- 1Thông tư liên tịch số 26/1999/TTLT-BLĐTB&XH-BTC-BGD&ĐT hướng dẫn chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và con của họ đang học tại các trường do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 43/2000/QĐ-BGDĐT về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 3Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước
- 4Thông tư 54/1999/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2002/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ VIỆC QUI ĐỊNH TẠM THỜI VỀ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ VÀ TIỀN ĐÓNG GÓP XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, TRƯỜNG BỔ TÚC VĂN HÓA THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI TỪ NĂM 2002 TRỞ ĐI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 26/1999/TTLT/BLĐTB&XH-BTC-BGD&ĐT ngày 02/11/1999 hướng dẫn thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và con của họ đang học tại các trường;
Căn cứ Qui chế Giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Quyết định số 43/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/9/2000 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ ý kiến của Phó Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 4184/VPCP-KG ngày 11/9/2001;
Căn cứ ý kiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 2139/KHTC ngày 20/3/2002 và ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số 3546 TC/HCSN ngày 11/4/2002;
Căn cứ ý kiến của Thường trực HĐND Thành phố tại Công văn số 29/CV-HĐ ngày 28/3/2001;
Xét đề nghị của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo -Tài chính Vật giá tại Tờ trình số 121/LN/TCVG-GD-ĐT ngày 8/2/2001;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Học phí và tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất ở các Trung tâm giáo dục thường xuyên, trường Bổ túc văn hóa thuộc Thành phố Hà Nội quản lý được nêu trong quyết định này là khoản đóng góp của gia đình hoặc bản thân học viên để cùng Nhà nước đảm bảo các hoạt động giáo dục và đào tạo.
Điều 2 : Thu học phí và tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất đối với những người đang học ở các Trung tâm giáo dục thường xuyên, trường Bổ túc văn hóa, trừ các đối tượng được quy định dưới đây :
1. Miễn thu học phí và tiền góp xây dựng cơ sở vật chất đối với các học viên sau đây :
- Học viên là con liệt sĩ.
- Học viên là anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh, bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh.
- Học viên là con của thương binh (kể cả thương binh loại B đã được xác nhận trước ngày 31/12/1993), con của bệnh binh, con của những người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.
- Học viên có cha mẹ thường trú liên tục từ 36 tháng trở lên tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (trừ thành phố, thị xã, thị trấn) và vùng sâu, hải đảo.
- Học viên bị tàn tật và có khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên do tàn tật và được Hội đồng giám định y khoa xác nhận.
- Học viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ, không có người nuôi dưỡng, chu cấp thường xuyên.
- Học viên thuộc đối tượng tuyển chọn ở các trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dạy nghề cho người tàn tật, trường khuyết tật (thiểu năng).
2. Giảm 50% học phí và tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất đối với các học viên sau đây :
- Học viên là con thương binh (kể cả thương binh loại B đã được xác nhận trước ngày 31/12/1993), con của bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21 đến 60%.
- Học viên cà con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên;
- Học viên có gia đình (gia đình, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 6303/QĐ-UB ngày 20/11/2000 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 3 : Mức thu học phí và tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất áp dụng ở các Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trường bổ túc văn hóa, nội dung chi từ nguồn thu học phí và tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất thực hiện theo phụ lục đính kèm.
Điều 4 : Các Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trưởng bổ túc văn hóa khi thu học phí, thu tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất sử dụng biên lai do Cục thuế Hà Nội phát hành và nộp toàn bộ tiền thu được vào Kho bạc Nhà nước Thành phố; Giao Sở Tài chính Vật giá, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước Thành phố có trách nhiệm hướng dẫn việc quản lý, sử dụng học phí và tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất đúng mục đích, chế độ và thanh quyết toán theo nguyên tắc tài chính của Nhà nước.
Điều 5 : Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6 : Chánh Văn phòng HĐND và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở : Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính Vật giá, Cục thuế Hà Nội, Kho bạc Nhà nước Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Giám đốc các sở, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
PHỤ LỤC
MỨC THU, CHI HỌC PHÍ VÀ ĐÓNG GÓP XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, CÁC TRƯỜNG BỔ TÚC VĂN HÓA TỪ NĂM 2002 TRỞ ĐI
(Kèm theo Quyết định số 67/2002/QĐ-UB ngày 02 tháng 5 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội).
I. MỨC THU HỌC PHÍ :
NGÀNH HỌC GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN MỨC THU TỪ NĂM 2002 TRỞ ĐI | MỨC THU TỪ NĂM 2002 TRỞ ĐI |
1. BTVH Trung học phổ thông : - Khu vực nội thành, ngoại thành (Trừ huyện Sóc Sơn) |
Không quá 75.000 đ/tháng |
- Huyện Sóc Sơn | Không quá 60.000 đ/tháng |
- Dạy chương trình 2 năm 3 lớp | Không quá 75.000 đ/tháng |
2. Dạy nghề theo chương trình của Bộ GD & ĐT và các nghề khác | Thu theo quyết định 73/2000/QĐ-UB |
3. BTVH Trung học cơ sở | Bằng 80% BTVH - THPT |
II. THU ĐÓNG GÓP XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
NGÀNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN | MỨC THU TỪ NĂM 2002 TRỞ ĐI |
Mỗi học viên | Không quá 40.000 đ/năm/học viên |
Học viên là thanh thiếu niên có cha mẹ làm nông nghiệp | Không quá 20.000 đ/năm/học viên |
Học viên thuần tuý làm nghề nông | Không phải nộp |
III. MỨC CHI TỪ NGUỒN THU HỌC PHÍ :
NộI DUNG CHI | MứC CHI |
Trả tiền dạy học theo số tiết quy định | 60% |
Trả tiền lương hợp đồng bồi dưỡng cán bộ quản lý và phúc lợi tập thể | 20% |
Mua sắm văn phòng phẩm, đồ dùng dạy học và tăng cường cơ sở vật chất | 5% |
Bổ sung kinh phí cho các hoạt động giáo dục - đào tạo (thi tốt nghiệp; tuyển sinh, hoạt động chuyên môn - nghiệp vụ | 15% |
IV. MỨC CHI TỪ NGUỒN THU ĐÓNG GÓP XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT :
Thực hiện theo Quyết định 248/QĐ-TTg ngày 21/11/1973 của Thủ tướng Chính phủ.
- 1Quyết định 73/2000/QĐ-UB về việc thu, sử dụng học phí và một số khoản thu khácở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc Thành phố Hà nội từ năm học 2000-2001 trở đi do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 31/2006/QĐ-UBND bãi bỏ, bổ sung một số nội dung tại quyết định 108/2003/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 09/2004/QĐ-UB sửa đổi và bổ sung qui định mức thu và sử dụng tiền học phí, tiền xây dựng trường của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 108/2003/QĐ-UB
- 4Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cụ thể tiêu chí về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình, phương pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục chất lượng cao áp dụng tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao do Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 24/2013/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2009/NQ-HĐND về Xây dựng trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2010 - 2015
- 6Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người dạy bổ túc văn hóa tiếng Khmer tại điểm chùa Phật giáo Nam tông Khmer trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Thông tư liên tịch số 26/1999/TTLT-BLĐTB&XH-BTC-BGD&ĐT hướng dẫn chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và con của họ đang học tại các trường do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 43/2000/QĐ-BGDĐT về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 3Quyết định 73/2000/QĐ-UB về việc thu, sử dụng học phí và một số khoản thu khácở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc Thành phố Hà nội từ năm học 2000-2001 trở đi do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước
- 5Thông tư 54/1999/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 31/2006/QĐ-UBND bãi bỏ, bổ sung một số nội dung tại quyết định 108/2003/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Quyết định 09/2004/QĐ-UB sửa đổi và bổ sung qui định mức thu và sử dụng tiền học phí, tiền xây dựng trường của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 108/2003/QĐ-UB
- 8Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cụ thể tiêu chí về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình, phương pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục chất lượng cao áp dụng tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao do Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 24/2013/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2009/NQ-HĐND về Xây dựng trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2010 - 2015
- 10Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người dạy bổ túc văn hóa tiếng Khmer tại điểm chùa Phật giáo Nam tông Khmer trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 67/2002/QĐ-UB quy định tạm thời về thu, sử dụng học phí và tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên, trường bổ túc văn hóa thuộc Thành phố Hà Nội từ năm 2002 trở đi do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- Số hiệu: 67/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/05/2002
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/05/2002
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết