- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Thông tư liên tịch 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL hướng dẫn Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2012; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bố dự toán ngân sách tỉnh năm 2013 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1Quyết định 81/2016/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 3Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2012/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLB-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12/9/2012 của Liên bộ: Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của HĐND tỉnh Lào Cai về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2012; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bố dự toán ngân sách tỉnh năm 2013;
Căn cứ Công văn số 302/HĐND-TT ngày 28/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thỏa thuận Tờ trình của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tại Tờ trình liên ngành số 12/TTrLS:STC-SVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
Văn bản này quy định về một số nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm:
1. Các giải thi đấu thể thao được tổ chức theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Các đội tuyển được thành lập theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Các lớp thể thao tập trung và năng khiếu thể thao bán tập trung tại Trung tâm Huấn luyện Thể dục thể thao tỉnh Lào Cai (hoặc cơ sở đào tạo vận động viên thể thao công lập của tỉnh Lào Cai).
1. Vận động viên, huấn luyện viên thể thao của các đội tuyển tham gia luyện tập, huấn luyện và thi đấu các giải thể thao trong thời gian tập trung theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Vận động viên thể thao lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao được tổ chức theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Vận động viên, huấn luyện viên các lớp thể thao tập trung và lớp năng khiếu thể thao bán tập trung của Trung tâm Huấn luyện Thể dục thể thao tỉnh Lào Cai (hoặc cơ sở đào tạo vận động viên thể thao công lập của tỉnh Lào Cai).
4. Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu.
5. Lực lượng công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
Trong quy định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Hệ thống giải vô địch: Là giải đấu có quy mô lớn và cao nhất ở một cấp tổ chức, bao gồm các giải thể thao như: Đại hội thể dục thể thao các cấp, giải vô địch từng môn các cấp (giải vô địch Bóng chuyền, giải vô địch Bóng bàn, giải vô địch Tennis...).
2. Hệ thống giải trẻ: Là các giải tổ chức chỉ dành cho đối tượng là thanh niên - thiếu niên và nhi đồng các cấp (độ tuổi từ 21 tuổi trở xuống), bao gồm các giải như: Hội khỏe phù đổng các cấp (tỉnh, huyện), giải thanh - thiếu niên - nhi đồng các cấp từng môn (giải Bóng bàn thanh thiếu niên - nhi đồng; giải Cầu lông thanh - thiếu niên - nhi đồng; giải Cờ vua thanh - thiếu niên - nhi đồng; giải Bóng đá thanh - thiếu niên - nhi đồng ...);
3. Hệ thống các giải phong trào: Là các giải thi đấu thể thao trong hệ thống các giải thể thao quần chúng, đối tượng tham gia là các vận động viên không chuyên nghiệp như: Hội thi thể thao người khuyết tật, Hội thi thể thao gia đình, Hội thi thể thao các dân tộc thiểu số, giải chung kết các khối cơ quan, giải Cầu lông, bóng bàn trung cao tuổi, giải bóng chuyển bông lúa vàng...
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg, Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLB-BTC-BVHTTDL, Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL, cụ thể như sau:
1. Đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao:
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tập trung tập luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
b) Trả công bằng tiền theo ngày cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao là người Việt Nam trong thời gian được tập trung tập luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
c) Chi tiền tàu, xe đi về, tiền thuê chỗ ở (nếu có) cho vận động viên, huấn luyện viên theo chế độ công tác phí;
d) Tiền thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao;
đ) Chi thưởng đối với vận động viên thể thao được phong đẳng cấp;
e) Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của vận động viên, huấn luyện viên thể thao.
2. Đối với tổ chức các giải thi đấu thể thao:
a) Chi tiền tàu, xe đi về, tiền thuê chỗ ở (nếu có) cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát điều hành, thư ký, nhân viên y tế, phiên dịch, công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ theo chế độ công tác phí;
b) Chi tiền ăn, bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài và giám sát điều hành, thư ký;
c) Chi bồi dưỡng cho nhân viên y tế, phiên dịch, công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác;
d) Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước tại địa điểm thi đấu (nếu có);
đ) Chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển, phương tiện truyền thông, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải;
e) Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí, tuyên truyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo, chi cho màn đồng diễn, diễu hành;
g) Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả thi đấu;
h) Chi tiền thưởng đối với vận động viên;
i) Chi làm huy chương, cờ, cúp;
k) Các khoản chi khác theo quy định có liên quan đến việc tổ chức giải.
1. Mức chi cụ thể cho các nội dung chi tại Điều 4 Quy định này được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số I, Phụ lục số II ban hành kèm theo.
Những nội dung chi, mức chi không quy định trong Phụ lục số I, Phụ lục số II ban hành kèm theo được thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
2. Đối với các giải giao hữu thể thao quốc tế, giao hữu thể thao với các tỉnh trong nước tùy theo quy mô của từng giải, chế độ hiện hành đơn vị được giao nhiệm vụ lập dự toán kinh phí gửi cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định hiện hành.
3. Riêng đối với nguồn kinh phí tài trợ: Mức chi có thể cao hơn mức quy định tại Phụ lục số I, Phụ lục số II ban hành kèm theo nhưng phải có sự thống nhất của nhà tài trợ bằng văn bản.
4. Các khối, ngành, cơ quan, trường học, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai được vận dụng mức chi quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này để quyết định mức chi cụ thể (phù hợp với khả năng kinh phí của cơ quan, đơn vị) khi tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao, tham gia các giải thi đấu thể thao do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
Điều 6. Nguồn kinh phí chi trả
1. Nguồn kinh phí chi trả:
a) Nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp;
b) Nguồn thu bán vé xem thi đấu;
c) Nguồn tài trợ, quảng cáo;
d) Nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ;
đ) Các khoản thu hợp pháp khác.
2. Cơ quan chủ trì tổ chức giải thi đấu thể thao chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác tổ chức giải, gồm: Chi phí thuê sân bãi, thông tin, tuyên truyền, trọng tài, tiền thưởng, làm huy chương, cờ, cúp; chi cho tổ chức màn đồng diễn, diễu hành; chi cho lực lượng công an, bảo vệ, y tế; chi hoạt động của Ban tổ chức (chi phí đi lại, thuê chỗ nghỉ, chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ theo chế độ quy định) trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và các nguồn thu huy động được.
3. Cơ quan cử vận động viên tham gia thi đấu chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí cho việc đi lại, chế độ dinh dưỡng, tiền công, thuê chỗ nghỉ, bảo hiểm tai nạn, chăm sóc, khám, chữa bệnh, khắc phục tai nạn cho vận động viên, huấn luyện viên và các cán bộ trực thuộc đoàn thể thao được cử tham gia thi đấu.
Điều 7. Công tác lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
1. Công tác lập dự toán, quản lý và quyết toán: Kinh phí thực hiện chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và quy định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan.
2. Hàng năm căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch tập luyện, thi đấu thể thao, kế hoạch tham gia các giải thi đấu thể thao do trung ương tổ chức, được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các cơ quan, đơn vị có liên quan lập dự toán chi gửi cơ quan chủ quản tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp cùng với thời điểm xây dựng dự toán hàng năm để xem xét tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3. Khoản chi tiêu đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chi cho các giải thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Lào Cai, tổ chức, được hạch toán vào các mục tương ứng theo chương, loại, khoản quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Lập báo cáo quyết toán quý, năm theo đúng quy định hiện hành.
Điều 8. Thẩm quyền quyết định triệu tập huấn luyện viên, vận động viên
Căn cứ vào kế hoạch được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Lào Cai phê duyệt:
1. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triệu tập đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu, đội tuyển phong trào cấp tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triệu tập đội tuyển cấp huyện.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, trường học, doanh nghiệp triệu tập đội tuyển của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp do mình quản lý.
4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao nhiệm vụ trưởng khối thi đua triệu tập các huấn luyện viên, vận động viên của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong khối của mình để thành lập đội tuyển của khối.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Cơ quan Tài chính:
a) Thẩm định, cân đối kinh phí và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn theo quy định;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí thực hiện theo đúng quy định tài chính hiện hành.
2. Cơ quan Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
a) Chỉ đạo thực hiện công tác huấn luyện, thi đấu và tổ chức các giải thi đấu thể thao theo quy định;
b) Phối hợp với cơ quan Tài chính lập, phân bổ dự toán, quản lý sử dụng kinh phí đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, hiệu quả và tiết kiệm.
3. UBND các huyện, thành phố:
Có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc: quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn huyện, thành phố đúng chế độ, đúng đối tượng của Quy định này và các quy định hiện hành.
4. Các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao:
a) Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đúng chế độ, đúng đối tượng của Quy định này và các quy định hiện hành;
b) Chấp hành chế độ báo cáo quyết toán theo quy định hiện hành.
1. Thời điểm thực hiện quy định: Từ ngày 01/01/2013.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
MỨC CHI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT | Nội dung ghi | Mức chi (đơn vị tính 1.000 đồng) | Ghi chú |
1 | Chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu: |
| Thời gian tập trung tập luyện và thời gian thi đấu là những ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện, tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, tối đa không quá 01 tháng (tính cả thứ bảy, chủ nhật) |
a | Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện: |
|
|
| - Đội tuyển cấp tỉnh | 150/người/ngày |
|
| - Đội tuyển trẻ cấp tỉnh; đội tuyển phong trào cấp tỉnh; đội tuyển cấp huyện | 120/người/ngày |
|
| - Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh; Đội tuyển trẻ cấp huyện | 90/người/ngày |
|
| - Đội tuyển năng khiếu cấp huyện | 70/người/ngày |
|
b | Chế độ dinh dưỡng trong thời gian thi đấu: |
|
|
| - Đội tuyển cấp tỉnh | 200/người/ngày |
|
| - Đội tuyển trẻ cấp tỉnh; đội tuyển phong trào cấp tỉnh; đội tuyển cấp huyện | 150/người/ngày |
|
| - Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh; Đội tuyển trẻ cấp huyện | 130/người/ngày |
|
| - Đội tuyển năng khiếu cấp huyện | 80/người/ngày |
|
2 | Tiền đi lại và thuê chỗ ở cho vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập luyện và thi đấu: | Thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành. |
|
3 | Về chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao trong thời gian tập luyện và thi đấu | Căn cứ vào tình hình thực tế, tính đặc thù của từng môn thi đấu và khả năng ngân sách của địa phương, xây dựng dự toán chi hàng năm trình UBND các cấp quyết định |
|
4 | Chế độ chi đối với vận động viên, huấn luyện viên tại Trung tâm Huấn luyện Thể dục thể thao tỉnh Lào Cai (các cơ sở đào tạo vận động viên thể thao công lập của tỉnh Lào Cai) |
|
|
a | Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên: |
|
|
| - Tiền ăn để tổ chức nấu ăn tập trung hàng ngày cho vận động viên: |
|
|
| + Lớp thể thao tập trung | 90/người/ngày |
|
| + Lớp năng khiếu thể thao bán tập trung | 45/người/ngày |
|
| - Tiền ăn phát bằng tiền trực tiếp cho vận động viên: |
|
|
| + Lớp thể thao tập trung | 30/người/ngày |
|
| + Lớp năng khiếu thể thao bán tập trung | 20/người/ngày |
|
| - Về chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên | Căn cứ vào tình hình thực tế, tính đặc thù của từng môn thi đấu và khả năng ngân sách của địa phương, xây dựng dự toán chi hàng năm trình UBND tỉnh quyết định. |
|
b | Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên: |
|
|
| - Huấn luyện viên trưởng | 80/người/ngày |
|
| - Huấn luyện viên trợ giảng | 50/người/ngày |
|
c | Đối với thuê huấn luyện viên không thuộc biên chế của Trung tâm Huấn luyện Thể dục Thể thao tỉnh Lào Cai: |
|
|
| - Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định mức và thời gian thuê | 600/người/ngày | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch căn cứ vào nhu cầu thực tế của việc huấn luyện vận động viên từng môn thể thao, thống nhất với Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định |
d | Tham gia tập trung, tập luyện và thi đấu | Khi vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc Trung tâm Huấn luyện Thể dục Thể thao được cấp có thẩm quyền quyết định triệu tập để tập huấn và thi đấu ở các giải thi đấu Thể dục thể thao thì được hưởng mức chi chế độ dinh dưỡng theo quy định tại mục 1,2,3 của Phụ lục này (không được hưởng chế độ quy định tại điểm a,b mục 4 Phụ lục này) |
|
đ | Mức thưởng đối với vận động viên thể thao của tỉnh Lào Cai được phong đẳng cấp: |
|
|
| - Vận động viên cấp Kiện tướng quốc tế | 30,000 |
|
| - Vận động viên cấp Kiện tướng quốc gia | 20,000 |
|
| - Vận động viên dự bị Kiện tướng quốc gia | 10,000 |
|
| - Vận động viên Cấp 1 quốc gia | 5,000 |
|
5 | Trả công bằng tiền theo ngày cho các vận động viên, huấn luyện viên thể thao là người Việt Nam trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu |
| Đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu, nếu có mức lương thấp hơn mức tiền công quy định tại Mục này. Thì cơ quan đơn vị sử dụng huấn luyện viên, vận động viên chịu trách nhiệm chi trả phần chênh lệch để đảm bảo các mức quy định tại Mục này |
a | Huấn luyện viên: |
|
|
| - Đội tuyển cấp tỉnh | 120/người/ngày |
|
| - Đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh | 90/người/ngày |
|
| - Đội tuyển phong trào cấp tỉnh | 90/người/ngày |
|
| - Đội tuyển cấp huyện | 70/người/ngày |
|
b | Vận động viên: |
|
|
| - Đội tuyển cấp tỉnh | 80/người/ngày |
|
| - Đội tuyển trẻ cấp tỉnh | 40/người/ngày |
|
| - Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh | 30/người/ngày |
|
| - Đội tuyển phong trào cấp tỉnh | 30/người/ngày |
|
| - Đội tuyển cấp huyện | 20/người/ngày |
|
6 | Chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bồi thường tai nạn lao động | Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg và Thông tư số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL |
|
- 1Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục, thể thao do địa phương quản lý của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 4Nghị quyết 37/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tỉnh Hòa Bình
- 5Nghị quyết 138/2008/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi đối với huấn luyện viên, trọng tài, vận động viên, các lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ hướng dẫn viên, huấn luyện viên, trọng tài thể dục thể thao và các giải thi đấu thể thao tỉnh Điện Biên
- 6Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về mức chi đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 3557/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án đầu tư xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia tại Sa Pa do tỉnh Lào Cai ban hành
- 8Quyết định 81/2016/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 63/2016/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 11Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 81/2016/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 4Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục, thể thao do địa phương quản lý của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 11Nghị quyết 37/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tỉnh Hòa Bình
- 12Thông tư liên tịch 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL hướng dẫn Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 13Nghị quyết 138/2008/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi đối với huấn luyện viên, trọng tài, vận động viên, các lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ hướng dẫn viên, huấn luyện viên, trọng tài thể dục thể thao và các giải thi đấu thể thao tỉnh Điện Biên
- 14Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2012; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bố dự toán ngân sách tỉnh năm 2013 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 15Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về mức chi đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Cà Mau
- 16Quyết định 3557/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án đầu tư xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia tại Sa Pa do tỉnh Lào Cai ban hành
- 17Quyết định 63/2016/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 66/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 66/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực