Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 661/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc lĩnh vực quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm công bố, công khai thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
1 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 | TTHC được ban hành tại Thông tư số 47/2014/TT- BYT ngày 11/12/2014 |
2 | Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 | |
3 | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức | TTHC được ban hành tại Thông tư số 47/2014/TT- BYT ngày 11/12/2014 |
4 | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đề nghị cấp cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ.
Nếu quá 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ mà cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ hủy hồ sơ.
Bước 3: Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định cơ sở. Trường hợp ủy quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền.
Bước 4: Kết quả thẩm định
a) Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở (theo mẫu số 03 quy định tại Thông tư số 47/2014/TT- BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế).
b) Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện, biên bản phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 15 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của Đoàn thẩm định lần trước.
c) Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý an toàn thực phẩm trực tiếp của địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận, Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế hoặc gửi qua đường bưu điện
Thành phần, số lượng hồ sơ
I. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu số 1).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;
+ Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;
+ Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Danh sách kết quả khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.
II. Sổ lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
Phí và lệ phí
Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 (Năm trăm nghìn đồng)
Phí thẩm định cơ sở: 500.000-700.000 đ (Năm trăm - Bẩy trăm nghìn đồng)
Lệ phí: 150.000 (Một trăm năm mười nghìn đồng)
(Quy định tại số thứ tự 1 mục lục 1 Mức thu lệ phí quản lý An toàn thực phẩm và số thứ tự 10, 13 mục lục 2 Mức thu phí quản lý An toàn thực phẩm, Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 26/10/2013 của Bộ Tài chính)
Tên mẫu đơn (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
Mẫu số 1: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
không
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
1. Luật an toàn thực phẩm năm 2010;
2. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
3. Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
4. Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 5 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;
5. Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...................ngày...... tháng...... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Dùng cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống)
Kính gửi: ...........................................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở: .........................................................................................................
Tên cơ sở: ........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở (theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
Điện thoại:...............................................Fax: ...................................................................
Địa chỉ kinh doanh (nếu khác với địa chỉ cơ sở theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
Điện thoại:...............................................Fax: ...................................................................
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
.........................................................................................................................................
Quy mô kinh doanh dự kiến (tổng số suất ăn/lần phục vụ):
.........................................................................................................................................
Số lượng người lao động:..............................................(trực tiếp:.............; gián tiếp:.............. )
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
| CHỦ CƠ SỞ |
2. Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Bước 2: Trong thời gian 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận cho cơ sở; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở lý do không cấp đổi Giấy chứng nhận.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ
I. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận (theo phụ lục 5)
- Giấy chứng nhận đang còn thời hạn (bản gốc);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở (bản sao công chứng);
- Bản sao kết quả khám sức khỏe, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở mới (trường hợp đổi chủ cơ sở) có xác nhận của cơ sở.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
Phí và lệ phí
150.000đ
Tên mẫu đơn (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
Mẫu số 4: Mẫu Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế.
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lỷ thủ tục hành chính
1. Luật an toàn thực phẩm năm 2010
2. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
3. Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống của Bộ Y tế.
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
(Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ kiện an toàn thực phẩm)
Cơ sở.......................................... đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số ...............................ngày......tháng.......năm.......... của ...................................
Lý do cấp đổi: ................................................................................................................
Hồ sơ cấp đổi lại Giấy chứng nhận bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thục phẩm.
2 ....................................................................................................................................
3 ....................................................................................................................................
4 ....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
| CHỦ CƠ SỞ |
3. Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm gửi 01 bộ hồ sơ về Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Bước 2: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức.
Bước 3: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tham gia đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế,
Thời gian tiếp nhận hồ sơ
Sáng: 07 giờ 30 phút - 11 giờ 00 phút
Chiều: 14 giờ 00 phút - 16 giờ 30 phút
Thành phần, số lượng hồ sơ
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị và bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 06 tại Thông tư 47/2014/TT-BYT của Bộ Y tế);
b) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
- 10 ngày làm việc đối với quá trình nhận hồ sơ và ra thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ)
- 03 ngày làm việc đối với quá trình cấp giấy xác nhận kiến thức (kể từ ngày tổ chức tham gia đánh giá kiến thức và đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
Lệ phí
Chưa có quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
Mẫu 06: Đơn đề nghị và bản danh sách xác nhận các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 06 tại Thông tư 47/2014/TT-BYT của Bộ Y tế).
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
2. Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống của Bộ Y tế.
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi:.........(Cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân .................................................................................
Tên người đại diện: .......................................................................................................
Giấy CNĐKDN (hoặc CMTND đối với người đại diện) số......................................., cấp
ngày....... tháng....... năm......., nơi cấp ..........................................................................
Địa chỉ:........................................................................., Số điện thoại ..........................
Số Fax.............................................................. E-mail .................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm chúng tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức kiểm tra, xác nhận kiến thức cho chúng tôi theo quy định với danh sách gởi kèm theo.
| Địa danh, ngày..... tháng...... năm........ |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của.................. (tên tổ chức )
TT | Họ và Tên | Năm sinh | Số CMTND | Ngày, tháng, năm cấp | Nơi cấp | |
Nam | Nữ | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..............., ngày..... tháng...... năm........ |
5. Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm gửi 01 bộ hồ sơ về Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Bước 2: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan có thẩm quyền lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân.
Bước 3: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tham gia đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cá nhân đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ
Sáng: 07 giờ 30 phút -11 giờ 00 phút
Chiều: 14 giờ 00 phút - 16 giờ 30 phút
Thành phần, số lượng hồ sơ
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 7 Thông tư 47/2014/TT-BYT của Bộ Y tế);
b) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
- 10 ngày làm việc đối với quá trình nhận hồ sơ và ra thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ)
- 03 ngày làm việc đối với quá trình cấp giấy xác nhận kiến thức (kể từ ngày cá nhân tham gia đánh giá kiến thức và đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên ).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
Lệ phí
Chưa có quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
Mẫu 7: Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT của Bộ Y tế).
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
2. Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
Mẫu số 07 - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ............................................................................................................
Tên cá nhân ................................................................................................................
CMTND số................................., cấp ngày...... tháng...... năm........, nơi cấp ...............
Địa chỉ:.........................................................., Số điện thoại .......................................
Số Fax.................................................... E-mail..........................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm, tôi đã hiểu rõ các quy định và kiến thức về an toàn thực phẩm. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức kiểm tra, xác nhận kiến thức cho tôi theo quy định.
| ..............., ngày..... tháng...... năm........ |
- 1Quyết định 2989/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 4694/QĐ-BYT năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 3Quyết định 2889/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành Công thương tại Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 2989/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 4694/QĐ-BYT năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 7Quyết định 2889/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành Công thương tại Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau do tỉnh Cà Mau ban hành
- 10Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế do tỉnh Cà Mau ban hành
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 661/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra