- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 88/2002/QĐ-UB Quy định tạm thời về mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan hành chính Nhà nước với Tòa án nhân dân các cấp trong tỉnh trong công tác điều tra, giám định, định giá tài sản liên quan các vụ án do ngành Tòa án thụ lý, giải quyết do tỉnh Cần Thơ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 67/2003/QĐ-UB | Cần Thơ, ngày 11 tháng 11 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BIỂU MỨC THU CHI PHÍ VÀ CHI THÙ LAO ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN, XÁC MINH, ĐO ĐẠC ĐẤT ĐAI LIÊN QUAN ĐẾN CÁC VỤ ÁN DO NGÀNH TOÀ ÁN THỤ LÝ, GIẢI QUYẾT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định 88/2002/QĐ-UB ngày 30/9/2002 của UBND tỉnh Cần Thơ về việc ban hành Quy định tạm thời về mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan hành chính Nhà nước với Toà án nhân dân các cấp trong tỉnh trong công tác điều tra, giám định, định giá tài sản liên quan các vụ án do ngành Toà án thụ lý, giải quyết;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá và Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Cần Thơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định biểu mức thu chi phí và chi thù lao định giá tài sản, xác minh, đo đạc đất đai liên quan đến các vụ án do ngành Toà án thụ lý, giải quyết. như sau:
GIÁ TRỊ TÀI SẢN TRANH CHẤP (Y) | TỶ LỆ (%) | MỨC THU |
(1) | (2) | (3) |
Từ 10.000.000đ đồng trở xuống |
| 150.000 đ |
Trên 10.000.000đ đến 100.000.000đ | ...1,4% | 150.000đ+Y-10 triệu x 1,4% |
Trên100.000.000đ đến 200.000.000đ | ...0,8% | 1.410.000đ+Y-100 triệu x 0,8% |
Trên 200.000.000đ đến 500.000.000đ | ...0,5% | 2.210.000đ+Y-200 triệu x 0,5% |
Trên 500.000.000đ đến 1.000.000.000đ | ...0,4% | 3.710.000đ+Y-500 triệu x 0,4% |
Trên 1.000.000.000đ đến 5.000.000.000đ | ...0,3% | 5.710.000đ+Y-1 tỷ x 0,3% |
Trên 5.000.000.000đ đến 10.000.000.000đ | ...0,25% | 17.710.000đ+Y-5 tỷ x 0,25% |
Trên 10.000.000.000đ đến 25.000.000.000đ | ...0,20% | 30.210.000đ+Y-10 tỷ x 0,20% |
Trên 25.000.000.000đ trở lên | ...0,10% | 60.210.000đ+Y-25 tỷ x 0,10% |
Điều 2. Mức thu tạm ứng là mức thu bằng 50% giá trị ước tính của giá trị tài sản tranh chấp. Trường hợp chưa xác định mức thu tạm ứng thì tạm thu:
- Đối với bất động sản: Mức thu từ 300.000 đ đến 700.000 đ
- Đối với tài sản khác: Mức thu từ 200.000 đ đén 500.000 đ
- Đối với dây chuyền sản xuất: Mức thu từ 700.000 đ đến 1.000.000 đ
Việc định giá không thực hiện được do một bên vắng mặt thì vẫn thu tạm ứng cho lần định giá tiếp theo, chi phí phát sinh do bên có lỗi chịu.
Người nộp tạm ứng rút đơn khởi kiện trước khi định giá thì được hoàn tạm ứng, nếu đã định giá xong thì không được hoàn tạm ứng.
Điều 3. Quỹ dự phòng là phần còn lại sau khi quyết toán hàng tháng giữa số thực thu và số thực chi. Quỹ dự phòng chi bù đắp cho các khoản thiếu như: thu tạm ứng thấp, đương sự chưa nộp đủ chi phí, các khoản thiếu do đương sự rút đơn yêu cầu.
Cuối năm, số dư của Quỹ dự phòng được nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Mức chi thù lao cho các thành viên trong Hội đồng định giá sẽ được tính theo phần chi thường xuyên như chi mua xăng, dầu, thuê phương tiện vận chuyển dịch vụ, tiền ăn, nước uống, phụ cấp lưu động, phụ cấp làm thêm giờ và các khoản chi phát sinh khác (nếu có) thì được chi theo quy định của Nhà nước
Điều 5. Giá cả thị trường có biến động từ 20% trở lên, thì Sở Tài chính - Vật giá tỉnh phối hợp với ngành Toà án điều chỉnh mức thu, tạm ứng theo sát thời giá.
Quyết định này áp dụng cho cả nguyên đơn, bị đơn là người nước ngoài, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và không áp dụng để thu án phí, lệ phí Toà án.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND TP.Cần Thơ, Chủ tịch UBND thị xã Vị Thanh, Chủ tịch UBND huyện, Thủ trưởng cơ quan, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH CẦN THƠ |
- 1Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, thẩm định cấp quyền sử dụng đất và khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, thẩm định cấp quyền sử dụng đất và khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 88/2002/QĐ-UB Quy định tạm thời về mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan hành chính Nhà nước với Tòa án nhân dân các cấp trong tỉnh trong công tác điều tra, giám định, định giá tài sản liên quan các vụ án do ngành Tòa án thụ lý, giải quyết do tỉnh Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 67/2003/QĐ-UB quy định biểu mức thu chi phí và chi thù lao định giá tài sản, xác minh, đo đạc đất đai liên quan đến các vụ án do ngành Toà án thụ lý, giải quyết tỉnh Cần Thơ
- Số hiệu: 67/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Phong Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2003
- Ngày hết hiệu lực: 14/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực