- 1Thông tư 104/2005/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý và thanh toán vốn đầu tư dự án bồi thường, di dân, tái định cư dự án thủy điện Sơn La do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 459/QĐ-TTg năm 2004 về bồi thường, di dân, tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 98/2003/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 2Quyết định 1388/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành về lĩnh vực tái định cư
- 3Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2006/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 25 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 118/2005/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2005 CỦA UBND TỈNH SƠN LA VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ THUỶ ĐIỆN SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định về bồi thường, di dân, tái định cư Dự án Thuỷ điện Sơn La;
Căn cứ Thông tư số 104/2005/TT-BTC ngày 25 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn thực hiện dự án bồi thường di dân tái định cư dự án Thuỷ điện Sơn La; Thông tư số 98/2003/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của liên ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý dự án di dân TĐC Thuỷ điện Sơn La tại Tờ trình số 301/TTr-LN ngày 24 tháng 7 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung ban hành kèm theo quy định tại Quyết định số 118/2005/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh về quản lý sử dụng chi phí Ban quản lý dự án di dân tái định cư Thuỷ điện Sơn La như sau:
1. Bổ sung mục e, Điều 1 (mục đích, yêu cầu) như sau
c) Nguyên tắc quản lý kinh phí Ban quản lý dự án:
- Các Ban quản lý dự án có trách nhiệm quản lý tốt nguồn kinh phí quản lý dự án gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ Ban quản lý dự án. Ban quản lý dự án xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế trả lương, đảm bảo các tiêu chí cơ bản sau:
+ Khối lượng công việc phải hoàn thành trong từng thời gian theo quy định.
+ Chất lượng các công việc đã hoàn thành (được duyệt hoặc chấp thuận).
+ Thời gian hoàn thành công việc.
+ Tình hình chấp hành chính sách chế độ và quy định về tài chính.
+ Thực hiện tốt các quy định về quy chế, chế độ làm việc.
Trên cơ sở các tiêu chí trên, thực hiện bình xét, phân loại hoàn thành nhiệm vụ để chi trả tiền lương.
- Quy chế chi tiêu nội bộ của Ban quản lý dự án phải đảm bảo quản lý nguồn kinh phí có hiệu quả, tiết kiệm đúng với các quy định hiện hành của Nhà nước; thực hiện tốt nguyên tắc: Dân chủ, công khai, minh bạch.
2. Sửa đổi mục a, Điều 3 (kinh phí quản lý dự án) như sau
Kinh phí quản lý dự án nằm trong tổng dự toán được cấp ccó thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của nhà nước, bao gồm:
- Thu phí quản lý dự án thành phần theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Chi phí quản lý công tác bồi thường, di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La, thực hện theo Quyết định số 34/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh Sơn La. Ban quản lý dự án tái định cư các huyện, thị xã lập dự án chi phí cho Hội đồng đền bù và chi phí quản lý dự án gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định trình UBND huyện, thị xã phê duyệt để thực hiện.
- Tiền thu từ bán hồ sơ mời thầu.
- Thu từ khoản trích nộp 10% của các Ban QLDA tái định cư các huyện, thị xã (đối với BAN QLDA tái định cư tỉnh).
3. Bổ sung điểm c; mục 1, Điều 4 (Nội dung chi phí quản lý dự án) như sau:
c. Quỹ tiền lương của các Ban quản lý dự án
- Đảm bảo nguyện tắc phải hoàn thành kế hoạch được giao trong năm. Quỹ tiền lương được xác định theo mức độ hoàn thành khối lượng công việc được giao; Trường hợp không hoàn thaàn nhiệm vụ chỉ được xác định quỹ tiền lương bằng mức lương cơ bản; Trường hợp thực hiện công tác bồi thường, đền bù và thực hiện các dự án thành phần vượt mức kế hoạch được giao thì Quỹ tiền lương được tăng theo tỷ lệ của khối lượng hoàn thành vượt kế hoạch, tối đa không được vượt hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu quy định hiện hành (1,3 lần).
- Tiền lương của từng cán bộ viên chức, cán bộ hợp đồng trong Ban quản lý dự án được chi trả phải trên cơ sở tổng quỹ lương được trích theo quy định; Quy chế chi tiêu của Ban quản lý dự án, mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao của từng cán bộ, viên chức theo quy định tại mục 1.c, Điều 1 Quyết định này.
+ Hoàn thành nhiệm vụ: Hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu từ 0,1 đến 0,4.
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu từ 0,5 đến 0,9.
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu từ 1,0 đến 1,3.
- Hàng quý Ban quản lý dự án được tạm ứng tiền lương theo hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu theo mức 2 (Hoàn thành tốt nhiệm vụ 0,5 đến 0,9) cho cán bộ, viên chức, cán bộ hợp đồng. Sau mỗi quý triển khai bình xét, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ để thanh toán bù trừ tiền lương tăng thêm cho cán bộ viên chức, cán bộ hợp đồng.
- Các Ban quản lý dự hoàn thành nhiệm vụ, sau khi thực hiện chi trả tiền lương theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ viên chức (theo 3 mức hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu trên), được sử dụng quỹ tiền lương tiết kiệm để thưởng định kỳ, thưởng đột xuất cho từng cán bộ viên chức, theo kết quả công việc. Mức thưởng cho thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của Ban quản lý dự án.
4. Bổ sung thêm vào mục 2, Điều 4 (nội dung chi phí quản lý dứan) như sau:
- Khuyến khích các Ban quản lý dự án đẩy nhanh tiến độ thống kê, bồi thường, đền bù và triển khai các dự án thành phần để tăng tổng kinh phí quản lý dự án theo mức trích quy định. Khoản kinh phí quản lý dự án tăng thêm do hoàn thành vượt mức kế hoạch giao (sau khi trả lương), được trích một phần để mua sắm vật tư, trang thiết bị chuyên dùng, mua sắm tài sản phục vụ công tác quản lý dự án. Quy trình mua sắm tài sản được thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Ban QLDA tái định cư thuỷ điện Sơn La hướng dẫn các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư thực hiện.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chỉ tịch UBND các huyện, thị xã; thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 2933/QĐ-UBND năm 2009 quy định việc áp dụng định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình theo Quyết định 957/QĐ-BXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 2126/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong giá dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 5Quyết định 1388/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành về lĩnh vực tái định cư
- 6Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 2Quyết định 1388/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành về lĩnh vực tái định cư
- 3Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Thông tư 104/2005/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý và thanh toán vốn đầu tư dự án bồi thường, di dân, tái định cư dự án thủy điện Sơn La do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 459/QĐ-TTg năm 2004 về bồi thường, di dân, tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 98/2003/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 10/2005/QĐ-BXD về Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7Quyết định 2933/QĐ-UBND năm 2009 quy định việc áp dụng định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình theo Quyết định 957/QĐ-BXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Quyết định 2126/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong giá dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 66/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư dự án tái định cư thuỷ điện kèm theo Quyết định 118/2005/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 66/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/08/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Chí Thức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/09/2006
- Ngày hết hiệu lực: 06/06/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực