ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 663/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 19 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 531/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số nội dung về đầu tư xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 về thành lập Hội đồng thẩm định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới và nhà ở thương mại không sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1459/STC-PG ngày 06 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới và nhà ở thương mại không sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 1524/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Hội đồng thẩm định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới và nhà ở thương mại không sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI VÀ NHÀ Ở THƯƠNG MẠI KHÔNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 663/QĐ-CT ngày 19/11/2015 của UBND tỉnh)
Quy chế này quy định chế độ làm việc, mối quan hệ công tác giữa các thành viên của Hội đồng thẩm định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới và nhà ở thương mại không sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (sau đây gọi tắt là Hội đồng).
Điều 2. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể biểu quyết theo đa số của các thành viên Hội đồng tại phiên họp. Các phiên họp của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng triệu tập, các thành viên Hội đồng phải tham dự đầy đủ (trường hợp vắng mặt được uỷ quyền cho người đại diện cơ quan tham gia Hội đồng và coi ý kiến của người được uỷ quyền là ý kiến của mình). Tại phiên họp, ngoài thành viên Hội đồng, có các thành phần mời tham gia giám sát Hội đồng gồm Lãnh đạo Ban Kinh tế ngân sách - Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Nội chính, Thanh tra tỉnh và Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng mời các thành phần khác có liên quan tham dự phiên họp của Hội đồng.
2. Mỗi thành viên của Hội đồng phát biểu ý kiến của mình về phương án giá đất và mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được đưa ra xem xét tại cuộc họp. Phương án trình UBND tỉnh quyết định phải được trên 50% thành viên Hội đồng biểu quyết nhất trí; các ý kiến khác được bảo lưu. Trường hợp có nhiều ý kiến khác nhau và không đảm bảo trên 50% thành viên biểu quyết thì ý kiến cuối cùng do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
3. Phiên họp Hội đồng phải lập thành biên bản. Biên bản gồm các nội dung chính sau: Họ, tên Chủ tịch Hội đồng, Thư ký phiên họp và các thành viên của Hội đồng; họ, tên những người tham dự phiên họp; thời gian, địa điểm tiến hành; nội dung chi tiết về phương án giá đất và mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án; ý kiến kết luận, ý kiến bảo lưu (nếu có); chữ ký của các thành viên của Hội đồng và các thành phần tham gia giám sát Hội đồng.
4. Nội dung cuộc họp, tài liệu điện tử liên quan đến cuộc họp của Hội đồng phải được thông báo và chuyển cho các thành viên Hội đồng chậm nhất là hai ngày làm việc trước khi họp, trừ trường hợp đột xuất.
5. Chủ tịch Hội đồng sử dụng con dấu của UBND tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng sử dụng con dấu của Sở Tài chính.
6. Thành lập Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng
Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng, thành phần gồm: Đại diện Sở Tài chính làm tổ trưởng; đại diện các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện, thành phố (địa bàn thực hiện dự án) là tổ viên.
Tại thời điểm có quyết định giao đất của cơ quan nhà nước cho Chủ đầu tư, Lãnh đạo các ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố đề cử danh sách các thành viên tham gia tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng cho từng dự án trên địa bàn, gửi Sở Tài chính tham mưu trình Chủ tịch Hội đồng để quyết định.
7. Các thành viên Hội đồng, Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Trách nhiệm của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên trong Hội đồng
1. Trách nhiệm chung: Trên cơ sở Chứng thư thẩm định giá; Phương án giá đất và mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất do Chủ đầu tư lập (nếu có) và Phương án do UBND các huyện, thành phố (nơi có dự án) đề xuất, Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên trong Hội đồng có trách nhiệm tham gia thảo luận thống nhất mức giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; các loại chi phí mà chủ đầu tư bỏ ra và phần được hưởng để thực hiện dự án theo đúng quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp vào ngân sách nhà nước. Kết quả thẩm định là căn cứ để Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định.
2. Trách nhiệm của từng thành viên Hội đồng:
a) Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng (Phó Chủ tịch UBND tỉnh):
- Triệu tập và chủ trì các cuộc họp Hội đồng; quyết định thành lập Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng;
- Trong các trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng;
- Chủ trì các hội nghị thẩm định phương án giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án;
- Mời đại diện các cơ quan tham gia giám sát Hội đồng theo quy định; mời thành phần khác có liên quan;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định.
b) Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng (Lãnh đạo Sở Tài chính):
- Khi có Quyết định giao đất, trên cơ sở các văn bản cử người tham gia Hội đồng và Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng cụ thể cho từng dự án; trình Chủ tịch Hội đồng Quyết định thành lập Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng;
- Hợp đồng với tổ chức có chức năng thẩm định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án;
- Thẩm tra một số chi phí khác thuộc tổng chi phí phát triển của dự án;
- Trong trường hợp được ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng thì chủ trì hội nghị thẩm định phương án giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án;
- Tổng hợp các ý kiến đánh giá kết quả thẩm định, kết luận và kiến nghị của Hội đồng các nội dung về giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trình UBND tỉnh xem xét quyết định;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
c) Thành viên Hội đồng (Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường):
- Thẩm tra thông tin địa chính (vị trí, địa điểm, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất) làm cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính, xác định chi phí đầu tư;
- Thẩm tra chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án; (đối với phương án thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh), thẩm tra phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do UBND các huyện, thành phố phê duyệt làm cơ sở xác định chi phí đầu tư;
- Các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
d) Thành viên Hội đồng (Lãnh đạo Sở Xây dựng):
- Phối hợp cùng thành viên Hội đồng là Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra vị trí, diện tích đất giao cho Nhà đầu tư phù hợp với quy hoạch, làm cơ sở để áp giá đất và xác định chi phí đầu tư;
- Thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào của dự án;
- Các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
đ) Thành viên Hội đồng (Lãnh đạo Cục Thuế tỉnh):
- Căn cứ Quyết định phê duyệt giá đất, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của UBND tỉnh, phối hợp với các thành viên có liên quan, chỉ đạo các Chi cục Thuế, các phòng chức năng của Cục Thuế triển khai thực hiện việc thông báo, hướng dẫn chủ đầu tư nộp tiền sử dụng đất theo tiến độ thực hiện dự án vào ngân sách nhà nước;
- Các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
e) Thành viên Hội đồng (Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh):
- Phối hợp với Cơ quan Thường trực Hội đồng chuẩn bị các nội dung, điều kiện tổ chức các phiên họp Hội đồng;
- Các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
g) Thành viên Hội đồng (Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố):
- Chỉ đạo các phòng ban có liên quan thực hiện việc khảo sát giá đất thực tế trên thị trường, đề xuất mức giá đất để thảo luận thống nhất trong Hội đồng;
- Thẩm tra chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các phương án thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND các huyện, thành phố;
- Các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
h) Thành viên Hội đồng (Lãnh đạo phòng Giá, Sở Tài chính):
- Tổ trưởng Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng;
- Báo cáo đề xuất phương án giá đất, phương án chi phí và mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự án theo đề xuất của Tổ chuyên viên giúp việc, trình Hội đồng xem xét;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
Điều 4. Trách nhiệm của Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng
Thành viên tổ chuyên viên giúp việc của từng ngành và UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm giúp việc cho Lãnh đạo các ngành và UBND các huyện, thành phố các công việc mà Lãnh đạo các ngành và UBND các huyện, thành phố được phân công theo Quy chế này. Các công việc cụ thể sau:
- Tham mưu văn bản triệu tập các thành phần đến dự các phiên họp của Hội đồng; chuẩn đầy đủ các tài liệu, gửi đến các thành viên Hội đồng theo quy định;
- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ xác định giá đất và mức thu tiền sử dụng đất do Chủ đầu tư dự án chuyển đến theo quy định;
- Trên cơ sở Phương án giá đất và mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất do Chủ đầu tư lập (nếu có) và Phương án do UBND các huyện, thành phố (nơi có dự án) đề xuất, tổng hợp lập báo cáo đề xuất phương án giá đất, phương án chi phí và mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án trình Hội đồng xem xét;
- Lưu trữ đầy đủ hồ sơ tài liệu liên quan đến việc xác định giá đất của dự án.
Điều 5. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
Kinh phí hoạt động của Hội đồng gồm: Chi phí thuê đơn vị tư vấn có chức năng thẩm định giá, chi phí hoạt động của Hội đồng, Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng và các chi phí khác có liên quan, do Sở Tài chính là cơ quan thường trực của Hội đồng có trách nhiệm lập dự toán vào Ngân sách hàng năm của Sở trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện nhiệm vụ chi, thanh quyết toán theo đúng quy định.
Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới và nhà ở thương mại không sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, các thành viên Hội đồng thẩm định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi phản ánh đến cơ quan thường trực Hội đồng (Sở Tài chính) để xem xét báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời ./.
- 1Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đơn giá thu tiền sử dụng đất tại Khu đô thị mới Cầu Bươu, huyện Thanh Trì của Công ty Kinh doanh phát triển nhà và đô thị Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 2709/UBND-ĐTMT về thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp đã ký hợp đồng mua bán nhà ở tại khu A, Khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy chế Quy định trình tự phối hợp, thẩm quyền và trách nhiệm trong việc xác định giá đất đối với trường hợp cho thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cho thuê thực hiện dự án đầu tư do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất kèm theo Quyết định 713/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách miễn, giảm tiền thuê đất đô thị đối với dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định nội dung thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị thương mại Hòa Mạc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10Chỉ thị 9/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước và nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đơn giá thu tiền sử dụng đất tại Khu đô thị mới Cầu Bươu, huyện Thanh Trì của Công ty Kinh doanh phát triển nhà và đô thị Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 2709/UBND-ĐTMT về thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp đã ký hợp đồng mua bán nhà ở tại khu A, Khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy chế Quy định trình tự phối hợp, thẩm quyền và trách nhiệm trong việc xác định giá đất đối với trường hợp cho thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 531/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu tư xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cho thuê thực hiện dự án đầu tư do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất kèm theo Quyết định 713/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách miễn, giảm tiền thuê đất đô thị đối với dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định nội dung thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị thương mại Hòa Mạc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 12Chỉ thị 9/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước và nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 663/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới và nhà ở thương mại không sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 663/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực