Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 663/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2014 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC TRỒNG TRỌT
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cục Trồng trọt là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với chuyên ngành trồng trọt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
2. Cục Trồng trọt có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội.
1. Trình Bộ trưởng:
a) Các dự án luật, dự thảo Nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ; dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các cơ chế, chính sách, dự án, đề án theo phân công của Bộ trưởng;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm và các dự án, công trình quan trọng quốc gia, các chương trình, đề án, dự án, công trình thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo sự phân công của Bộ trưởng.
2. Trình Bộ ban hành quyết định, chỉ thị, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật; tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Trình Bộ công bố và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo thực hiện các cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về chuyên ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.
4. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thông báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án do Bộ quản lý cho từng địa phương, đơn vị sau khi được Bộ phê duyệt kế hoạch tổng thể thuộc phạm vi quản lý của Cục.
5. Chỉ đạo sản xuất trồng trọt:
a) Xây dựng, chỉ đạo thực hiện và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản xuất trồng trọt hàng vụ, hàng năm và nhiều năm;
b) Chỉ đạo xây dựng, kiểm tra thực hiện quy hoạch phát triển vùng cây trồng tập trung, sản xuất nông sản thực phẩm an toàn;
c) Chỉ đạo việc thực hiện cơ cấu cây trồng, kỹ thuật trồng trọt; đề xuất biện pháp khắc phục thiên tai, dịch hại trong sản xuất trồng trọt.
6. Về giống cây trồng nông nghiệp:
a) Trình Bộ trưởng:
- Quy định về việc sử dụng, trao đổi nguồn gen cây trồng; các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, sản xuất, chế biến, bảo quản, kinh doanh giống cây trồng;
- Quyết định công nhận giống cây trồng cho sản xuất thử, công nhận giống cây trồng mới; các quy trình, tiến bộ kỹ thuật về sản xuất, bảo quản, chế biến giống cây trồng. Ban hành các danh mục cây trồng chính, danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh; danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm cần bảo tồn; danh mục cây trồng cấm xuất khẩu, cho phép trao đổi với nước ngoài; danh mục loài cây trồng được bảo hộ; danh mục giống cây trồng thuộc sản phẩm hàng hóa nhóm 2;
b) Chủ trì xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giống cây trồng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi cả nước và từng vùng sinh thái nông nghiệp;
c) Quản lý và tổ chức thực hiện công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm chất lượng giống cây trồng, công nhận giống cây trồng mới; chỉ đạo thực hiện công tác bình tuyển, công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng;
d) Chỉ định và quản lý hoạt động phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy; phối hợp với các cơ sở đào tạo để bồi dưỡng và cấp giấy chứng nhận người kiểm định, người lấy mẫu giống cây trồng; thực hiện quản lý hoạt động cơ sở khảo nghiệm theo quy định;
đ) Cấp và thu hồi giấy cho phép xuất khẩu, nhập khẩu nguồn gen cây trồng, giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện nhiệm vụ dự trữ quốc gia về giống cây trồng theo phân công của Bộ trưởng và theo quy định của pháp luật.
7. Về quản lý sử dụng đất nông nghiệp:
a) Trình Bộ kế hoạch sử dụng, bảo vệ và cải tạo nâng cao độ phì đất sản xuất nông nghiệp, chống xói mòn, sa mạc hóa và sạt lở đất;
b) Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp theo quy định;
c) Ban hành, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện các giải pháp, tiến bộ kỹ thuật về sử dụng, bảo vệ và nâng cao độ phì đất nông nghiệp; chống xói mòn, sa mạc hóa, sạt lở đất;
d) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa, đất sản xuất nông nghiệp khác; hướng dẫn phương án bóc lớp đất mặt và bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng.
8. Về quản lý phân bón:
a) Trình Bộ các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, kiểm nghiệm, sản xuất, chế biến, bảo quản, kinh doanh phân bón hữu cơ và phân bón khác; ban hành quy định về khảo nghiệm phân bón, quy phạm khảo nghiệm phân bón;
b) Thực hiện quản lý sản xuất, kinh doanh, chất lượng phân bón hữu cơ và phân bón khác theo phân công của Bộ và quy định của pháp luật;
c) Chỉ định và quản lý hoạt động các phòng kiểm nghiệm phân bón hữu cơ và phân bón khác;
d) Phối hợp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng người lấy mẫu phân bón.
9. Quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm:
a) Trình Bộ cơ chế, chính sách, đề án về sản xuất sản phẩm trồng trọt bảo đảm an toàn thực phẩm; các quy định, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý theo phân công của Bộ trưởng;
b) Kiểm tra, phân loại và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất trồng trọt, cơ sở sơ chế (gắn với cơ sở trồng trọt), vùng sản xuất tập trung các sản phẩm trồng trọt dùng để xuất khẩu theo quy định;
c) Trình Bộ ban hành VietGAP, các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm trồng trọt; cơ chế, chính sách hỗ trợ áp dụng VietGAP, GAP khác, tiêu chuẩn hữu cơ trong sản xuất trồng trọt; công nhận GAP khác;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, VietGAP, GAP khác, tiêu chuẩn hữu cơ; chương trình, kế hoạch sản xuất đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ;
đ) Thực hiện quản lý hoạt động của các tổ chức chứng nhận VietGAP; tổ chức đào tạo và cấp mã số người lấy mẫu đất, nước, sản phẩm cây trồng theo quy định;
e) Tham gia tuyên truyền, phổ biến giáo dục chính sách pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm;
g) Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định;
h) Thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.
10. Khoa học, công nghệ và môi trường:
a) Đề xuất, trình Bộ chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật về chuyên ngành trồng trọt;
b) Chủ trì thẩm định đề cương, đề tài nghiên cứu; đặt hàng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện; nghiệm thu, quản lý kết quả và chỉ đạo triển khai kết quả nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Cục;
c) Đánh giá và chỉ định phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật;
d) Quản lý thông tin khoa học công nghệ và cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện quản lý về công nghệ cao thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật;
e) Thực hiện nhiệm vụ quản lý môi trường thuộc chuyên ngành được giao theo phân công của Bộ trưởng và quy định pháp luật.
11. Chỉ đạo triển khai hoạt động khuyến nông thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng.
12. Đề xuất trình Bộ danh mục các chương trình, dự án đầu tư về trồng trọt. Phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành của Bộ thẩm định các chương trình, dự án đầu tư về trồng trọt; thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư các chương trình, dự án đầu tư được Bộ trưởng giao.
13. Thực hiện nhiệm vụ về thương mại, thị trường nông sản, xúc tiến thương mại và xử lý các tranh chấp thương mại liên quan đến sản phẩm trồng trọt thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng.
14. Thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức sản xuất, kinh tế hợp tác, xây dựng nông thôn mới thuộc phạm vi quản lý theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.
15. Tổ chức chỉ đạo công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về chuyên ngành trồng trọt theo quy định.
16. Về hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế:
a) Xây dựng, trình Bộ chương trình, dự án hợp tác quốc tế về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;
b) Tham gia đàm phán để ký kết các điều ước, thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi quản lý của Cục; tổ chức thực hiện các điều ước, thỏa thuận quốc tế theo phân công của Bộ trưởng;
c) Tổ chức thực hiện hợp tác, hội nhập kinh tế quốc tế; các chương trình, dự án quốc tế tài trợ theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng và quy định pháp luật.
17. Về cải cách hành chính:
a) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của Cục theo chương trình cải cách hành chính của Bộ và chỉ đạo của Bộ trưởng;
b) Chỉ đạo rà soát, hệ thống hóa và đề xuất, xây dựng hệ thống thể chế, pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;
c) Chỉ đạo hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc Cục theo hướng phân công, phân cấp;
d) Đề xuất với Bộ về kiện toàn tổ chức, phương thức vận hành quản lý của bộ máy quản lý nhà nước đối với lĩnh vực giao Cục quản lý thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; trình Bộ phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho chính quyền địa phương;
đ) Chỉ đạo thực hiện các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính và cải cách thủ tục hành chính, đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Cục.
18. Về quản lý tổ chức, hoạt động dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Cục:
a) Trình Bộ cơ chế, chính sách, quy chuẩn kỹ thuật về cung ứng dịch vụ công; về thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công;
b) Đề xuất với Bộ về quy hoạch mạng lưới tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lĩnh vực trồng trọt;
c) Ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật, thời gian thực hiện cung ứng các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực;
d) Hướng dẫn, kiểm tra và hỗ trợ cho các tổ chức thực hiện dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
19. Về thực hiện nhiệm vụ quản lý đối với hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ theo phân công của Bộ trưởng:
a) Hướng dẫn, tạo điều kiện cho hội, tổ chức phi Chính phủ tham gia các hoạt động trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục; tổ chức lấy ý kiến và tiếp thu việc đề xuất, phản biện của hội, tổ chức phi Chính phủ để hoàn thiện các quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt;
b) Kiến nghị việc xử lý các vi phạm pháp luật của hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt;
c) Tham gia ý kiến về công nhận Ban vận động thành lập Hội và Điều lệ Hội thuộc chuyên ngành được giao quản lý theo quy định.
20. Về tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, vị trí việc làm, chế độ, chính sách, khen thưởng, kỷ luật:
a) Trình Bộ trưởng dự thảo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục; đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức thuộc Cục theo quy định;
b) Ban hành quy chế làm việc của Cục; quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc Cục (riêng các tổ chức có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Bộ trước khi ký ban hành); ban hành quy chế/điều lệ tổ chức và hoạt động của các tổ chức trực thuộc Cục; quyết định thành lập Tổ công tác của Cục theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo các tổ chức trực thuộc Cục theo phân cấp của Bộ trưởng và quy định pháp luật;
d) Xây dựng, trình Bộ đề án vị trí việc làm; quản lý biên chế công chức, cơ cấu công chức theo ngạch, số lượng viên chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Cục theo quy định của pháp luật;
đ) Quyết định giao biên chế công chức hành chính nhà nước; biên chế công chức và số lượng viên chức sự nghiệp; hợp đồng lao động 68/2000/NĐ-CP cho các đơn vị trực thuộc Cục trên cơ sở quyết định giao biên chế công chức và số lượng viên chức hàng năm của Bộ;
e) Quyết định cử công chức, viên chức, người lao động đi học tập, công tác ở nước ngoài theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ;
g) Quy định thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu các tổ chức thuộc Cục;
h) Thực hiện các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các đơn vị thuộc Cục;
i) Thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm trong thực thi công vụ theo quy định của pháp luật;
k) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Bộ để thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức thuộc nhiệm vụ của Cục theo quy định pháp luật;
l) Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ;
m) Xây dựng, trình Bộ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc ngành, lĩnh vực theo phân công của Bộ trưởng;
n) Thực hiện nhiệm vụ thi đua, khen thưởng theo quy định.
21. Về thanh tra, kiểm tra:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, phân cấp quản lý về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định;
b) Thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về trồng trọt theo quy định của pháp luật;
c) Giải quyết hoặc tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý của Cục; tổ chức việc tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý việc sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, thẻ thanh tra và biển hiệu thanh tra chuyên ngành đối với công chức được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo quy định.
22. Về quản lý tài chính, tài sản:
a) Trình Bộ dự toán ngân sách hàng năm và kế hoạch ngân sách trung hạn của Cục;
b) Chịu trách nhiệm quyết toán các nguồn kinh phí do Cục trực tiếp quản lý; quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng và quy định của pháp luật;
c) Tổ chức quản lý việc thu, sử dụng phí, lệ phí, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo quy định của pháp luật.
23. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và phân công, phân cấp của Bộ trưởng.
1. Lãnh đạo Cục:
a) Lãnh đạo Cục có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
Cục trưởng điều hành hoạt động của Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Cục.
b) Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Cục trưởng và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các tổ chức tham mưu:
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Kế hoạch, Tài chính;
c) Phòng Thanh tra, Pháp chế;
d) Phòng Cây lương thực, cây thực phẩm;
đ) Phòng Cây công nghiệp, cây ăn quả;
e) Phòng Quản lý Đất và Phân bón;
g) Phòng Quản lý chất lượng và Môi trường;
h) Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng mới;
i) Văn phòng đại diện Cục phía Nam, tại thành phố Hồ Chí Minh.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục:
a) Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia, trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội;
b) Trung tâm Khảo kiểm nghiệm phân bón Quốc gia, trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Các đơn vị trực thuộc Cục Trồng trọt quy định tại Khoản 3 Điều này có con dấu và tài khoản riêng theo quy định.
Các đơn vị sự nghiệp khác được thành lập trên cơ sở Đề án do Cục xây dựng trình Bộ trưởng phê duyệt theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ các quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước đây về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt trái với Quyết định này.
Cục trưởng Cục Trồng trọt, Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, các Tổng cục trưởng, các Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 70/2005/QĐ-BNN về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 16/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 1121/QĐ-BNV năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 3139/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Con nuôi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 929/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 16/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 929/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 70/2005/QĐ-BNN về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Quyết định 1121/QĐ-BNV năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 3139/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Con nuôi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 663/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 663/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/04/2014
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra