) | II | 80.000 |
|
| Đường QL 279 (trụ sở UB đến đầu Bàn Khuổi Ca) | II | 80.000 |
|
| Đường QL 279 đến đầu cầu treo | II | 100.000 |
43 | Trung tâm Xã Yên Sơn (Đường Quốc lộ 279) | Tiếp giáp đất Thị trấn Phố Ràng đến suối nhà Ông Chính, | II | 240.000 |
|
| Từ bên kia suối nhà ông Chính đến khu 2 | II | 170.000 |
|
| Từ mốc Km 2 - Km 3 Lâm Sinh | III | 100-000 |
|
| Đoạn Km 2 đến Km 6 (Làng Mạ) | III | 85.000 |
44 | Trung lãm Xã Việt Tiến | Già Thượng (Cầu tràn đến đỉnh dốc Đình) | II | 80.000 |
|
| Cầu treo đến Đạo om | II | 80.000 |
|
| Ngã ba Cóc đến nhà ông Sung | II | 80.000 |
45 | Trung tâm cụm xã Nghĩa Đỏ | Trục đường 279 (khu vật tư đến UB ND) | III | 150.000 |
|
| Đường QL 279 ( Bản Rịa đến vật tư) | III | 120.000 |
|
| Đường về cầu treo (Nà uốt QL 279 đến cầu treo) | V | 120.000 |
|
| Đường phía tây chợ về cầu treo Nà Uốt | V | 120.000 |
|
| Đường đi Tân Tiến đến cầu treo. | IV | 120.000 |
46 | Trung tâm xã Vĩnh Yên | Cổng UB đến Trạm Thủy văn | III | ì 50.000 |
|
| Cầu Mạc đến cổng UB | III | 120.000 |
|
| Trạm Thủy văn đến Chiến Xa | III | 100.000 |
47 | TT xã Điện Quan | Km 51 đến km 51+800 | III | 150.000 |
| TTXã | QL 70 (Từ nhà ông Kiên đến nhà ông Hợp) | I | 165.000 |
48 | Long Khánh | QL 70 (từ nhà ông Hợp đến nhà ông Hữu) | II | 120.000 |
| Trung tâm cụm xã. Bao Hà | Đường QL 279 (Từ nhà ông Sơn đến đường ngang) | II | 120.000 |
49 |
| Đường QL 279 (Từ đường ngang đến nhà Huệ Đủ) | I | 180.000 |
|
| Đường ngang qua ga đến Huệ Đủ. | II | 150.000 |
|
| Đường QL 279 (Huệ Đủ đến Xí nghiệp giấy). | II | 150.000 |
|
| Xí nghiệp giấy đến khu Di tích. | I | 180.000 |
VII. HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG
| Xà Mương Khương (Trung tâm huyện lỵ Mường Chươmg) | Từ Hải Quan đến cổng KL13 | I | 800.000 |
|
| Từ cổng KL13 đến Cầu Trắng | I | 1.000.000 |
|
| Từ cầu Trắng đến nhà Tuấn Hương | I | 1.600.000 |
|
| Từ hết đất nhà Tuấn Hương đến hết đất vật tư | I | 1.800.000 |
|
| Từ Nghĩa Trang đến ngã ba Hải Quan | II | 500.000 |
|
| Từ cách đường M.khương - Pha Long 85 m (đường vào trường cấp III mới) đến trường cấp III | II | 640.000 |
|
| Từ Ngã ba (đường rẽ Nậm chảy +200m về phía Lào Cai) đến Nghĩa trang | III | 300.000 |
|
| Từ cách đường M.khương - Pha Long 85m (đường Kiểm Sát - Sáng Chải) đến nhà tình nghĩa | III | 300.000 |
|
| Từ truyền hình đến hết nhà ông Sèo | VI | 100.000 |
|
| Từ nhà bà Nhuần đến hết nhà ông Phàng | VI | 100.000 |
|
| Đường từ Cửa hàng được (cách đường M.khương - Pha Long 85m) đến hết đất nhà ông La Ngọc Bảo | VI | 100.000 |
|
| Đường lừ nhà Vân Đại (cách đường M.khương - Pha Long 85m) đến hết đất nhà bà Tình | VI | 100.000 |
|
| Đường từ nhà hàng Anh Mùi (cách đường M khương - Pha Long 85m) đến hết đất nhà Đông Tịnh | VI | 100.000 |
2 | Xã Tung Chung Phố (Trung tâm huvện lỵ Mường Khương) | Từ nhà bà Thanh đến Ngã ba rẽ vào Na dây | I | 1.500.000 |
|
| Từ Ngã ba rẽ Na đây đến cầu Na Bù | I | 1.200.000 |
|
| Từ Cầu Na bù đến Bưu điện Văn hóa xã Tung Chung phố | I | 1.000-000 |
|
| Từ Bưu điện Văn hóa xã Tung Chung phố đến đường rẽ đi Di Thàng | I | 1.400.000 |
|
| Từ Ban quản lý chợ đến trường cấp III mới | I | 800.000 |
|
| Đường sau chợ trung tâm huyện, đoạn Tùng Lâu - Na Bù | III | 500.000 |
|
| Từ Ngã Ba BQL chợ đến đập chàn Tùng Lâu | III | 300.000 |
|
| Từ dập tràn Tùng Lâu đến chân dốc đỏ | IV | 250.000 |
|
| Từ Chân dốc đỏ đến ngã ba Na Đây | IV | 200.000 |
|
| Từ Ngã ba Na Bù (cách đường M.khương - Pha Long 85m) đến cầu Nghĩa Trang | IV | 260.000 |
|
| Từ Cầu Nghĩa trang đến Ngã ba Na Đây (đường rẽ Tùng Lâu) | IV | 300.000 |
|
| Tù Ngã ba Na Đây đến điểm Thương nghiệp cũ | IV | 250.000 |
|
| Từ Nghĩa Trang đến Na Chảy | IV | 300.000 |
| Trung tâm cụm xã Bản Lầu | Từ Ngã ba Tà Lạt về hướng nam +100m đến về hướng bắc+200m (đường Lào Cai Mkhương) | II | 80.000 |
|
| Từ Ngã ba về hướng bắc +200m đến hết đất nhà ông Toan | II | 82.000 |
|
| Từ hết đất nhà ông Toan đến hết đất nhà ông Xuân | II | 90.000 |
3 |
| Từ hết đất nhà ông Xuân đến hết đất nhà ông Minh Lý | II | 95.000 |
|
| Từ hết đất nhà Minh Lý đến hết đất nhà ông Khiển | II | 120.000 |
|
| Từ hết đất nhà ông Khiển đến hết đất nhà ông Hồng Nhật | II | 90.000 |
|
| Từ hết đất nhà Hồng Nhật đến Nghĩa Trang | II | 64.000 |
|
| Từ Nghĩa Trang đến đường rẽ Nhà ông Phiên | II | 80.000 |
| Trung tâm cụm xã Pha Long | Từ Ngã ba Lao Táo đến hết đất nhà ông Hoàng Phà Chấn | III | 54.000 |
4 |
| Từ hết đất nhà ông Hoàng Phà Chấn đến Ngã ba - Phố cũ | III | 96.000 |
|
| Từ ngã ba đến hết đất nhà ông Thào Seeo Xóa | III | 60.000 |
|
| Từ ngã ba – Phố cũ (đi cửa khẩu) đến cầu Sả Chải | IV | 45.000 |
5 | Trung tâm cụm xã Cao Sơn | Từ Mốc giáp danh La Pán Tẩn đến hết đất nhà ông Thào Toả | IV | 60.000 |
|
| Tử đường rẽ lên thôn Ngải Phóng chồ đến cổng qua đường (khu Tập thể giáo viên) | IV | 50.000 |
| Trung tâm xã Lùng Vai | Từ Cây sui Đồng căm 7 đến mỏ nước cạn | II | 60.000 |
6 |
| Từ mỏ nước cạn đến Ngã ba rẽ Tảo Giàng +100m | II | 80.000 |
|
| Từ nhà ông Thuận đến hết đất nhà ông Phúc | III | 45.000 |
| Trung tâm xà Bàn Sen | Từ địa giới xã Bản Sen –Bản Lầu đến hết đất nhà ông Trường. | II | 50.000 |
7 |
| Từ đai nhà ông Trường đến hết đất nhà ông Hướng | II | 60.000 |
|
| Từ nhà ông Hướng đến hết đất nhà bà May | II | 70.000 |
|
| Từ nhà bà May đến hết đất nhà ông Hoa | II | 60.000 |
|
| Từ nhà ông Hòa đến cầu tràn | II | 50.000 |
8 | TT xã Thanh Bình | Từ Đập tràn đến Km 10+100m | II | 50.000 |
9 | TT xã La Pán Tẩn | Từ Ngã ba đường Hoàng liên sơn 2 đến hết cống số 1 (đường rẽ La Phán Tẩn) | II | 60.000 |
|
| Từ công số 1 đến đỉnh dốc | II | 50.000 |
10 | TT xã Lùng Khâu Nhin | Từ nhà ông Vàng Pao Quáng đến ngã ba rẽ Lùng Khấu Nhin (đường HLS2) | II | 60.000 |
|
| Từ đường rẽ Lùng Khấu Nhin đến hết nhà ông Lù Phả Lên | II | 50.000 |
|
| Từ ngã ba đến suối (đường lên Cao Sơn) | II | 60.000 |
|
| Từ Ngã ba đến hết đất nha ông Tráng Khái Hoà | II | 60.000 |
11 | TT xã Dìn Chin | Từ nhà ông Thào Seo Sài (Dìn Chin) đến hết đất nhà ông Giàng Seo Quang (Ngải Thầu) | III | 50.000 |
12 | TT xã Tà Ngài Chồ | Từ mốc Km 15 đến hết Bưu điện văn Hóa (đường M. khương - Pha Long) | III | 60.000 |
|
| Từ Bưu điện Văn hóa xã đến Ngã ba rẽ Máo Chóa Sủ 2 | III | 45.000 |
13 | TT xã Nấm Lư | Từ cách cột điện trung thế +20m về phía M.khương đến cống chân rốc đường đi thôn Sao Cô Sin | III | 50.000 |
III. Huyện Si Ma Cai
1 | TT huyện | Đất hai bên đường từ nút giao thông ngã tư UBND huyện tới ngã tư rừng cấm | II | 500.000 |
2 |
| Đất hai bên đường từ nút giao thông ngã tư huyện ủy tới ngã tư kiểm làm | II | 500.000 |
3 |
| Đất hai bên đường nhánh 2 từ ngã tư UBND huyện tới ngã tư huyện ủy | II | 600.000 |
4 |
| Đất hai bên đường nhánh 4 từ ngã tư nhà máy nước tới ngã tư toà án | II | 600.000 |
5 |
| Đất hai bên đường nhánh 5 từ ngã ba ông Hòa tới ngã ba Thuế | II | 600.000 |
6 |
| Đất hai bên đường nhánh 8B từ ngã tư rừng cấm tới ngã ba bệnh viện | II | 500.000 |
7 |
| Đất hai bên đường nhánh 1 + nhánh 3 | III | 240.000 |
8 |
| Đất hai bên đường nhánh 6 | III | 240.000 |
9 |
| Đất hai bên đường nhánh 8A từ ngã tư nhà máy nước tới ngã ba bệnh viện | III | 350.000 |
10 |
| Đất hai bên đường nhánh 10 từ ngã ba bệnh viện tới nhà thi đấu | III | 500.000 |
11 |
| Đất hai bên đường nhánh 10 từ nhà thi đấu tới hết nhánh 10 | III | 240.000 |
12 |
| Đất hai bên đường trục trái từ ngã tư rừng cấm tới ngã ba nhánh 9 | III | 600.000 |
13 |
| Đất hai bên đường trục trái từ ngã ba nhánh nhánh 9 đến cây xăng dầu | III | 500.000 |
14 |
| Đất hai bên đường trục trái từ cây xăng dầu tới ngã ba đồn biên phòng | III | 600.000 |
15 |
| Đất hai bên đường từ ngã ba đồn biên phòng tới ngã ba trường nội trú | III | 600.000 |
16 |
| Đất hai bên đường từ ngã ba trường nội trú tới nghĩa trang | III | 300.000 |
17 |
| Đất hai bên đường trục phải từ ngã ba chợ tới khe nước nhà PLâu | III | .000 600.000 |
18 |
| Đất hai bên đường trục phải từ khe nước phà PLấu lới nút giao thông kiểm lâm | III | 240.000 |
19 |
| Đất hai bên đường nhánh 9 | III | 240.000 |
20 |
| Đất hai bên đường từ ngã tư rừng cấm tới ngã tư Kiểm lâm. | III | 600.000 |
21 |
| Đất hai bên đường nhánh 11 | IV | 160.000 |
22 |
| Đất hai bên đường từ ngã ba đồn biên phòng tới cổng trường phổ thông cơ sở tạm | IV | 360.000 |
23 |
| Đất hai bên đường từ công trường PTCS tạm xuống trạm biên phòng đền hết nội thị | IV | 160.000 |
24 |
| Đất hai bên đường từ ngã ba trường nội trú tới hết trường nội trú | IV | 160.000 |
25 |
| Đất hai bên đường các nhánh đường trong khu 16 ha | V | 120.000 |
26 | Trung tâm cụm xã Sín Chéng | Đất hai bên đường nhánh 2 từ nút giao thông chợ tới thôn Thảo Chúng | III | 96.000 |
|
| Đất hai bên đường nhánh 1 từ nút giao thông chợ tới suối giặt | III | 80.000 |
|
| Đất hai bên đường nhánh 1 từ nút giao thông chợ tới hết đường nhựa | III | 72.000 |
|
| Đất hai bên đường nhánh 2 từ nút giao thông chợ tới phòng khám đa khoa | III | 80.000 |
|
| Đất hai bên đường nhánh 2 từ phòng khám đa khoa tới trường tiểu học số 2 | III | 60.000 |
|
| Các đoạn đườnc còn lại trong trung tâm cụm xã | III | 48.000 |
27 | Trung tâm cụm xã Cán Cẩu | Đất hai bên đường từ UBND xã tới trường THCS Cán cấu | III | 80.000 |
|
| Đất hai bên đường từ trường THCS tới nút giao thông Lênh Sui Thàng | III | 48.000 |
|
| Đất hai bên đường từ nút giao thông Lênh Sui Thàng tới phòng khám đa khoa | III | 96.000 |
|
| Đất hai bên đường từ phòng khám đa khoa tới mương thủy lợi qua đường | III | 48.000 |
|
| Các đoạn đường còn lại trong trung tâm cụm xã | III | 48.000 |
IX. HUYỆN SA PA:
1. Khu trung tâm mật độ cao (Kdt A mật độ xây dựng 60-80%); 17 ha:
1 | Phố Cầu Mây | Cả phố | I | 6.000.000 |
2 | Đường Mường Hoa | Từ phố Cầu Mây đến hết số nhà 031 đường Mường Hoa | I | 6.000.000 |
3 | Phố Tuệ Tĩnh | Đoạn giáp sân Chợ Sa Pa | I | 6.000.000 |
4 | Đường Thạch Sơn | Từ đường Fan Xi Păng đến hết nhà kế hoạch | I | 6.000.000 |
|
| Từ giáp nhà kế hoạch hóa gia đình đến hết ngã 3 đầu phố thủ dầu một | II | 4.500.000 |
5 | Phô Xuân Viên | Nhà số 02 và từ số nhà 43 đến số nhà 57 | I | 6.000.000 |
6 | Đường Phan Xi Păng | Từ phố Cầu Mây đến đường Thạch Sơn | I | 6.000.000 |
|
| Từ phố Cầu Mây đến hết Khách sạn Hải Khánh | II | 4.500.000 |
|
| Đoạn đường bậc từ ngã ba giữa phố Đông Lợi và Phố Tuệ Tĩnh đến nhà nghỉ Phương Nam (phần đường thấp hơn đường chính) | III | 3.200.000 |
7 | Đường Xuân Viên | Từ phố Hoàng Diệu đến hết số nhà 41 | II | 4.500.000 |
8 | Phố Tuệ Tĩnh | Đoạn còn lại trừ các vị trí đường loại 1 | II | 4.500.000 |
9 | Đường Điện Biên Phủ | Đoạn từ Cây xăng đến phố Điện Biên | II | 4.500.000 |
10 | Phố Phạm Xuân Huân | Cả Phố | II | 4.500.000 |
11 | Phô Đông Lợi | Từ phố Tuệ Tĩnh đến phố cầu Mây | II | 4.500.000 |
12 | Đường Ngũ Chi Sơn | Từ phố Thủ Dầu Một đến đường Xuân Viên và từ phố Kim Đồng đến đường Lê Văn Tám | II | 4.500.000 |
13 | Phố Thủ Dầu Một | Cả Phố | II | 4.500.000 |
14 | Đuờng Thạch Sơn | đoạn từ ngã ba phố Thủ Dầu Một đến đường Điện Biên Phủ | III | 3.200.000 |
15 | Phố Mường Hoa | Từ số nhà 031 đến hết số nhà 049 | III | 3.200.000 |
16 | Phố Hoàng Diệu | Cả phố | III | 3.200.000 |
17 | Đường Ngũ Chi Sơn | Từ phố Kim Đồng đến phố Thạch Sơn | III | 3.200.000 |
18 | Phố Lương Đình Của | Cả phố | III | 3.200.000 |
19 | Phố Hoàng Văn Thụ | Củ phố | IV | 2.000.000 |
20 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Cả đường | IV | 2.000.000 |
21 | Đường Võ Thị Sáu | Cả đường | IV | 2.000.000 |
22 | Đường Lê Văn Tám | Cả đường | IV | 2.000.000 |
23 | Đ.Kim Đồng | Cả đường | IV | 2.000.000 |
24 | Đường nhánh | Cả đường nhánh nối 10 | IV | 2.000.000 |
25 | Đường Bế Văn Đàn | Cả đường Bế văn Đàn | IV | 2.000.000 |
26 | Đường N.V. Xuân | Cả đường Nguyễn Viết Xuân | IV | 2.000.000 |
27 | Phố Đ. Biên | Cả phố Điện Biên | IV | 2.000.000 |
28 | Ngõ Hùng Hồ II | Từ đường Xuân Viên đền hết khách sạn Victoria | IV | 2.000.000 |
29 | Đường bậc Cát Cát | Từ nhà nghỉ Cát Cát về phía dưới khu Viôlet dài 50 m | IV | 2.000.000 |
2. Khu phố nhà kiến trúc Pháp (Kdt Ba mật độ xây dựng 30%); 9,2 ha: | ||||
30 | Phố Hàm Rồng |
| II | 4.500.000 |
31 | Đường bậc Hàm Rồng |
| II | 4.500.000 |
32 | Phố Cầu Mây | Từ nhà Điều dưỡng Kho bạc đến Nhà khách số II UBND tỉnh | II | 4.500.000 |
|
| Từ K. sạn số 2 UBND tỉnh đến đường Thác Bạc | III | 3.200.000 |
33 | Phố Hoàng Liên | Từ phố Cầu Mây đến hết nhà Điều dưỡng QK2 | III | 3.200.000 |
34 | Đường Thác Bạc | Từ đường Phan Xi Păng đến phố Thác Bạc | III | 3.200.000 |
35 | Đường vào nhà ông Thọ Loan | Đoạn đường từ nhà ông Bằng vào trong khu nhà ông Thọ Loan: Từ đường bậc vào 70 m | IV | 2-000.000 |
3. Khu hành chính (Kdt Bb mật độ xây dựng 40%); 18,5 ha: | ||||
36 | Đường Ngũ Chi Sơn | Từ Phố Thủ Dầu Một đến ngã ba Lê Văn Tám | II | 4.500.000 |
37 | Đường Xuân Viên | Từ số nhà 59 đến đường Điện Biên Phủ | II | 4.500.000 |
38 | Phố Lê Hồng Phong | Phố Lê Hồng Phong | III | 3.200.000 |
39 | Đường Điện Biên Phủ | Từ phố Điện Biên đến ngã ba phố Xuân Hồ | III | 3.200.000 |
40 | Phố Lê Quý Đôn | Phố Lê Quý Đôn | III | 3.200.000 |
4. Khu ban công (Kdt Bc mật độ xây dựng 30%); 4,5 ha: | ||||
41 | Đường Mường Hoa | Từ phê Cầu Mây đến hết KS Bam Boo | I | 4.500.000 |
42 | Phố Đồng Lợi | Đoạn từ nhà nghi Hoàng Mai đến hết Nhà nghỉ Châu Long | I | 4.500.000 |
|
| Từ nhà nghỉ Hoàng Tử đến Ngã ba đường lên chợ C | II | 4.500.000 |
43 | Đường Mường Hoa | Từ KS Bamboo đến Nhà nghỉ Phượng Hoàng | II | 4.500.000 |
|
| Từ Nhà nghỉ Phượng Hoàng đến hết số nhà 049 | III | 3.200.000 |
44 | Đường Bậc phố Cầu Mây | Từ đầu bậc đến hết đường xi măng | III | 2.000.000 |
45 | Đường xuống Viôlet | Từ nhà trẻ xuống khu Violet đến đường bậc lên | IV | 2.000.000 |
46 | Các đường còn lại | Các đường còn lại trong khu xe máy đi được | V | 1.200.000 |
5. Dải đô thi chân núi Hàm Rồng (Kdt Bd mật độ xây dựng 30%); 1,8 ha: | ||||
47 | Đường Điện Biên Phủ | Từ đường Thạch sơn đến hết cây xăng | II | 4.500.000 |
|
| Từ dãy nhà cuối cây xăng, đến đối diện cống nghĩa trang liệt sỹ | III | 3.200.000 |
48 | Đường Thạch Sơn | Từ ngã ba Thủ Dầu Một đến đường Điện Biên Phủ | III | 3.200.000 |
6. Khu chợ mới (KmrA); 9,2 ha: | ||||
49 | Đường Điện Biên Phủ | Từ cổng huyện đến hết cống cây xăng, | II | 4.500.000 |
|
| Từ cống cây xăng đến cổng nghĩa trang liệt sỹ | III | 3.200.000 |
7. Khu đồi thông (KmrC); 41.7 ha: | ||||
50 | Ngõ Sơn Tùng | Đến khu nhà bà Vân | IV | 2.000.000 |
8. Khu mở rộng Đông Bắc (KmrB Mật độ xây dựng 15% - 20%); 103,6 ha: | ||||
51 | Đường vào Trung tâm y tế Sa Pa | Tử đường Điện Biên Phủ đến Xí nghiệp Tra Pha Cô | V | 1.200.000 |
52 | Đường đi Suối Hồ | Từ đường Điện Biên Phủ vào sâu 250m | VI | 700.000 |
53 | Các đường còn lại | Các đoạn đường còn lại ô tô vào được | VI | 700.000 |
9. Các khu khu phố xanh (KdtC mật độ xây dựng 30%); 70,8 ha: 9.1. Khu vành đai rau hoa đồi Viôlet: | ||||
54 | Đường xuống Cát Cát | Từ Khách sạn Hải Khánh đến trạm bán vé xuống khu Cát Cát | III | 3.200.000 |
55 | Đường Mường Hoa | Từ số nhà 049 đền cổng Việt Mỹ | IV | 2.000.000 |
9.2. Tiểu thung lũng xanh (KdtCb): | ||||
56 | Đường Điện Biên Phu | Từ đâu phố Xuân Hồ đến ngã ba đường vào tổ 9 | IV | 2.000.000 |
|
| Từ Ngã ba rẽ vào tổ 9 đến Km 103 (cây số 1 thị trấn Sa Pa) | V | 1.200.000 |
57 | Phố Xuân Hồ |
| V | 1.200.000 |
58 | Đường vào tổ 9 | đoạn đang thi công | V | 1.200.000 |
59 | Ngõ Hùng Hồ I | đoạn đường bê tông xi măng | V | l.200.000 |
60 | Các đường khác còn lại | Các đường khác còn lại trong khu vực đi được bằng xe máy | VI | 700.000 |
9.3. Khu đồi Quan sáu (KdtCc) | ||||
61 | Đường Thác Bạc | Đoạn nối 2 đầu phố Thác Bạc. | III | 3.200.000 |
62 | Phố Thác Bạc | Cả phố | III | 3.200.000 |
63 | Đường Thác Bạc | Từ đầu phố Thác Bạc đến chân đồi nhà máy nước | IV | 2.000.000 |
64 | Đường Ng. Chi Thanh | Đường Nguyễn Chí Thanh, đoạn từ đường Thác Bạc đến đường vào Đài khí tượng | IV | 2.000.000 |
65 | Đường Hoàng Liên | Đoạn từ nhà nghỉ QK2 đến hết đường | IV | 2.000.000 |
66 | Đường từ đường đi Thác Bạc vào bậc thềm ven núi | Tù nhà ông Cú nối với khu bậc thềm ven núi | IV | 2.000.000 |
67 | Đường K.T thủy văn | Đường vào Đài KT thủy văn | IV | 2.000.000 |
9.4 Khu sườn đồi con gái (KđtCd): | ||||
68 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Từ đường vào Đài khí tượng đến đường vào xóm ông Lực cũ | IV | 2.000.000 |
69 | Ngõ nhà ông Xuân | Từ đường Thác Bạc đèn nhà ông Bình Lan | IV | 2.000.000 |
70 | Đường vào Đài vật lý |
| V | 1.200.000 |
71 | Đường Điện Biên Phủ | Từ Km 103 QL4D đến nhà ông Phượng lò ngói | VI | 700.000 |
10. Dải đô thị hai bên đường đi Thác Bạc và Lào Cai (Đường Điện Biên Phủ -QL4Đ (KđtDa Mật độ xây dựng 30%); 4,8 ha): | ||||
72 | Đường Điện Biên Phủ | Bẽn ta luy đường đoạn từ cổng huyện đến hết nhà đối diện Ngã ba phố Xuân Hồ | III | 3.200.000 |
|
| Bên laluy dương đoạn từ Nghĩa trang đến nhà Liên Minh và đoạn từ đối diện Ngà 3 phố Xuân Hồ đến đối diện đường vào tổ 9 | IV | 2.000.000 |
|
| Đoạn từ nhà Liên Minh đến hết biển cây thông Lào Cai kính chào quý khách; đoạn đối diện Ngã 3 đường vào tổ 9 đến Km 103 Quốc lộ 4D | V | 1.200.000 |
11. Các bậc thềm Phan Xi Păng (Kđt E Mật độ xây dựng 20%); 2,8 ha: | ||||
73 | Đường Ng. Chí Thanh | Đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh vào Đài khí tượng đến đối diện nhà Hạnh Xoan | IV | 2.000.000 |
|
| Đôi diện nhà ông Hạnh Xoan đến hết vách đá | V | 1.200.000 |
74 | Đường Đài khí tượng | Cả đường | IV | 2.000.000 |
75 | Đường Thác Bạc | Đoạn từ chân đồi nhà máy nước đến đầu đường vào Đài truyền hình | IV | 2.000.000 |
76 | Đường đài truyền hình | Cả đường | V | 1.200.000 |
77 | Đường Mường Hoa | Từ cổng công ty Việt Mỹ đến bãi đá | V | 1.200.000 |
78 | Đường Mường Hoa | Từ bãi đá đến hết thị trấn Sa Pa | VI | 700.000 |
12. Các khu tự nhiên nông nghiệp thung lũng, Đồi con gái và khu Violet: | ||||
79 | Đường Ng. Chí Thanh | Đoạn lừ đường vào nhà ông Lực cũ đến đường vào bãi rác | V | 1.200.000 |
|
| Từ đường vào bãi rác đến đường Điện Biên Phủ | VI | 700.000 |
80 | Đường Điện B.Phủ | Từ nhà ông Phượng lò ngói đến Ngã ba đường Nguyễn Chí Thanh | VII | 350.000 |
13. Các khu khác (Mật độ xây dựng 15%): | ||||
81 | Đường QL4D | Từ đường Nguyền Chí Thanh đến Km 99 (Cây số 5) và đoạn từ Km 98 (Cây số 6) đến ngã ba đường đi Bản Khoang | VIII | 180.000 |
82 | Đường PhXi Păng | Từ nhà ông Tiến thú y đến hết thị trấn | VIII | 180.000 |
83 | Đường Điện B.Phủ | Từ Km số 5 đến cây số 6 và từ Ngã ba Bản Khoang đi Thác bạc | IX | 90.000 |
14. Khu vực Thị tứ Bản Dền và Trung tâm xã Tả Phìn: | ||||
84 | Khu vực Thị tứ Bàn Dền | Đường đi xã Thanh Kim (tính cho khu vực đã có đường giao thông đã nâng cấp mặt đường và hè, có rãnh thoát nước kín. | I | 150.000 |
|
| Đường từ Ngã 3 đi xã Thanh Phú (tính từ đầu Ngã 3 đầu dốc đi về phía xã Thanh Phú 1 km | II | 100.000 |
|
| Đường đi xã Thanh Kim (tính từ Ngã 3 đầu dốc về hai bên mỗi bên 1 km trừ vị trí 1) | II | 100.000 |
85 | Khu vực trung tâm xã Tả Phìn | Tính từ đường rẽ vào trụ sở UBND xã Tả Phìn vồ hai bên mỗi bên 500 m | I | 150.000 |
|
| Tính từ đường rẽ vào trung tâm xã về hai bên, từ mét 501 đến mét 1000 | II | 100.000 |
|
| Tính từ đường rẽ vào trung tâm xã về hai bên, từ mét 1001 đến mét 1.500 | III | 50.000 |
Ghi chú:
Một số tuyến đường ở Trung tâm huyện lỵ, Thi trấn; Trung cụm tâm xã, Thị tứ; Trung tâm xã (Trừ thành phố Lào Cai và Thị trấn Sa Pa), hiện nay do điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn rất hạn chế, kinh tế xã hội còn khó khăn và điều kiện sinh lời của đất thấp. Nếu trường hợp khi xác định giá đất ở từng vị trí đất theo quy định, mà giá đất ở vị trí tối thiểu của diện tích đất ở trên các tuyến đường này thấp hơn 30.000đ/m2 thì được phép áp dụng tính giá đất ở vị trí thấp nhất là 30.000 đ/m2. Quy định này áp dụng cho mội số loại đường như: Đường loại VII đối với Trung tâm huyện lỵ; đường loại VI đối với thị trấn khác; đường VI đối với Trung tâm cụm xã, Thị tứ; đường loại III đối với trung tâm xã...và một số tuyến đường khác có điều kiện tương tự như trên./.
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ ĐẤT THỔ CƯ NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
I) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
HẠNG ĐẤT | Khung giá NĐ 188 | MỨC GIÁ (đồng/m2) | |
Tối thiểu | Tối đa | ||
Hạng 2 |
| 47.500 | 20.000 |
Hạng 3 |
|
| 14.000 |
Hạng 4 |
|
| 8.000 |
Hạng 5 |
|
| 4.000 |
Hang 6 | 1.000 |
| 1.000 |
2) Đất trồng cây lâu năm. | |||
HẠNG ĐẤT | Khung giá NĐ 188 | MỨC GIÁ (đồng/m2) | |
Tối thiểu | Tối da | ||
Hạng1 |
| 45.000 | 16.000 |
Hạng 2 |
|
| 10.000 |
Hạng 3 |
|
| 6.000 |
Hạng 4 |
|
| 3.000 |
Hạng 5 | 800 |
| 800 |
3) Đất lâm nghiệp, đất rừng sẩn xuất, đất rừng phòng hãy rừng dặc dụng: | |||
HẠNG ĐẤT | Khung giá NĐ 188 | MỨC GIÁ (đồng/m2) | |
Tối thiểu | Tối đa | ||
Lọai 1 |
| 20.000 | 5.000 |
Lọai 2 |
|
| 3.500 |
Lọai 3 |
|
| 2.500 |
Lọai 4 |
|
| 1.500 |
Lọai 5 | 500 |
| 500 |
4) Đất thổ cư nông thôn
HẠNG ĐẤT | MỨC GIÁ (đồng/m2) |
Khu vực I | 72.000 |
Khu vực II | 42.000 |
Khu vực III | 16.000 |
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ LÀO CAI, TRUNG TÂM HUYỆN LỴ, THỊ TRẤN, TRUNG TÂM CỤM XÃ; THỊ TỨ, TRUNG TÂM XÃ.
(Kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
A/ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT VÀ GIÁ TRỊ ĐẤT:
I/ THÀNH PHỐ LÀO CAI:
- Là đô thị loại II.
- Có khung giá tối thiểu là 120.000đ/m2; tối đa 8 triệu đồng/m2.
- Có 12 loại đường sau:
1. Đường phố loại 1: Nằm trong khu vực có giá trị sinh lợi lớn nhất bán kính < 50 m); Có giá trị thị trường từ 6 đến 8 triệu đồng/m2 đất ở vị trí I (giới hạn từ đường đỏ vào sâu 20 m); Bề rộng đường phố > 12 m có đầy đủ kết cấu hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước kiên cố bằng gạch đá hoặc bê tông, có cấp nước sạch (nước máy), có điện chiếu sáng công cộng (đường dây dẫn đi ngầm), có lát vỉa hè, có hệ thống thông tin, có hệ thống cây xanh, có điện sinh hoạt, dân cư dã ở ổn định đông đúc, có giá trị sinh lợi lớn nhất.
2. Đường phố loại 2: Nằm gần khu vực có giá trị sinh lời lớn nhất (cách từ 50 đến 300 m); Có giá thị trường từ 4 triệu đến dưới 6 triệu đồng/m2 đất ở vị trí I; Bề rộng đường phố ≥ 12 m có đầy đủ kết cấu hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước kiên cố bằng gạch đá hoặc bê tông, có cấp nước sạch (nước máy), có điện chiếu sáng công cộng (nhưng dây dẫn đi nổi kết hợp với đường cấp điện sinh hoạt), có lát vỉa hè, có hệ thống thông tin, có hệ thống cây xanh, có điện sinh hoạt, dân cư đã ở ổn định đông đúc; Có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại I.
3. Đường phố loại 3: Nằm xa khu vực có giá trị sinh lời (cách từ 300 m đến 500 m); Có giá thị trường từ 3 triệu đến dưới 4 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Bề rộng đường phố ≥ 12 m có đầy đủ kết cấu hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước kiên cố bằng gạch đá hoặc bê tông, có cấp nước sạch (nước máy), chưa có điện chiếu sáng công cộng, có lát vỉa hè, có hệ thống thông tin, có hệ thống cây xanh, có điện sinh hoạt, dân cư đã ở ổn định đông đúc; Có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 2.
4. Đường phố loại 4: Nằm xa khu vực có giá trị sinh lời (cách trên 500 m); Có giá thị trường từ 2 triệu đến dưới 3 triệu đồng lm2 đất ở vị trí 1; Bề rộng đường phố ≥ 12 m có kết cấu hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa, bê tông) có thoát nước kiên cố bằng gạch đá hoặc bê tông, có cấp nước sạch (nước máy), chưa có điện chiếu sáng công cộng, chưa có lát vỉa hè, có hệ thống thông tin, có hệ thống cây xanh, có điện sinh hoạt, dân cư đã ở ổn định nhưng chưa đông đúc; Có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 3.
5. Đường phố loại 5: Có giá thị trường từ 1,2 triệu đến dưới 2 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng ≥ 12 m, có kết cấu mặt đường (cấp phối, nhựa hoặc bê tông), có thoát nước hở (hoặc bán kiên cố), có cấp nước sạch, điện sinh hoạt và thông tin liên lạc, vỉa hè đất, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 4.
6. Đường phố loại 6: Có giá thị trường từ 0,9 triệu đến dưới 1,2 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 6 m đến dưới 12 m, có kết cấu mặt đường (nhựa hoặc cấp phối), có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) có cấp nước sạch nhưng phải dẫn xa từ 100 đến 200 m, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến 200 m, vỉa hè tạm, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 5.
7. Đường loại 7: Có giá thị trường từ 0,8 triệu đến dưới 0,9 triệu đồng/m2 đất ớ vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 4 m đến dưới 6 m, có kết cấu mặt đường (chỉ bằng cấp phối), có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) có cấp nước sạch nhưng phải dẫn xa từ 100 đến 200 m, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến 200 m, vỉa hè tạm, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 6.
8. Đường loại 8: Có giá thị trường từ 0,7 triệu đến dưới 0,8 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 4 m đến dưới 6 m, có kết cấu mặt đường đất, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) có cấp nước sạch nhưng phải dẫn xa từ 100 đến 200 m, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến 200 m, vỉa hè tạm, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 7.
9. Đường loại 9: Có giá thị trường từ 0,6 triệu đến dưới 0,7 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 3 m đến dưới 4 m, có kết cấu mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) có cấp nước sạch nhưng phái dẫn xa từ 100 đến 200 m, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến 200 m, không có vỉa hè, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 8.
10. Đường loại 10: Có giá thị trường từ 0,5 triệu đến dưới 0,6 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 3 m đến dưới 4 m, có kết cấu mặt đường đất, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) không có cấp nước sạch phải dùng nước giếng hoặc nước mặt, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến 200 m, không có vỉa hè, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 9.
11. Đường loại 11: Có giá thị trường từ 0,4 triệu đến dưới 0,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 2 m đến dưới 3m, có kết cấu mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) không có cấp nước sạch phải dùng nước giếng hoặc nước mặt, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến 200 m, không có vỉa hè, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 10.
12. Đường loại 12: Có giá thị trường từ 0,3 triệu đến dưới 0,4 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng dưới 2 m, có kết cấu mặt đường đất, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) không có cấp nước sạch phải dùng nước giếng hoặc nước mặt, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến 200 m, không có vỉa hè, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 11.
B. THỊ TRẤN SA PA:
- Là đô thị loại V đặc biệt, có giá trị sinh lợi cao hơn các đô thị loại V trong toàn tỉnh.
- Có giá tối thiểu Là 30.000 đ/m2; Giá tối đa là 6 triệu đồng/1m2.
- Giá trị 1m2 đất phụ thuộc vào: Giá trị sinh lợi, gần khu trung tâm, nơi có các công trình cổ, sức thu hút khách du lịch lớn, cảnh quan thiên nhiên đẹp, thuận lợi giao thông, dễ xây dựng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật đầy đủ, phụ thuộc vào mật độ xây dựng tối đa, chiều cao tối đa được phép xây dựng và sát giá thị trường.
- Những nơi quy hoạch có mật độ xây dựng thấp thì các diện tích đất ngoài phạm vi xây dựng (làm đường đi, trồng cỏ, trồng hoa), nếu có mật độ xây dựng dưới 60% thì diện tích ngoài mật độ xây dựng được tính bằng 50% giá đất ở có cùng loại đường, vị trí đất.
- Căn cứ vào khảo sát giá thực tế và điều kiện hạ tầng kỹ thuật đã có của thị trấn Sa Pa được chia thành 9 Loại đường cụ thể như sau:
+ Đường loại 1: Là đường có mặt cắt ngang ≥ 9 m, ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời cao nhất. Giá đất vị trí 1 là 6 triệu đ/m2.
+ Đường loại 2: Là đường có mặt cắt ngang ≥ 9 m, ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 1. Giá đất vị trí 1 là 4, 5 triệu đ/m2.
+ Đường loại 3: Là đường có mặt cát ngang ≥ 9 m, hoặc từ 3 đến 9 m, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 2. Giá đất vị trí 1 là 3,2 triệu đ/m2.
+ Đường loại 4: Là đường có mặt cắt ngang ≥ 3 m và < 9 m, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 3. Giá đất vị trí 1 là 2 triệu đ/1m2
+ Đường loại 5: Là đường có mặt cắt ngang ≥ 3 m và < 9m, ở khu vực xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 4. Giá đất vị trí 1 là 1,2 triệu đ/m2.
+ Đường loại 6: Là đường có mặt cắt ngang ≥ 3 m và < 9m, ở khu vực xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 5. Giá đất vị trí 1 là 700.000 đ/m2.
+ Đường loại 7: Là đường quốc lộ 4D ở xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 6. Giá đất vị trí 1 là 350.000 đ/m2.
+ Đường loại 8: Là đường quốc lộ 4 D ở xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường Loại 7. Giá đất vị trí 1 là 180.000 đ/m2.
+ Đường loại 9: Là đường quốc lộ 4D ở xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 8. Giá đất vị trí 1 là 90.000 đ/m2 (vị trí 4 là 36.000 đ/m2).
1. Khu trung tâm mật độ cao KđtA -17 ha: Thuận lợi nhiều mặt về kinh doanh, dịch vụ du lịch. Có nhiều công trình cổ kính, nhiều điểm thu hút khách du lịch. Cơ sở hạ tầng, giao thông, cảnh quan môi trường, thiên nhiên thuận lợi kinh doanh nhất tại Sa Pa; Mật độ xay dựng tối đa 60 - 80 %; Chiều cao tối đa công trình 9 - 14,5 m; Có giá thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến 6 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
2. Khu phố nhà kiến trúc Pháp KđtBa - 9,2 ha: Có nhiều công trình biệt thự từ thời Pháp, rất có giá trị về mặt kiến trúc, nằm ở vị trí hơi cao hơn so với khu trung tâm, nhưng Lại nằm trên tuyến du lịch Hàm Rồng, thu hút rất nhiều khách du lịch; Mật độ xây dựng tối da 30%; Chiều cao tối đa công trình 14,5 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đốn <5,5 triệu đồng/m2 ở vị trí 1.
3. Khu Ban-công KđtBc - 4,5 ha: Có cảnh đẹp thiên nhiên hùng vĩ, rất thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng khách sạn, nhà nghỉ, cự ly đến khu trung tâm rất gần. Tập trung khá nhiều khách sạn, nhà hàng vốn có truyền thống thu hút khách du lịch nước ngoài; Mật độ xây dựng tối đa 30 %; Chiều cao tối đa công trình 9 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 5 triệu đồng/m2 ở vị trí 1.
4. Dải đô thị dọc chân núi Hàm Rồng KđtDb - 1,8 ha: Là dải xây dựng hẹp, nằm trên đường vào thị trấn, áp vào chân núi Hàm Rồng, quay hướng ra ngay khu vực trung tâm. Rất thuận lợi cho việc kinh doanh thương mại của các hộ kinh doanh tư nhân. Tập trung rất nhiều cửa hàng dịch vụ tổng hợp phục vụ cho người dân thị trấn; Mật độ xây dựng tối đa 30 %; Chiều cao tối đa công trình 9,5 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến <4,5-triệu đồng/m2 ở vị trí 1.
5. Khu phố hành chính KdtBb - 18,5 ha: Tập trung các cơ quan chính quyền, đoàn thể của thị trấn. Cơ sở hạ tầng tốt, chiếu sáng đô thị, cây xanh, đường giao thông mới được đầu tư hoàn chỉnh. Có Hồ trung tâm và quang cảnh đỉnh Hàm Rồng rất đẹp; Mật độ xây dựng tối đa 40 %; Chiều cao tối đa công trình 14,5 ni; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 4 triệu đồng/m2 ở vị trí 1.
6. Khu chợ mới KmrA - 9,2 ba: Được đầu tư quy hoạch, xây dựng hạ tầng hoàn chỉnh, có chợ văn hóa, bãi đỗ xe. Là cửa ngõ rất đẹp vào thị trấn trong tương lai gần, sẽ thu hút rất nhiều hoạt động thương mại - du lịch; Mật độ xây dựng tối đa 60 %; Chiều cao tối đa công trình: 14,5 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 3,5 triệu đồng/m2 ở vị trí 1.
7. Khu mở rộng Đông Bắc KmrB - 103,6 ha: Là khu mở rộng mang tính chiến lược của Sa Pa, nơi sẽ tập trung những nhà đầu tư khách sạn - du lịch lớn. Địa thế xây dựng nhiều chỗ rất thuận lợi, có cảnh quan thiên nhiên đẹp. Tuy vậy còn phải được đầu tư cơ sở hạ tầng nhiều; Mật độ xây dựng tối đa 15 ~ 20 %; Chiều cao tối đa công trình 6 - 9 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 3 triệu đồng/m2 ở vị trí 1.
8. Khu Đồi Thông KmrC - 41,7 ha: Là khu mở rộng nằm ngay sát khu chợ văn hóa KmrA. Có rừng thông rất đẹp, tuy vậy hầu hết diện tích dốc, thuộc dạng cần được bảo vệ, cấm xây dựng, san gạt. Chỉ được xây dựng nhà ở hoặc nhà hàng, cửa hàng nhỏ; Mật độ xây dựng tối đa 25 - 40 %; Chiều cao tối đa công trình 6-9 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 2,5 triệu đồng/m2 ở vị trí 1.
9. Các khu phố xanh KđtC - 70,8 ha: Gồm 4 tiểu khu:
+ KđtCa: Vành đai trồng rau xanh đồi Vi ô lét.
+KdlCb: Tiểu thung lũng xanh.
+ KdtCc: Đồi Quan Sáu.
+KdiCd: Sườn đồi Con Gái.
Các khu vực này nằm cách trung tâm thị trấn khoảng từ 1~ 4 km, hiện chỉ có một ít nhà hàng khách sạn hoạt động, còn hầu hết là sản xuất nông nghiệp; Mật độ xây dựng tối đa 15 ~ 30 %; Chiều cao tối đa công trình 9,5 ~ 14,5 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 2 triệu đồng/m2 ở vị trí 1.
10. Dải đô thị dọc theo đường đi Thác Bạc và đi Lào Cai KđtDa - 4,8 ha: Là dải xây dựng bám dọc theo đường giao thông vào thị trấn và đường đi Lai Châu. Hầu hết các mảnh đất được cấp là dạng đất ở với diện tích nhỏ, hẹp. Tuy giao thông thuận lợi nhưng hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn ít, khả năng kinh doanh không thuận lợi lắm; Mật độ xây dựng tối đa 30 %; Chiều cao tối đa công trình 9,5 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến <1,5 triệu đồng/m2 ở vị trí 1.
11. Các bậc thềm Phan-xi-păng KdtE - 28,5ha:
- Gồm 3 tiểu khu:
+ KdiEa: Bậc thềm Đường Ven Núi.
+ KđtEb: Bậc thềm thung lũng.
+ KdiEc: Đồi nhà máy nước.
Các khu vực này nằm cách trung tâm thị trấn khoảng từ 2-5 km, /hầu hết là diện tích canh tác nông nghiệp. Điều kiện xây dựng không thuận lợi, không có đầy đủ hệ thống hạ tầng đô thị; Mật độ xây dựng tối đa 15 ~ 20 %; Chiều cao tối đa công trình 6-12 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến <1 triệu đồng/m2 ở vị trí 1.
12. Tiểu thung lũng đồi Con Gái và Khu Violet KtnAa - 73,5ha: Là khu vực xa trung tâm, ít thuận lợi cho kinh doanh và xây dựng. Chỉ được xây dựng nhà ở theo kiểu nhà sàn, nhà truyền thống 1 tầng có mái dốc, gắn liền với hoạt động canh tác nông nghiệp; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥0,03 triệu đến < 0,5 triệu đồng/m2 ở vị trí 1.
13. Các khu khác của thị trấn Sa Pa có giá trị từ 0,03 triệu đến < 0,3 triệu đồng/m2.
C. CÁC TRUNG TÂM HUYỆN LỴ: KHÁNH YÊN, PHỐ RÀNG, PHỐ LU, BÁT XÁT, MƯỜNG KHƯƠNG, BẮC HÀ, SI MA CAI.
- Tính như đô thị loại V.
- Giá tối thiểu là 30.000 đ/m2 đất; giá tối đa là 1,5 triệu đ/m2.
- Có 07 loại đường phố sau:
1. Đường phố loại 1: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước, cấp nước sạch, điện chiếu sáng công cộng, lát vỉa hè, thông tin, cây xanh, dân đã ở ổn định; Có vị trí sinh lợi cao nhất; Có giá thị trường từ 1 đến 1,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
2. Đường phố loại 2: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, thông tin, chưa có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 1 và đã có quy hoạch được duyệt và dân đã ở ổn định; Có giá thị trường ≥ 0,5 triệu đến < 1 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
3. Đường phố loại 3: Có mặt cắt ngang rộng từ 6 đến dưới 12 m, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 2; Đã có quy hoạch được duyệt và dân đã ở ổn định; Có giá trị thị trường ≥ 0,3 triệu đến < 0,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
4. Đường loại 4: Có mặt cắt ngang rộng từ ≥ 4 m đến < 6 m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa đầy đủ như: Mặt đường cấp phối, thoát nước tạm, không có cấp nước sạch, không có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin liên lạc; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 3; Có giá trị thị trường ≥ 0,2 triệu đến < 0,3 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
5. Đường loại 5: Có mặt cắt ngang rộng từ ≥ 3 m đến < 4 m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa đầy đủ như: Mặt đường cấp phối, thoát nước tạm, không có cấp nước sạch, không có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin liên lạc; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 4; Có giá trị thị trường ≥ 0,15 triệu đến < 0,2 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
6. Đường loại 6: Có mặt cắt ngang rộng từ ≥ 2 m đến < 3 m, Đường đất, hạ tầng cơ sở chưa có; Có giá trị thị trường ≥ 0, 1 triệu đến < 0,15 triệu/m2 đất ở vị trí 1.
7. Đường loại 7: Có mặt cắt ngang rộng < 2 m. Đường đất, cơ sở hạ tầng chưa có; Có giá trị thị trường ≥0,03 triệu đến < 0,1 triệu/m2 đất ở vị trí 1.
Đ. CÁC THỊ TRẤN KHÁC.
- Tính tương đương như đô thị loại V.
- Giá tối thiểu là 30.000 đ/m2.
- Giá tối đa là 0.3 triệu đ/m2.
- Có 06 loại đường sau:
1. Đường phố loại 1: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đầy đủ như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước, cấp nước sạch, điện chiếu sáng công cộng, lát vỉa hè, thông tin, cây xanh, dân đã ở ổn định; Có vị trí sinh lợi cao nhất; Có giá tri thị trường từ 0,2 triệu đến 0,3 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
2. Đường phố loại 2: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa đầy đủ như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 1 và đã có quy hoạch được duyệt và dân đã ở ổn định; Có giá trị thị trường ≥ 0,1 triệu đến < 0,2 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
3. Đường loại 3: Có mặt cắt ngang rộng < 12 m. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có diện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh. Có giá trị thị trường ≥ 0,08 triệu đến < 0,1 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
4. Đường loại 4: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 3 m đến < 6 m. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh. Có giá trị thị trường 0,06 triệu đến < 0,08 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
5. Đường loại 5: Có mặt cắt ngang rộng ≥2m đến < 3 m. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có diện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh. Có giá trị thị trường > 0,04 triệu đến < 0,06 triệu/m2 đất ở vị trí 1.
6. Đường loại 6: Có mặt cắt đường rộng < 2 m; Có giá trị thị trường ≥ 0,03 triệu đến < 0,04 triệu/m2 đất ở vị trí 1.
E. ĐẤT Ở TRUNG TÂM CỤM XÃ, THỊ TỨ.
- Giá tối thiểu 30.000 đ/ m2; Giá tối đa 150.000 đ/m2.
- Có 06 loại đường sau:
1. Đường phố loại 1: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đầy đủ như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước, cấp nước sạch, điện chiếu sáng công cộng, lát vỉa hè, thông tin, cây xanh, dân đã ở ổn định; Có vị trí sinh lợi cao nhất; Có giá trị thị trường > 0,01 triệu đồng đến 0,15 triệu/m2 đất ở vị trí 1.
2. Đường phố loại 2: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa đầy đủ như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 1 và dã có quy hoạch được duyệt và dân đã ở ổn định; Có giá trị thị trường ≥ 0,08 triệu đến < 0,1 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
3. Đường loại 3: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 6 m đến < 12 m. Có cơ sơ hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có giá trị thị trường ≥ 0,06 triệu đến < 0.08 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
4. Đường loại 4: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 3 m đến < 6 m. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có giá trị thị trường ≥ 0,05 triệu đến < 0,06 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
5. Đường loại 5: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 2 m đến < 3 m. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh; Có giá trị thị trường ≥ 0,04 triệu đến < 0,05 triệu/m2 đất ở vị trí 1.
6. Đường loại 6: Có mặt cắt đường rộng < 2 m.; Có giá trị thị trường ≥ 0,03 triệu đến < 0,04 triệu/m2 đất ở vị trí 1.
G. ĐẤT TRUNG TÂM XÃ.
- Giá tối thiểu 30.000 đ/m2;
- Giá tối đa 100.000 đ/m2.
- Có 03 loại đường sau :
1. Đường phố loại 1: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 ni, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đầy đủ như; Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng ) có thoát nước, cấp nước sạch, điện chiếu sáng công cộng, lát vỉa hè, thông tin, cây xanh, dân đã ở ổn định, có điện sinh hoạt; Có vị trí sinh lợi cao nhất; Có giá trị thị trường ≥ 0,07 triệu đồng đến 0,1 triệu/m2 đất ở vị trí 1.
2. Đường loại 2: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 6 m đến < 12 m. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nưóc sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có giá trị thị trường ≥ 0,05 triệu đến < 0,07 triệu đồng/m2 đất ờ vị trí 1.
3. Đường loại 3: Có mặt cắt ngang rộng < 6 m. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, không có vỉa hè , có thông tin, không có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có giá trị thị trường ≥0,03 triệu đến < 0,05 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.
BẢNG PHÂN VÙNG ĐẤT Ở NÔNG THÔN, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ PHÂN LOẠI ĐẤT LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
I. Phân vùng Đất ở nông thôn:
1.1-THÀNH PHỐ LÀO CAI
TT | Tên đơn vị | Khu vực |
1 | Xã Cam Đường: Khu vực Tát I +Tát II, Thôn Sơn Lầu, Sơn Cánh. | II |
| Các khu vực còn lại không thuộc đất đô thị | I |
2 | Phường Duyên Hải: Các khu vực không thuộc đất đô thị | I |
3 | Xã Hợp Thành Dọc đường trục chính của xã | II |
| Các khu vực còn lại | III |
4 | Phường Xuân Tăng: Toàn phường | I |
5 | Phường Thống Nhất: Các khu vực dân cư còn lại không thuộc đô thị | I |
6 | Phường Nam Cường Gồm: Thôn Lùng Thàng 1, 2; thôn Đông Hà, Cốc Sa và Tùng Tung 1, 2, 3 | I |
| Thôn Đồng Hồ 1,2 | II |
7 | Phường Bắc Cường: Gồm Thôn Tân Lập, Bắc Tà, Châu Uý,Vĩnh Kim, An Lạc, Phú Thịnh | I |
| Khu vực Gồm các thôn Cửa cải, Chính Cường | II |
8 | Phường Phố Mới: Các khu vực dân cư không thuộc đô thị | I |
9 | Xã Vạn Hòa: Từ cầu Đen đến trạm Y tế xã | I |
| Từ trạm xá xã đến giáp đường sắt thuộc thôn Cánh đông(Giang đông). Từ nhà Ô Phương đến giáp đường sắt thuốc thôn Cánh Đông. | II |
| Các khu vực còn lại Cánh Chín, Giang Đông | III |
10 | Xã Đồng Tuyển: Gồm các khu vực nằm cạnh đường giao thông liên thôn thuộc các thôn Kim thành, Lục cẩu, Làng Đen, Củm Thượng 3, Giàng Thàng. | I |
| Các khu vực nằm cạnh đường giao thông liên thôn thuộc các thôn Tòng Mòn, Củm Hạ, Củm Thương 4. | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
11 | Phường Pom Hán Các vị trí đất nông thôn (trừ tổ 8, 36, 38, 34B, 41, 44, 45, 33B, 28, 31B) 45,33B, 28,3ỈB) | I |
| Các tổ 8,36,38,34B, 41, 44, 45, 33B, 28, 31B. | II |
12 | Phường Bắc Lệnh: Khu dân nằm giữa D3 và đường trục chính khu dân cư cách quốc lộ 4E 200m (Đường đi Làng Tát đoạn còn lại) | I |
| Các khu vực đất ở nông thôn còn lại | II |
1.2- HUYỆN BÁT XÁT | ||
1 | Xã Cốc San: Đường quốc lộ 4D: Đoạn từ Thành phố Lào Cai đến cách điểm cuối cầu Số 9 1à 60m. | I |
| Thôn Luồng Láo 2, các hộ sống từ ngã 3 đường vào thủy điện đến đầu cầu treo Ún Tà, Trục đường 4D tính từ cầu số 9 đến hết địa phận xã Tòng Sành | II |
| Các thôn Tân Sơn; Tòng Sành 1, 2; Tòng chú 1, 2; Ún Tà; Vĩ Đơ và các thôn Luồng Láo 1.2; các hộ ở cách mốc lô giới đường 4D 20m | III |
2 | Xã Trịnh Tường: Toàn xã | III |
3 | Xã Cốc Mỳ: Đường Bản Vược - A Mú Sung đoạn từ địa phận xã Bản Vược đến cách trung tâm xã 300m. | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại. | III |
4 | Xã Ý Tý: Toàn xã | III |
5 | Xã Bản Qua: Đường 108 đoạn từ xã Quang Kim đến Thị trấn đoạn từ thị trấn đến trường trung học cơ sở Bản vền | I |
| Đường 108 đoạn từ trường PTTH bản vền đến giáp địa phận xã bản Vược | II |
| Các khu vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
6 | Xã Bản Vược: Đường 108 đoạn từ địa phận xã bản Qua đến trung tâm cụm xã, đường Bản Vược - A mú Sung đoan từ trung tâm cụm xã đến chân dốc kho tầu. | I |
| Đường Bản Vược A Mú Sung đoạn từ chân dốc kho lầu đến cầu ngòi phát. | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại. | III |
7 | Xã Quang Kim: Đường 108 địa phận lào Cai đến địa phận xã Bản Qua | I |
| Các khu vực còn lại | III |
8 | Xã Mường Hum: Toàn xã | III |
9 | Xã Bản Xèo: Toàn Xã | III |
10 | Xã Mường Vi: Toàn xã | III |
11 | Xã Phìn Ngan: Toàn xã | III |
12 | Xà Tòng Sành: . Đường 4D từ địa phận xã Cốc San đến địa phận huyện Sa Pa | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
13 | Xã Pa Cheo: Toàn xã. | III |
14 | Xã Nậm Pung: Toàn xã. | III |
15 | Xã Trung Lèng Hồ: Toàn xã. | III |
16 | Xã Sàng Ma Sáo: Toàn Xã | III |
17 | Xã Dền Thàng: Toàn Xã. | III |
18 | Xã Dền Sáng: Toàn Xã. | III |
19 | Xã Ngải Thầu: Toàn Xã. | III |
20 | Xã A Lù: Toàn xã. | III |
21 | Xã A Mú Sung: Toàn xã. | III |
1.3- HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG |
| |
1 | Xã Lùng Vai: Đất trung tâm: từ ngã 3 bản Sinh-cầu Đồng Căm; Nhà ông Thuận, ông Phúc; nhà ông Hù và nhà ông Văn. | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
2 | Xã Bản Sen: Từ nhà ông Hướng - hết đất nhà bà May | I |
| Từ địa giới Bản Sen - đến nhà ông Trường; từ nhà ông Trường đến nhà ông Hướng; Từ nhà bà May đến nhà ông Hoa; từ nhà ông Hoa đến cầu tràn. | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
3 | Xã Mường Khương: Phần còn lại của thôn Na Khôi, Nà Pên, Sàng chải, Sóm mới 1,2, Xóm Chợ | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
4 | Xã Thanh Bình: Đất Trung tâm xã từ đập tràn đến Km 10 + 100 | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
5 | Xã Bản Lầu: Phần còn lại của các thôn La Mạ 1, 2; Na Pao; Na Bồ Quý khu sau chợ; Na Lin đường đi Na Nhung | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
6 | Xã Tung Trung Phố: Phần còn lại của các thôn Tùng Lâu 1,2; Na Đẩy; Na Bu | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
7 | Xã Nậm Chẩy: Đất trung tâm xã từ đồn biên phòng Nậm Chảy + 100m về phía Mường Khương đến ngã ba Sàng Lùng Phìn + 200m | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
8 | Xã Cao Sơn: Trung tâm cụm xã từ mốc giáp danh La Pán Tẩn đến nhà ông Thào Tỏa; Từ nhà ông Thào Tỏa đến khe suối qua công qua đường đến đường rẽ liên thôn Ngải Phóng chồ đến khu tập thể giáo viên. | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
9 | Xã La Pán Tẩn: Trung tâm xã từ ngã ba Hoàng Liên sơn đến hết cống số 1 | I |
| Từ cống số 1 đến hết nhà trường TH La Pán Tẩn | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
10 | Xã Tả Tháng: Trung tâm xã Từ trạm Y tế đi La Pán Tẩn (250m); về phía thôn Cán Cấu 250m | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
11 | Xã Lùng Khấu Nhin: Trung tâm xã Nhà ông Vàng Pao Quáng đến ngã ba Lùng Khấu Nhin từ lối rẽ Lùng Khấu Nhìn đến nhà ông Tráng Khái Hoa. Từ ngã ba Cao Sơn đến suối | I |
| Từ đường rẽ Lùng Khấu Nhin đến hết nhà ông Lù Phá Lên; đường rẽ Chu Lìn Phố đến nhà ông Sung Seo Tráng (đường HLS2) | II |
| Các vị trí đãi ở nông thôn còn lại | III |
12 | Xã Dìn Chín: Trung tâm xã từ nhà ông Thào Seo Sài đến nhà ông Giàng Seo Quang; Từ nhà ông Thào Seo Sài đến ranh giới xã Pha Long; Từ nhà ông Giàng Seo Quang đến nhà ông Sùng Seo Dìn; Từ nhà Ông Sùng Seo Dìn đến ranh giới Tả Gia Khâu. | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
13 | Xả Tả Gia Khâu: Trung tâm xã từ đồn Biên phòng đến nhà ông Sùng Seo Soa | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
14 | Xã Pha Long: Trung tâm cụm xã từ ngã ba Lao Táo đến nhà ông Hoàng Phá Chấn Từ nhà ông Chấn đến ngã ba Từ ngã ba đến nhà ông Thào Seo Sóa | I |
| Từ ngã ba đi cửa khẩu đến cầu Sà Chải; Phần còn lại cùa phố Pha Long 1, 2 | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
15 | Xã Tả Ngài Chồ: Trung tâm xã từ mốc Km 15 đến Bưu điện văn hoá xã | I |
| Từ Bưu điện văn hóa đến ngã ba rẽ Máo Chóa Sủ; Từ Má Cháo Sủ đến bia tưởng niệm; Từ Km 15 đến Km 13 (Đường Pha Long - Mường Khương); Từ Km 11 đến cầu sáp giáp danh Tung Trung Phố | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
|
16 | Xã Nấm Lư: Trung tâm xã từ cách cột điện trung tâm + 20 m về phía Mường Khương đến cống chân dốc đường đi thôn Sao co Sỉn | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
|
1.4- HUYỆN BẢO YÊN | ||
1 | Xã Yên Sơn: Bản Chom, Bát, Mạ 2, Mạ 3;( Trừ các hộ ở mãi đường quốc lộ 279) | I |
| Bản Lư; Tổng Gia; Múi 1, Mạ 1. | II |
| Bản Múi 2; Múi 3 | III |
2 | Xã Long Phúc: Bản 3: Đường lâm sinh từ ngầm 1 đến anh Tuấn Bân 4: Trừ những hộ trong khu vực từ nhà Bà Ngoan đến Long Khánh; từ nhà ông Cậu Đến nhà ông Nhẫn. Bản 5 : Trừ các hộ từ nhà anh Tuấn đến nhà Phương Mơ Bản 1: Từ ngầm 4 đến hết nhà anh Phong | I |
| Bản 1 từ ngầm 3 đến nhà mẫu giáo (đường Lâm sinh) Bản 2 Từ nhà ông Lộc đến trạm biến áp Bản 3 Các hộ còn lại (trừ các hộ từ ngầm 1 đến nhà anh Tuấn) Bản 4 Từ đường Lâm sinh đến nhà anh Sơn Bán 6: Nhà Bà Gầm đến nhà anh Nguyên (đường đất) Bản 7: Bán kính 200m ngã ba đi bản 8 | II |
| Các vi trí đất ở nông thôn còn lại | III |
3 | Xã Xuân Hòa: Bản Sáo, Đao, Cuông 1, vắc, Gốc Lụ. | I |
| Bản Chuân, Mai Hạ, Mai Thượng, Sóm Hạ, Nhàm, Mai Chung, Kem, Bom, Xóm Thượng. | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
4 | Xã Tân Tiến: Thác Xa 1 | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
5 | Xã Long Khánh; Bản 4, Bản 6 + bản 7 trừ các hộ ở canh đường quốc lộ 70 | I |
| Các hộ ở mặt tiền đường của bản 5 | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
6 | Xã Bảo Hà: Liên Hà 1, 3, 4, 5, Lúc 2, Bảo Vinh, các vị trí 1 dọc theo đường quốc lộ 279 chạy qua bản Lúc 1, Tắp 1,2, 3, Bông 1,2 3 | I |
| Bản Liên Hà 6,7, Hồng Bùn 2,4, Tắt 1,2, 3, Lúc l | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
7 | Xã Cam Cọn: Bản Ly 2: Từ suối cóc đến đất ở nhà ông Sơn (sâu 200m ) Bản Ly 1: Từ nhà ông Sơn đến cầu khe Ly (sâu 200m) Bản Ly 3: Từ nhà ông Phòng đến nhà ông Thường (Sâu 200m) Bản Tân Thành: Từ Cầu Khe Ly đên nhà ông Tiến Nga (Sâu 200m) Bỗng 1: Từ nhà ông Tiến Nga đến nhà ông Tình Tân Tiến: Từ nhà ông Tình đến nhà ông Đồng Cọn II: từ nhà ông Trường đến nhà bà Than Cọn I: Từ nhà bà Than đến nhà ông Quỳnh Cam 1: Từ nhà ông Quỳnh đến nhà ông Sự Hồng Can: Từ nhà bà Thúy đến nhà bà Vượng Cam 4: Từ nhà ông Sự đến nhà ông Thủy | I |
| Bản Ly 3; Tân Thành; Tân Tiến; Cọn 1, Cọn 2; Cam 4; Hồng Cam; Bỗng 1(trừ điện tích đã tính ở KV I) | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
8 | Xã Vĩnh Yên: Bản Pác Mạc, Khuổi Phường, Nà Pồng, Khuổi Vèng, Tạng Què (sau khi đã trừ đi phần đất nấm trên khu trung tâm xã) | I |
| Bản Năm Mược, Năm pạu, Năm Khạo, Năm Kỳ, Năm Nứa | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
9 | Nghĩa Đô: Bản Nà Đình ngoài những hộ ở trục đường 279) 1/3 Bản Địa (gần trung tâm và đường 279) | I |
| 2/3 Bản Rịa (nằm trong bán kính từ 300m) 1/3 bản Nà Vối (500m) 2/3 bản Thâm Luông 1/3 bản Nà Khương ở gần đường 279 Bản Ken (Nằm trong bán kính 500m) Nà Khương (gần trung tâm xã) 1/3 bản Hón (gần trục đường đi Tân Tiến) 1/2 Bàn Ràng (gần đường 279) 1/3 bản Thâm Mạ (gần đường liên thôn) | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
10 | Xã Việt Tiến: Già Thượng ( trừ các hộ theo mặt đường từ cầu tràn đến đỉnh dốc ông Tinh); Bến Cóc (Trừ các hộ theo mặt đường từ cầu treo đến đao ươm; từ ngã ba đến ông Sung) | I |
| Việt Hải trừ Khu Pạu và Làng Đắng) Bản Khai hoang, Khiêng, Già Hạ 1,2 Tân Thành, Hàm Rồng, Hòn Nón | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
11 | Xã Kim Sơn: Bản 1AB, Bản 2AB, Bản 3AB, Bản 4AB, Bản 6AB, bản 1 Tân Văn, Bản 2 Tân Văn (trừ các hộ từ cột ghi phía Bắc đến cột ghi phía Nam của bản 1 Tân Văn) | I |
| Bản 1 Bảo Ân, Bản 2 Bảo Ân, Bản 5AB, bản 3 Tân Văn, Bản Kim Quang | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại. | III |
12 | Xã Lương Sơn: Bản Phe 1, Phe 2, Phe Pẹ, Chiềng 1, 2, 3 (các hộ bám theo mặt đường) | I |
| Bản Phe 1, 2, Chiềng 1, 2, 3, Khe Pẹ (trừ các hộ nằm trong KVI) | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
13 | Xã Thượng Hà Bản Vài Siêu 1, 3. 9, bản 5 Mai Đào, (bản 9 Vài Siêu trà từ km 5,5 - 5,7 | 1 |
| Bản 3 Mai Đào, 4, 7 Vài siêu | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
14 | Xà Tân Dương: Khuổi Ca, Mỏ đá, làng Mùng (trừ các hộ ở mặt đường QL 279) | I |
| Bản 10, Rằm, Nà Đò, Bản Qua, Lũng sắc | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
15 | Xã Xuân Thượng: Bản 1, 2B, 3,4,5 Là, Bản 4, 7 Vành (trừ khu vực trung tâm xã) | I |
| Bản 1, 3, 5, 2, 8 Vành; Bản 5, 4, 3,2,1,7 Thâu | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
16 | Xả Điện Quang: Bản 6 (Trừ km 50 + 200 đến km 51; km 51 + 800 đến km 56 + 800) | I |
| Bản 3, 4, 5, 6; km 50 + 200 đến km 51; km 51 + 800 đến km 56 + 800 | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn khác | III |
17 | Xã Minh Tân: Bản Bon 4 (từ nhà ông Hồng đến nhà ông Thái) Từ nhà ông Dũng đến nhà bà Lưỡng Bản Minh Hải; Từ nhà ông Sản đến nhà ông Hạnh (trừ đoạn dọc đường QL 70 từ km 5,5 đến km 6,2) | I |
| Bản Bon 4: từ nhà ông đây đến nhà ông Lâm Từ nhà ông Hưng đến nhà ông Tuân. Bản Bon 3: Từ nhà ông Lý đến nhà ông Quyết; từ nhà ông Tiến đến nhà ông Nhiêu. Bản Bon 2: từ nhà ông chấn đến nhà ông Đúng; từ nhà ông Hoàng đến nhà ông Lao. Bản Bon 1: Từ nhà ông Phóng đến nhà ông Tín; từ nhà ông Vo đến nhà ông Chuyên. Bản Cốc ly: từ nhà ông Hào đến nhà bà Cháy. Bản Minh Hải: Từ nhà ông Thế đến nhà ông Hiển. Bản Mai 4: Cả bản. Bản mai 3 Từ nhà ông Nghi đến nhà ông Việt. Bản mai 2: từ nhà ông Đông đến nhà ông Hiệu | II |
| Các vi trí đất ở nông thôn còn lại | III |
| Thị trấn Phố Ràng: |
|
18 | Bản Cam, Tống Tổn, Cộng, Thâm Khoa, Sài, Gốc Gạo (trừ các hộ ỏ mặt đường khu trung tâm) | I |
| Bản Cam, Mác, Thâm khoa, Cống Tuân, Ban (trừ các hộ thuộc KV1) | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
1.5- HUYỆN BẢO THẮNG | ||
1 | TT Phong Hải: Thôn 1,2, 3; Tiên Phong; Tòng già Ai Dông, Vi Mã dưới | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
| Xã Thái Niên: |
|
2 | Từ ngã ba chợ Tam Giáp đến ngã ba đi Phong Hải, từ nhà bà Hoành đến nhà Hải Hà; từ UBND xa đến cầu Khe Quan; Từ nhà Long đến nhà Tiến Đất trung tâm Ga: từ nhà ông Thoa đến nhà Oai Biện; Từ nhà ông Thoa đến nhà bà Lan; từ nhà bà Dung đến nhà Xuân Sơn | I |
| Từ ngã ba đi Phong Hải đến nhà Vùi; từ nhà Vùi đến giáp Phong Hải; từ nhà Ngần đến giáp ngã ba đi Phong Hải; từ nhà bà Chất đến ngã ba đi Lượt. | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
3 | Xã Gia Phú: QL 4E: đường liên thôn Phú Xuân đến nhà Ô Thắng; từ nhà Bà Nhan đến nhà Tiến Phá; đường liên thôn Hòa lạc đến hết thôn Hòa lạc; đường liên thôn Thái Bo (đoạn giáp Hòa Lạc đến giáp Giao Ngay); đường liên thôn giao ngay (đoạn giáp thôn Thái Bo đến hết đường cấp phối; đường liên thôn Bản Bay (đoạn giáp thôn Phú Xuân đến giáp thôn Xuân Tư), đường Tạ Thàng (đoạn từ nhà ông Ơn đến trạm bơm nước) | I |
| Các thôn: Tiến Thắng, Tiến Cường, Phú Xuân, Hòa Lạc, Bến phá, Giao Ngay, Thái Bo, Tân Tiến | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
4 | Xã Phú Nhuận: Tuyến Phú Hải 4 đi Nhuận 4 đến cầu treo; tuyến từ ngõ ông Ngũ đi Nhuần; tuyến Phú An 1 đi Phú Thịnh tuyến Phú Hợp 1 đi dốc ông Đống Sơn Hà; tuyến cổng UBND xã đi Phú Hải 1, 3; tuyến từ Sơn Hải 1 đi khe Bá Làng Đền | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
5 | Xã Xuân Giao: Các vị trí đất ở nông thôn (trừ các vị tri nằm ven các đường giao thông, tỉnh lộ, huyện lộ) | III |
6 | Xã Sơn Hải: Đoạn từ đỉnh dốc đỏ vào Làng Chung; các đoạn đường đất liên thôn liên xã còn lại | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
7 | Xã Sơn Hà: Đường trục xã: Đoạn từ nhà ông Đài đến nhà ông Tuyến đến suối Nhú. Đường vào xóm ông Nhuồn đoạn từ đường sắt đến cổng trường PTCS số I đến Làng Chưng, đường vào đài truyền hình; đoạn từ đường sắt đến nhà ông Tam Xuân đến cuối xóm ông Hoành. Đường Khe Đền: từ trục đường xã đến cầu Khe Đền đến hồ Khe Đền. | I |
| Từ quốc lộ 4E đi Làng Chưng đoạn từ đường sắt đến nhà Nga Lâm. đường xóm ông Khôi; đoạn từ đường sắt đến nhà bà Huyền đến đường vào Làng Chưng; Đường trục xã; Khu vực ven sông hồng thuộc các thôn; Tả Hà, 1.2,3; khu vưc phía trong đường sắt thuộc các thôn Tả Hà 1,2,3. | II |
| Những vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
8 | Xã Lu: Từ nhà bà Thu (Tân Thành) tới giáp thị trấn Phố Lu | I |
| Từ nhà Bà Thu tới giáp Xã Trì Quang; Các đường nhánh rẽ ra sông của thôn An Thành và Đá Đen; từ nhà bà Phương ( Khu 3) đến nhà bà Tộ.(Tân Thành) | II |
| Những vị trí đất nông thôn còn lại | III |
| Xã Trì Quang: Khu trung tâm UBND xã đến cổng trường cấp II - 500m Từ cổng trường cấp II đến nhà ông Hưng - 800m Từ nhà ông Hưng đến ngã ba 200m, đi huyện 150m, đi làng Mạ 50m Từ nhà ông Ngoạn đến nhà ông Trường - 350m Từ trạm biến áp đến nhà ông Tám - 700m Từ trạm Y tế đến nhà ông Điều - 150m (đường đi ga Nhò) Từ nhà ông Đức đến nhà Ông Táu - 900m (đường đi ga Nhò) Từ nhà ông Thuấn đến nhà bà Dung - 500m (đườỉìg đi ga Nhò) Từ nhà ông Tân đến ga Nhò - 120m | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
10 | Xã Phong Niên: Đoạn từ ngã ba Km 36 + 50 ( QL70) đi Thuận Hải đến nhà ông Đảng | II |
| Những vị trí đất nông thôn còn lại | III |
11 | Xã Xuân Quang: Cách ngã ba đường đi Trì Quang đến hết địa phận xã; đoạn từ Trung tâm cai nghiện đến ngã ba Km6 (QL4E cách 50m) | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
12 | Xã Bản Cầm: Đường liên thôn từ Bản Cầm từ vị trí cách (QL 70) 70m đến 400m; đường liên thôn Nậm Chủ Làng Chung từ vị trí cách (QL 70) 70m đến 400m; Đường liên thôn Nậm Choòng Bản Lọt qua cầu 400m Đường liên thôn Nậm Choỏng, Nậm Tang sau QL 70 đến 200m | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
13 | Xã Bản Phiệt: Đường phố mới đi Phong Hải từ nhà ông Trù đến nhà ông Chung; các khu vực còn lại đường Phố Mới đi Phong Hải | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
1.6- HUYỆN VĂN BÀN | ||
| Xã Nậm Xé: | II |
1 | Thôn Tá Nắng |
|
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
2 | Xã Dần Thàng: Toàn xã | III |
| Xã Minh Lương: | I |
3 | Ven QL 279 tới giáp xã Nậm Xé |
|
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
| Thẩm Dương | II |
4 | Bản Thẳm (Ven QL 279) |
|
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
5 | Xã Nậm Xây: Toàn xã | III |
6 | Xã Nậm Chầy: Toàn xã | III |
| Xã Dương Quỳ : |
|
7 | Ven QL 279 đền giáp danh xã Thẩm Dương và hết đất Hạt bảo dưỡng đường bộ. | I |
| Các thôn 8+9+14 | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
8 | Xã Hòa Mạc: Thôn Trung Tâm | I |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
9 | Xã Văn Sơn: Đoạn từ danh giới xã Võ Lao đến hết đất nhà ông Thùy; Đoạn từ nhà ông Thùy đến hết nhà ông Biểu; Đoạn từ nhà ổng Biểu đến ngầm suối Phú Hưng. | I |
| Đường đi thác Mẹt; đoạn từ giáp tỉnh lộ 79 đến nhà ông Hành | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
10 | Xã Khánh Yên Hạ: Thôn Độc Lập, Văn Tâm, Trung Tâm | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
11 | Xã Chiềng Ken: Thôn Chiềng 3, Ken 2, 1 (bán kính 500 m so với trung tâm xã) | I |
| Chiềng 3, Ken 2, 1 (ngoài phạm vi khu vực I) | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
12 | Khánh Yên Trung: Thôn Trung Tâm | I |
| Thôn Noong Trai, Bơ | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
13 | Xả Nậm Tha: Khe Coóc | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
14 | Xã Liêm Phú: Bản Trung tâm | I |
| Bàn Giằng, Bản ỏ | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
15 | Khánh Yên Thượng: Thôn Yên Thành Nà Lộc | I |
| Thôn Noỏng, Long Dờn, Sân Bay, Bản Pi, Yên Xuân, Bản Thuồng | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
16 | Thị Trấn: Thôn Năm Thái, Thôn Coóc, Nà Trang, Nà Sầm, Thành Công | I |
| Thôn Ma 1,2 | II |
17 | Xã Làng Giàng: Hô Phai, Nà Tiềm | I |
| Nậm Bó, Lập Thành, Nà Bay | II |
| Các khu vưc đất ở nông thôn còn lại | III |
18 | Xã Võ Lao: Đoạn giáp suối Nậm Mả đến mốc địa giới Võ Lao - Văn Sơn; Đoạn từ giáp suối Nậm Mu đến nhà ông Lợi | I |
| Đoạn từ nhà ông Lợi đến địa giới Võ Lao - Sơn Thủy | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
19 | Xã Nậm Dạng: Toàn Xã | III |
20 | Xả Nậm Mả: Toàn xã | III |
21 | Xã Tân An: Thôn Tân An 2; Thôn Tân An 1 (Từ nhà ông Thanh đến nhà ông Hùng) | I |
| Từ nhà ông Hùng đến cột mốc Tân An - Yên Bái | II |
| Các vị trị đất ở nông thôn còn lại | III |
22 | Xã Tân Thượng: Mốc danh giới Tân An - Tân Thượng đến mốc ranh giới Tân thượng - Sơn thủy | I |
| Giáp QL 279 đến danh giới xã Cam Cọn | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
23 | Xã Sơn Thủy: Từ nhà ông Tài Quý đến hết trường THCS; Từ nhà ông Hoàng Lan đến nhà ông Bá Hán + 100m; Từ nhà ông Phạm Văn Hanh đến giáp đường 279 | I |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
1.7- HUYỆN BẮC HÀ | ||
1 | Xã Bảo Nhai: Đất hai bên đường thuộc các thôn; Khởi Xá Ngoài, Khởi Bung, Nậm Trì Ngoài | 1 |
| Các vi trí đất ở nông thôn còn lại | III |
2 | Xã Cốc Lầu: |
|
| Đất hai bên đường thuộc thôn: Hà Tiên | I |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
3 | Xã Na Hối: |
|
| Đai hai bên đường thuộc các thôn: Na Hối Tầy, Na áng A, | I |
| Các vị trí đất ở còn lại | III |
4 | Xã Bản Phố: |
|
| Đất hai bên đường thuộc thôn Bản Phố 2 | I |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
5 | Xã Tà Chải; |
|
| Đất hai bên đường thuộc các thôn: Nậm Cày, Na Pắc Ngâm | I |
| Các vị trí đất ở còn lại | III |
6 | Xã Hoàng Thu Phố: |
|
| Đất hai bên đường thuộc các thôn: Hoa Chéo Chải, Sìn Hồ 1,2 | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
7 | Xã Nậm Mòn: |
|
| Đất hai bên đường thuộc thôn Làng Mương | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
8 | Xã Cốc Ly: Đất hai bên đường thuôc thôn Lùng Xa | II |
| Các ví trí đất ở nông thôn còn lại | III |
| Xã Nậm Đét: Đất hai bên đường thuộc thôn Tống Hạ | II |
9 | Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
| Xã Nậm Khánh; | II |
10 | Đất hai bên đường thuộc thôn Nậm Khánh |
|
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
11 | Xã Lầu Thí Ngài: Đất hai bên đường thuộc thôn Pờ Chồ 2 | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
| Xã Tả Van Chư: | II |
12 | Đất hai bên đường thuộc thôn Tả Văn Chư |
|
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
| Xã Thải Giàng Phố: | II |
13 | Đất hai bên đường thuộc thôn Sân Bay 1 |
|
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
| Xã Bản Già: | II |
14 | Đất hai bên đường thuộc thôn Bản Già |
|
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
15 | Xã Lùng Cải: Đất hai bên đường thuộc thôn: Sảng Lùng Chúi | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
| Xã Tả Củ Tỷ: | II |
16 | Đất ở hai bên đường thuốc thôn Tả Củ Tỷ |
|
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
17 | Đất hai bên đường vào trung tâm các xã còn lại (Cách trung tâm 500m) | II |
18 | Các địa danh còn lại là đất ở thuộc các thôn bản không thuộc khu vực 1,2 nêu trên | III |
1.8. HUYỆN SI MA CAI
1 | Xã Sán Chải: Thôn Hoa Sư Pan (200m khu trung tâm xã) | II |
2 | Xã Sín Chéng Thôn Mào Sáo Pìn (1Km theo trục đường) | II |
| Các vị trí đất ở còn lại trên địa bàn toàn huyện | III |
1.9- HUYỆN SAPA
1 | Xã Nậm Cang: Từ trụ sở UBND xã đến trường học | I |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
2 | Xã Thanh Phú: Từ đường rẽ Suối Thầu đến nhà ông Kin | I |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
| Xã San Sả Hồ: |
|
3 | Dọc đường tính từ cổng trụ sở UBND xã về 2 bên đường mỗi bên 200m | I |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
| Xả Lao Chải: |
|
4 | Dóc đường tính từ cổng trụ sở UBND xã về hai bên đường mỗi bên 300m |
|
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
| Xã Tả Van: |
|
5 | Từ đầu cầu Tả Van đến trường học | I |
| Khu vực quanh trụ sở cũ có bán kính 200m | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
| Xã Bản Khoang: |
|
6 | Dọc đường vào Tả Giàng Phình từ UBND về hai bên từ mét 501 đến 1.000 m | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
| Xã Sa Pả: |
|
7 | Dọc quốc lộ 4D từ ngã ba đi Tả Phìn vẻ hai bên mỗi bên dài 500m | I |
| Dọc quốc lộ 4D từ ngã ba đi Tả Phìn về hai bên từ mét 501 đến 1.000m | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
| Xã Nậm Sài: |
|
8 | Tính từ đập tràn nhà ông Tèn đến trụ sở nhà UBND xã cũ | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
| Xã Hầu Thào: |
|
9 | Khu vực dọc đường Bản Hồ từ đập tràn TT. y Tế đến bãi đá cổ | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
10 | Xã Sử Pán: Toàn xã | III |
11 | Xã Tả Giàng Phình: |
|
| Tính theo bán kính từ trụ sở UBND 500m về các phía | II |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
12 | Xã Suối Thầu: Toàn xã | III |
13 | Xã Bản Phùng: Toàn xã | III |
14 | Xã Thanh Kim: Toàn xã | III |
| Xả Trung Chải: | I |
15 | Dọc QL 4D từ nhà ông Phò đến tru sở UBND xã mới |
|
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
16 | Xã Bản Hồ: |
|
| Từ cầu Bản Hồ đến nhà ông Thủng | I |
| Các vị trí đất ở nông thôn còn lại | III |
II- Phân hạng đất nông nghiệp và phân loại đất lâm nghiệp
Số TT | Tên đơn vị | Đất nông nghiệp | Đất lâm nghiệp (loại 1-5) | |
Đất trồng cây hàng năm (hạng 1-6) | Đất trồng cây lâu năm (hạng 1-5) | |||
I | Thành phố Lào Cai . |
|
|
|
1 | Xã Cam Đường: Toàn xã | 3 | 4; 5 | 4 |
2 | Phường Kim Tân: Phía sau Trung tâm bảo trợ đến hết địa phận phường Kim Tân khu vưc giáp suối ngòi Đum | 3 | 4 | 4 |
3 | Phường Duvên Hải | 3 | 4 | 4 |
4 | Xã Hợp Thành - Dọc đường trục chính của xã | 3 | 4 | 4 |
| - Các khu vực còn lại | 4 | 5 | 5 |
5 | Phường Xuân Tăng: Toàn phường | 3 | 4; 5 | 4 |
6 | Phường Thống nhất | 3 | 4 | 4 |
7 | Xã Nam Cường: Toàn xã | 3 | 4 | 4 |
8 | Xã Bắc Cường: Gồm Thôn Tân Lập, Bắc Tà, Châu Uý, Vĩnh Kim, An Lạc, Phú Thịnh | 3 | 4 | 4; 5 |
9 | Phường Phố Mới gồm: các khu vực phía trong đường sắt thuộc các tổ 2,30,31,32,33 | 3 | 4 | 4 |
10 | Xã Vạn Hòa Khu vực từ đường sắt đến sông hồng gồm: thôn Sơn Mãn, Cánh chín, Cánh Đông, Giang Đông (trừ xóm đồi của 3 thôn) | 3 | 4 | 4 |
| Khu vực bên trong đường sắt gồm: một phần của các thôn Cánh Chín, Giang Đông và thôn Cầu Xim | 4 | 4 | 4 |
L1 12 | Xã Đồng Tuyển Các khu vực cạnh đường giao thông liên thôn thuộc các thôn Kim Thành, Lục Cẩu, Làng Đen, Củm Thượng 3 Giàng Thàng | 3 | 4 | 4 |
| Các khu vực cạnh đường giao thông liên thôn thuộc các thôn Tòng Mòn Củm Hạ, Củm Thượng 4 | 4 | 5 | 5 |
13 | Phường Pom Hán: Toàn phường | 3 | 4 | 4 |
14 | Xã Tả Phời Khu vực giáp xã Cam Đường đến ngã ba gốc đa | 3 | 4 | 4 |
| Đường trục chính của xã | 4 | 5 | 4 |
| Các khu vục còn lại | 5 | 5 | 4 |
15 | Phường Bắc Lệnh: Các khu vực nằm giữa D3 và đường trục chính, khu vực cách Quốc lộ 4E 200m | 3 | 4 | 4 |
| Các khu vực còn lại | 4 | 5 | 5 |
|
|
|
|
|
Q | Huyện Bát xát |
|
|
|
1 | Xã Cốc San | 4; 5 | 5 | 4 |
2 | Thị trấn Bát Xát | 4; 5 | 5 | 4 |
3 | Xã Bản Qua | 4; 5 | 5 | 5 |
4 | Xã Bản Vược | 4; 5 | 5 | 2; 5 |
5 | Xã Cốc Mỳ | 4; 5 | 5 | 2; 4 |
6 | Xã Trịnh Tường | 4; 5 | 5 | 2; 4 |
7 | Xã Mường Vi | 4; 5 | 5 | 3; 5 |
8 | Xã Bản Xèo | 4; 5 | 5 | 2; 4 |
9 | Xã Mường Hum | 5; 6 | 5 | 3 |
10 | Xã Phìn Ngan | 5; 6 | 5 | 2; 3 |
11 | Xã Tòng Xành | 5; 6 | 5 | 2 |
12 | Xã Pa Cheo | 5; 6 | 5 | 3; 5 |
13 | Xã Nậm Pung i | 5; 6 | 5 | 2; 5 |
14 | Xã Dền Thàng | 5; 6 | 5 | 1;5 |
15 | Xã Sàng Ma Sáo | 5; 6 | 5 | 1;3;5 |
16 | Xã Dền Sáng | 5; 6 | 5 | 1;4 |
17 | Xã Nậm Chạc | 5; 6 | 5 | 2; 4 |
18 | Xã A Mú Sung | 5; 6 | 5 | 2; 5 |
19 | Xã Ý Tý | 5; 6 | 5 | 1;2;4 |
20 | Xã A Lù | 5; 6 | 5 | 1;4 |
21 | Xã Ngải Thầu | 5; 6 | 5 | 2 |
22 | Quang kim | 5; 6 | 5 | 4; 5 |
III. Huyện Mường Khương | ||||
1 | Xã Lùng Vai | 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
2 | Xã Bản Sen | 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
3 | Xã Mường Khương | 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
4 | Xã Thanh Bình | 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
5 | Xã Bản Lầu | 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
6 | Xã Tung Trung Phố | 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
7 | Xã Nậm Chảy | 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
8 | Xã Cao Sơn | 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
9 | Xã La Pán Tẩn | 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
10 | Xã Tả Thàng | 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
11 | Xã Lùng Khấu Nhin | 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
12 | Xã Dìn Chin | 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
13 | Xã Tả Gia Khâu | 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
14 | Xã Pha Long | 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
15 | Xã Tà Ngài Chồ | 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
16 | Xã Nấm Lư | 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
|
|
|
|
|
IV. Huyện Bảo Yên | ||||
1 | Xã Nghĩa Đô | 4; 5; 6 | 4; 5 | 5 |
2 | Xã Vĩnh Yên | 4; 5; 6 | 5 | 5 |
3 | Xã Tân Tiến | 4; 5; 6 | 5 | 5 |
4 | Xã Xuân Hòa | 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
5 | Xã Tân Dương | 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
6 | Xã Xuân Thượng | 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
7 | Thị trấn Phố ràng | 4; 5; 6 | 4; 5 | 4 |
8 | Xã Yên Sơn | 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
9 | Xã Lương Sơn | 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
10 | Xã Long Phúc | 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
11 | Xã Long Khánh | 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
12 | Xã Việt Tiến | 3; 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
13 | Xã Điện Quang | 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
14 | Xã Minh Tân | 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
15 | Xã Thượng Hà | 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
16 | Xã Bảo Hà | 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
17 | Xã Kim Sơn | 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
18 | Xã Cam Cọn | 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
V. Huuyện Bảo Thắng | 3; 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 | |
1 | Thị trấn Phố Lu | 3; 4; 5;6 | 4; 5 | 4; 5 |
2 | Thị trấn Phong Hải | 3; 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
3 | Thị trấn Tằng Loỏng | 3;4; 5;6 | 4; 5 | 4; 5 |
4 | Xã Xuân Quang | 3; 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
5 | Xã Thái Niên | 3; 4; 5;6 | 4; 5 | 4; 5 |
6 | Xã Bản Phiệt | 3; 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
7 | Xã Sơn Hải | 3; 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
8 | xã Trì Quang | 3; 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
9 | Xã Phong Niên | 3; 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
10 | Xã Sơn Hà | 3; 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
11 | Xã Gia Phú | 3; 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
12 | Xã Phú Nhuận | 3; 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
13 | Xã Bản Cầm | 3; 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
14 | Xã Xuân Giao | 3; 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
15 | Xã Lu | 3; 4; 5; 6 | 4; 5 | 4; 5 |
VI. Huyện Văn Bàn | ||||
1 | Xà Nậm Xé | 3; 4; 5; 6 | 5 | 5 |
2 | Xã Dần Thàng | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
3 | Xã Minh Lương | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
4 | Xã Thẩm Dương | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
5 | Xã Nậm Xây | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
6 | Xã Nậm Chày | 3; 4; 5; 6 | 5 | 5 |
7 | Xã Dương Quỳ | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
8 | Xã Hòa Mạc | 3; 4; 5; 6 | 5 | 5 |
9 | Xã Văn Sơn | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
10 | Xã Khánh Yên Hạ | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
11 | Xã Chiềng Ken | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
12 | Xã Khánh Yên Trung | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
13 | Xà Nậm Tha | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
14 | Xã Liêm Phú | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
15 | Xã Khánh Yên Thượng | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
16 | Thị trấn Khánh Yên | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
17 | Xã Làng Giàng | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
18 | Xã Võ Lao | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
19 | Xã Nậm Dạng | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
20 | Xã Nậm Mả | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
21 | Xã Tân An | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
22 | Xã Tân Thượng | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
23 | Xã Sơn Thủy | 3; 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
VII. Huyện Bắc Hà | ||||
1 | Thị trấn Bắc Hà | 4; 5 | 5 | 3; 5 |
2 | Xã Tà Chải | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
3 | Xã Na Hối | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
4 | xã Bản Phố | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
5 | xà Hoàng Thu Phố | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
6 | xã Lầu Thí Ngài | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
7 | xà Thải Giàng Phố | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
8 | xã Bảo Nhai | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
9 | xã Nậm Mòn | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
10 | xã Cốc Ly | 4;5;6 | 5 | 3; 5 |
11 | xã Nậm Đét | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
12 | xã Bản Cái | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
13 | xã Cốc Lầu | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
14 | xã Nậm Lúc | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
15 | Xã Tả Van Chư | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
16 | xã Bản Già | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
17 | xã Lùng Cải | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
18 | xã Tả Củ Tỷ | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
19 | xã Lùng Phình | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
20 | xã Nậm Khánh | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
21 | xã Bản Liền | 4; 5; 6 | 5 | 3; 5 |
VIII. Huyện Sa Pa | ||||
2 | Xã Nậm Cang | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
2 | Xã Thanh phú | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
3 | Xã San Sả Hồ | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
4 | Xã Lao Chải | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
5 | Xã Tả Van | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
6 | Xã Bản Khoang | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
7 | Xã Sa Pả | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
8 | Xã Nậm Sài | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
9 | Xã Hầu Thào | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
10 | Xã Sử Pán | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
11 | Xã Tả Giàng Phình | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
12 | Xã Suối Thầu | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
13 | Xà Bản Phùng | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
14 | Xã Thanh Kim | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
15 | Xã Trung Chải | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
16 | Xã Bản Hồ | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
17 | Thị Trấn Sa Pa | 5 | 5 | 1; 2; 3; 4; 5 |
IX. Huyện Si Ma Cai | ||||
1 | xã Bản Mế | 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
2 | xã Nàn Sin | 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
3 | xã Sín Chéng | 4; 5; 6 | 5 | 4; 5 |
4 | xã Thào Chư Phìn | 5; 6 | 5 | 4; 5 |
5 | xã Mản Thẩn | 5; 6 | 5 | 4; 5 |
6 | xã Nàn Sán | 5; 6 | 5 | 4; 5 |
7 | xã Si Ma Cai | 5; 6 | 5 | 4; 5 |
8 | xã Cán Hồ | 5; 6 | 5 | 4; 5 |
9 | xã Quan Thần Sáng | 5; 6 | 5 | 4; 5 |
10 | xã Sán Chải | 5; 6 | 5 | 4; 5 |
11 | xã Cán Cấu | 5; 6 | 5 | 4; 5 |
12 | xã Lùng Sui | 5; 6 | 5 | 4; 5 |
13 | xã Lử Thẩn | 5; 6 | 5 | 4:5 |
- 1Quyết định 129/QĐ-UB năm 1994 về bảng khung giá chuẩn tối thiểu đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng, thu tiền khi giao, cho thuê, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi tại tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 224/1998/QĐ-UB điều chỉnh quy định thu tiền sử dụng đất ở và sử dụng đất ở tại đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 376/2002/QĐ-UB quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 41/2002/QĐ-UB về chính sách bồi thường thiệt hại và thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình thuộc khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 5Quyết định 79/2007/QĐ-UBND về Quy định giá, phân hạng, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về phương án giá đất và phân loại đường phố các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013
- 7Quyết định 3429/1998/QĐ-UBT về phân loại đường phố và vị trí từng đường phố để thu thuế nhà, đất hàng năm do Tỉnh Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 62/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ quý III năm 1996 đến quý III năm 2005 liên quan đến pháp luật dân sự hết hiệu lực thi hành
- 9Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 26/2007/QĐ-UBND bổ sung phân loại đường phố; điều chỉnh giá đất ở đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất nông, lâm nghiệp, đất ở và khu vực đất ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 129/QĐ-UB năm 1994 về bảng khung giá chuẩn tối thiểu đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng, thu tiền khi giao, cho thuê, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi tại tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 224/1998/QĐ-UB điều chỉnh quy định thu tiền sử dụng đất ở và sử dụng đất ở tại đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Quyết định 376/2002/QĐ-UB quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 41/2002/QĐ-UB về chính sách bồi thường thiệt hại và thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình thuộc khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Quyết định 79/2007/QĐ-UBND về Quy định giá, phân hạng, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 488/2005/QĐ-UBND bổ sung quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 06/2006/QĐ-UBND bổ sung giá, phân hạng, loại, khu vực, loại đường phố vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 62/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ quý III năm 1996 đến quý III năm 2005 liên quan đến pháp luật dân sự hết hiệu lực thi hành
- 10Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 72/2001/NĐ-CP về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về phương án giá đất và phân loại đường phố các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013
- 7Quyết định 3429/1998/QĐ-UBT về phân loại đường phố và vị trí từng đường phố để thu thuế nhà, đất hàng năm do Tỉnh Cần Thơ ban hành
Quyết định 67/2005/QĐ-UB về giá, phân hạng, phân loại, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 67/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/02/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Bùi Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra