- 1Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT về Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 2Quyết định 1387/1998/QĐ-BGTVT về Quy chế Huấn luyện - cấp chứng chỉ chuyên môn và đảm nhiệm chức danh thuyền viên trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 31/2008/QĐ-BGTVT về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 494/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2005/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2005 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tầu biển Việt Nam.
2. Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân, thuyền viên có liên quan đến tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tầu biển Việt Nam.
3. Quyết định này áp dụng đối với tầu công vụ trong những trường hợp có quy định cụ thể tại Quyết định này.
Trong Quyết định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tầu dầu là tầu được chế tạo và sử dụng để vận chuyển xô dầu thô và sản phẩm của dầu mỏ;
2. Tầu chở hóa chất là tầu được chế tạo hoặc hoán cải và được sử dụng để vận chuyển xô bất kỳ một sản phẩm ở dạng lỏng nào được quy định tại Chương 17 của Bộ luật Quốc tế về cấu trúc và thiết bị của tầu vận chuyển xô hóa chất nguy hiểm (IBC Code);
3. Tầu chở khí hóa lỏng là tầu được chế tạo hoặc hoán cải và được sử dụng để vận chuyển xô bất kỳ một chất khí hóa lòng nào được quy định tại Chương 19 của Bộ luật Quốc tế về cấu trúc và thiết bị của tầu vận chuyển xô khí hóa lỏng (IGC Code);
4. Tầu khách Ro-Ro là tầu chở khách với các khoang hàng Ro-Ro hoặc các khoang đặc biệt được định nghĩa trong Quy tắc II-2/3 của Công ước Quốc tế về An toàn sinh mạng trên biển 1974 và sửa đổi;
5. Hành trình gần bờ là hành trình của tầu dưới 500 GT trong vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam;
6. Sổ ghi nhận huấn luyện là sổ cấp cho thuyền viên thực tập sỹ quan boong tầu từ 500 GT trở lên, thực tập sỹ quan máy tầu có tổng công suất máy chính từ 750 KW trở lên;
7. Thời gian thực tập là thời gian thuyền viên làm việc trên tầu theo chương trình huấn luyện phù hợp với quy định Công ước STCW;
8. Thời gian tập sự là thời gian thực tập chức danh trên hạng tầu tương ứng với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn dưới sự giám sát của một sỹ quan;
9. Thời gian đảm nhiệm chức danh là thời gian làm việc theo chức danh phù hợp với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được cấp;
10. Thời gian đi biển là thời gian thuyền viên làm việc trên tầu biển;
11. Công ước STCW là Công ước Quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978, sửa đổi năm 1995;
12. Bộ luật STCW là Bộ luật kèm theo Công ước về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978, sửa đổi năm 1995;
13. Giấy xác nhận về việc công nhận GCNKNCM là giấy xác nhận do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài đã có GCNKNCM được cấp theo quy định của Công ước STCW để làm việc trên tầu biển Việt Nam;
14. Giấy xác nhận việc cấp giấy chứng nhận là giấy xác nhận do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam cấp cho thuyền viên đã được thủ trưởng cơ sở huấn luyện cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa huấn luyện tương ứng theo quy định tại quy tắc IV/2 và quy tắc V/1 của Công ước STCW.
TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN CỦA THUYỀN VIÊN
Điều 3. Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng, đại phó tầu từ 500 GT trở lên
Thuyền trưởng, đại phó tầu từ 500 GT trở lên phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-II/1, A-II/2, A-IV/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về các chức năng sau:
1. Hàng hải theo mức quản lý;
2. Kỹ thuật làm hàng và sắp xếp hàng hóa theo mức quản lý;
3. Kiểm soát hoạt động của tầu và chăm sóc người trên tầu theo mức quản lý;
4. Thông tin liên lạc theo mức vận hành.
Thuyền trưởng, đại phó tầu từ 50 GT đến dưới 500 GT hành trình gnầ bờ và thuyền trưởng tầu dưới 50 GT phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-II/3, A-IV/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về các chức năng sau đây:
1. Hàng hải theo mức quản lý;
2. Kỹ thuật làm hàng và sắp xếp hàng hóa theo mức quản lý;
3. Kiểm soát hoạt động của tầu và chăm sóc người trên tầu theo mức quản lý;
4. Thông tin liên lạc theo mức vận hành.
Điều 5. Tiêu chuẩn chuyên môn của sỹ quan boong tầu từ 500 GT trở lên
Sỹ quan boong tầu từ 500 GT trở lên phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-II/1, A-IV/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về các chức năng sau đây:
1. Hàng hải theo mức vận hành;
2. Kỹ thuật làm hàng và sắp xếp hàng hóa theo mức vận hành;
3. Kiểm soát hoạt động của tầu và chăm sóc người trên tầu theo mức vận hành;
4. Thông tin liên lạc theo mức vận hành.
Điều 6. Tiêu chuẩn chuyên môn của sỹ quan boong tầu từ 50 GT đến dưới 500 GT hành trình gần bờ
Sỹ quan boong tầu từ 50 GT đến dưới 500 GT hành trình gần bờ phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-II/3, A-IV/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về các chức năng sâu đây:
1. Hàng hải theo mức vận hành;
2. Kỹ thuật làm hàng và sắp xếp hàng hóa theo mức vận hành;
3. Kiểm soát hoạt động của tầu và chăm sóc người trên tầu theo mức vận hành;
4. Thông tin liên lạc theo mức vận hành.
Điều 7. Tiêu chuẩn chuyên môn của thủy thủ trực ca
Thủy thủ trực ca phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-II/4 của Bộ luật STCW về chức năng hàng hải theo mức trợ giúp.
Máy trưởng, máy hai tầu có tổng công suất máy chính từ 750 KW trở lên phải đáp ứng các tiêu chuyển chuyên môn quy định tại Mục A-III/1, A-III/2 và A-VIII-2 của Bộ luật STCW về các chức năng sâu đây:
1. Kỹ thuật máy tầu biển theo mức quản lý:
2. Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển máy theo mức quản lý;
3. Bảo dưỡng và sửa chữa theo mức quản lý;
4. Kiểm soát hoạt động của tầu và chăm sóc người trên tầu theo mức quản lý.
Máy trưởng, máy hai tầu có tổng công suất máy chính từ 75 KW đến dưới 750 KW và máy trưởng tầu có tổng công suất máy chính dưới 75 KW phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn theo chương trình đào tạo do Bộ trưởng BỘ Giao thông vận tải quy định về các chức năng sau đây:
1. Kỹ thuật máy tầu biển theo mức quản lý;
2. Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển máy theo mức quản lý;
3. Bảo dưỡng và sửa chữa theo mức quản lý;
4. Kiểm soát hoạt động của tầu và chăm sóc người trên tầu theo mức quản lý.
Điều 10. Tiêu chuẩn chuyên môn của sỹ quan máy tầu có tổng công suất máy chính từ 750 KW trở lên
Sỹ quan máy tầu có tổng công suất máy chính từ 750 KW trở lên phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-III/1 và A-VIII-2 của Bộ luật STCW về các chức năng sâu đây:
1. Kỹ thuật máy tầu biển theo mức vận hành;
2. Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển máy theo mức vận hành;
3. Bảo dưỡng và sửa chữa theo mức vận hành;
4. Kiểm soát hoạt động của tầu và chăm sóc người trên tầu theo mức vận hành.
Sỹ quan máy tầu có tổng công suất máy chính từ 75 KW đến dưới 750 KW phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn theo Chương trình đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các chức năng sau đây:
1. Kỹ thuật máy tầu biển theo mức vận hành;
2. Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển máy theo mức vận hành;
3. Bảo dưỡng và sửa chữa theo mức vận hành;
4. Kiểm soát hoạt động của tầu và chăm sóc người trên tầu theo mức vận hành.
Điều 12. Tiêu chuẩn chuyên môn của thợ máy trực ca
Thợ máy trực ca phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-III/4 của Bộ luật STCW về chức năng kỹ thuật máy tầu biển theo mức trợ giúp.
CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN CỦA THUYỀN VIÊN
Mục 1: CÁC LOẠI CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
Điều 13. Phân loại và mẫu chứng chỉ chuyên môn
1. Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tầu biển Việt Nam bao gồm các loại sau đây:
a. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (viết tắt GCNKNCM);
b. Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản;
c. Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ;
d. Giấy chứng nhận huấn luệyn đặc biệt.
2. Mẫu các lọai chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại Phụ lục I của Quyết định này.
Điều 14. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1. GCNKNCM do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam cấp cho thuyền viên để đảm nhiệm các chức danh theo quy định của Quyết định này, các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam và phù hợp với quy định của Công ước STCW.
2. GCNKNCM có giá trị sử dụng 5 năm kể từ ngày cấp.
Điều 15. Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản
1. Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản do cơ sở huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành chương trình huấn luyện cơ bản về kỹ thuật cứu sinh, phòng cháy, chữa cháy, sơ cứu y tế cơ bản, an toàn sinh mạng và trách nhiệm xã hội phù hợp với quy định của Công ước STCW.
2. Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản không hạn chế thời gian sử dụng.
Điều 16. Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt
1. Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt do cơ sở huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành một trong những chương trình huấn luyện đặc biệt, phù hợp với quy định của Công ước STCW, sau đây:
a. Làm quen tầu dầu, tầu chở hóa chất, tầu chở khí hóa lỏng, tầu khách hoặc tầu khách Ro-Ro;
b. Nâng cao về khai thác tầu dầu, tầu chở hóa chất hoặc tầu chở khí hóa lỏng;
c. Quản lý đám đông;
d. An toàn hành khách, an toàn hàng hóa và tính nguyên vẹn của vỏ tầu;
đ. Quản lý khủng hoảng;
e. An toàn.
2. Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt có giá trị sử dụng 5 năm kể từ ngày cấp.
Điều 17. Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
1. Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ do cơ sở huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành một trong những chương trình huấn luyện nghiệp vụ, phù hợp với quy định của Công ước STCW, sau đây:
a) Quan sát và đồ giải Radar;
b) Thiết bị đồ giải rada tự động (ARPA);
c) Hệ thống an toàn và cấp cứu hàng hải toàn cầu (GMDSS): hạng tổng quát (GOC), hạng hạn chế (ROC);
d) Chữa cháy nâng cao;
đ) Sơ cứu y tế;
e) Chăm sóc y tế;
g) Bè cứu sinh, xuồng cứu nạn;
h) Xuồng cứu nạn cao tốc.
2. Giấy chứng nhận huấn luyện GOC, ROC có giá trị sử dụng 5 năm kể từ ngày cấp; các Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ khác không hạn chế thời gian sử dụng.
Mục 2: ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
Để được cấp GCNKNCM, thuyền viên phải có đủ các điều kiện chung sau đây:
1. Có đủ độ tuổi lao động và tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;
2. Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tầu biển hoặc khai thác máy tầu biển tại các trường đào tạo chuyên ngành hàng hải;
3. Các trường hợp sau đây phải bổ túc những môn chưa học hoặc học chưa đủ:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành quy định tại khoản 2 Điều này ở các trường khác;
b) Tốt nghiệp chuyên ngành tương tự tại các trường đào tạo chuyên ngành hàng hải;
c) Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển phương tiện thủy nội địa hoặc máy phương tiện thủy nội địa tại các trường đào tạo chuyên ngành đường thủy nội địa:
4. Có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
5. Có đủ điều kiện về chuyên môn và thời gian đảm nhiệm chức danh tương ứng với từng chức danh quy định tại các Điều 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 và 33 của Quyết định này.
Điều 19. Điều kiện cấp GCNKNCM thuyền trưởng, đại phó tầu từ 3000 GT trở lên
1. Điều kiện chuyên môn:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tầu biển trình độ đại học; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tầu biển trình độ cao đẳng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ Giao thông vận tải quy định:
b) Có trình độ tiếng Anh chứng chỉ C hoặc tương đương trở lên;
c) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và đạt kết quả kỳ thi sỹ quan theo mức quản lý tầu từ 3000 GT trở lên.
2. Điều kiện thời gian đảm nhiệm chức danh:
a) Đối với đại phó: có thời gian đảm bảo nhiệm chức danh sỹ quan boong tầu từ 500 GT trở lên tối thiểu 12 tháng;
b) Đối với thuyền trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh đại phó tầu từ 3000 GT trở lên tối thiểu 12 tháng hoặc có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tầu từ 500 GT đến dưới 3000 GT tối thiểu 12 tháng.
Điều 20. Điều kiện cấp GCNKNCM thuyền trưởng, đại phó tầu từ 500 GT đến dưới 3000 GT
1. Điều kiện chuyên môn:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tầu biển trình độ cao đẳng; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tầu biển trình độ trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề thời gian đào tạo 24 tháng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có trình độ tiếng Anh chứng chỉ B hoặc tương đương trở lên;
c) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và đạt kết quả kỳ thi sỹ quan theo mức quản lý tầu từ 500 GT đến dưới 3000 GT.
2. Điều kiện thời gian đảm nhiệm chức danh:
a) Đối với đại phó: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan boong tầu từ 500 GT trở lên tối thiểu 12 tháng.
b) Đối với thuyền trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh đại phó tầu từ 500 GT đến dưới 3000 GT tối thiểu 12 tháng hoặc đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tầu từ 50 GT đến dưới 500 GT hành trình gần bờ tối thiểu 12 tháng.
Đối với thuyền trưởng, đại phó tầu từ 50 GT đến dưới 500 GT không hành trình gần bờ: không quy định điều kiện và cấp GCNKNCM riêng. Thuyền trưởng, đại phó tầu từ 50 GT đến dưới 500 GT không hành trình gần bờ phải có GCNKNCM của thuyền trưởng, đại phó tầu từ 500 GT đến dưới 3000 GT theo quy định tại
Điều 22. Điều kiện cấp GCNKNCM thuyền trưởng, đại phó tầu từ 50 GT đến dưới 500 GT hành trình gần bờ
1. Điều kiện chuyên môn:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tầu biển trình độ trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề thời gian đào tạo 24 tháng; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tầu biển trình độ trung cấp nghề thời gian đào tạo dưới 24 tháng hoặc dạy nghề dài hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có trình độ tiếng Anh chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên;
c) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và đă thông vận tải và đạt kết quả kỳ thi sỹ quan theo mức quản lý tầu từ 50 GT đến dưới 5000 GT.
2. Điều kiện thời gian đảm nhiệm chức danh:
a) Đối với đại phó: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan boong tầu từ 50 GT đến dưới 500 GT hành trình gần bờ tối thiểu 12 tháng;
b) Đối với thuyền trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh đại phó tầu từ 50 GT đến dưới 500 GT hành trình gần bờ tối thiểu 12 tháng.
Điều 23. Điều kiện cấp GCNKNCM thuyền trưởng tầu dưới 50 GT
1. Điều kiện chuyên môn:
a) Tốt nghiệp trung học cơ sở;
b) Hoàn thành chương trình huấn luyện ngắn hạn chuyên ngành điều khiển tầu biển và đạt kết quả thi theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tầu biển trình độ sơ cấp nghề thì chỉ cần đạt kết quả thi.
2. Điều kiện thời gian đi biển:
Có thời gian đi biển tối thiểu 12 tháng.
Điều 24. Điều kiện cấp GCNKNCM sỹ quan boong tầu từ 500 GT trở lên
1. Điều kiện chuyên môn:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tầu biển trình độ cao đẳng; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tầu biển trình độ trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề thời gian đào tạo 24 tháng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có trình độ tiếng Anh chứng chỉ B hoặc tương đương trở lên;
c) Đạt kết quả kỳ thi sỹ quan boong tầu từ 500 GT trở lên.
2. Điều kiện thời gian đảm nhiệm chức danh:
a) Có thời gian thực tập được ghi nhận tong “Sổ ghi nhận huấn luyyện” tối thiểu 12 tháng theo chương trình huấn luyện đáp ứng các yêu cầu tại Mục A-II/1 của Bộ luật STCQ hoặc có thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng trên tầu từ 500 GT trở lên, trong đó có ít nhất 06 tháng đảm nhiệm chức danh thủy thủ trực ca;
b) Trường hợp đã làm sỹ quan boong trên tầu từ 50 GT đến dưới 500 GT hành trình gần bờ thì phải có ít nhất 06 tháng đi biển trên tàu từ 500 GT trở lên.
Điều 25. Điều kiện cấp GCNKNCM sỹ quan boong tầu từ 50 GT đến dưới 500 GT không hành trình gần bờ
Đối với sỹ quan boong tầu từ 50 GT đến dưới 500 GT không hành trình gần bờ: không quy định điều kiện và cấp GCNKNCM riêng. Sỹ quan boong tầu từ 50 GT đến dưới 500 GT không hành trình gần bờ phải có GCNKNCM của sỹ quan boong tầu từ 500 GT trở lên theo quy định tại
Điều 26. Điều kiện cấp GCNKNCM sỹ quan boong tầu từ 50 GT đến dưới 500 GT hành trình gần bờ
1. Điều kiện chuyên môn:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tầu biển trình độ trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề thời gian đào tạo 24 tháng; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tầu biển trình độ trung cấp nghề thời gian đào tạo dưới 24 tháng hoặc dạy nghề dài hạn dưới 24 tháng thì phải hoàn thành chương trình đaào tạo nâng cao do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có trình độ tiếng Anh chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên;
c) Đạt kết quả kỳ thi sỹ quan boong tầu từ 50 GT đến dưới 500 GT hành trình gần bờ.
2. Điều khiển thời gian đảm nhiệm chức danh:
Có thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng trên tầu từ 50 GT trở lên.
1. Điều kiện chuyên môn:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tầu biển trình độ đại học; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tầu biển trình độ cao đẳng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có trình độ tiếng Anh chứng chỉ C hoặc tương đương trở lên;
c) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và đạt kết quả kỳ thi sỹ quan theo mức quản lý tầu có tổng công suất máy chính từ 3000 KW trở lên.
2. Điều kiện thời gian đảm nhiệm chức danh:
a) Đối với máy hai: Có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy tầu có tổng công suất máy chính từ 750 KW trở lên tối thiểu 12 tháng;
b) Đối với máy trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh máy hai tầu có tổng công suất máy chính từ 3000 KW trở lên tối thiểu 12 tháng hoặc đảm nhiệm chức danh máy trưởng tầu có tổng công suất máy chính từ 750 KW đến dưới 3000 KW tối thiểu 12 tháng.
1. Điều kiện chuyên môn:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tầu biển trình độ cao đẳng; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tầu biển trình độ trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề thời gian đào tạo 24 tháng hoặc dạy nghề dài hạn thời gian dưới 24 tháng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có trình độ tiếng Anh chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên;
c) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và đạt kết quả kỳ thi sỹ quan theo mức quản lý tầu có tổng công suất máy chính từ 75 KW đến dưới 750 KW.
2. Điều kiện thời gian đảm nhiệm chức danh:
a) Đối với máy hai: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy tầu có tổng công suất máy chính từ 75 KW đến dưới 750 KW tối thiểu 12 tháng;
b) Đối với máy trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh máy hai tầu có tổng công suất máy chính từ 75 KW đến dưới 750 KW tối thiểu 12 tháng.
Điều 30. Điều kiện cấp GCNKNCM máy trưởng tầu có tổng công suất máy chính dưới 75 KW
1. Điều kiện chuyên môn:
a) Tốt nghiệp trung học cơ sở;
b) Hoàn thành chương trình huấn luyện ngắn hạn chuyên ngành khai thác máy tầu biển và đạt kết quả thi theo quy định của Bộ giao thông vận tải; trường hợp đã tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tầu biển trình độ sơ cấp nghề thì chỉ cần đạt kết quả thi.
2. Điều kiện thời gian đi biển: có thời gian đi biển tối thiểu 12 tháng.
Điều 31. Điều kiện cung cấp GCNKNCM sỹ quan máy tầu có tổng công suất máy chính từ 750 KW trở lên
1. Điều kiện chuyên môn:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tầu biển trình độ cao đẳng; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tầu biển trình độ trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề thời gian đào tạo 24 tháng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có trình độ tiếng Anh chứng chỉ B hoặc tương đương trở lên;
c) Đạt kết quả kỳ thi sỹ quan máy tầu có tổng công suất máy chính từ 750 KW trở lên.
2. Điều kiện thời gian đảm nhiệm chức danh:
a) Có thời gian thực tập được ghi trong “Sổ ghi nhận huấn luyện” tối thiểu 12 tháng theo chương trình huấn luyện đáp ứng các yêu cầu tại Mục A-III/1 của Bộ luật STCW hoặc có thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng trên tầu có tổng công suất máy tính từ 750 KW trở lên trong đó phải có ít nhất 06 tháng đảm nhiệm chức danh thợ máy trực ca;
b) Trường hợp đã đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy tầu có tổng công suất máy chính từ 75 KW đến dưới 750 KW thì phải có ít nhất 06 tháng đi biển trên tầu có tổng công suất máy chính từ 750 KW trở lên.
Điều 32. Điều kiện cấp GCNKNCM sỹ quan máy tầu có tổng công suất máy chính từ 75 KW đến dưới 750 KW
1. Điều kiện chuyên môn:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tầu biển trình độ trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề thời gian đào tạo 24 tháng; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tầu biển trình độ trung cấp nghề thời gian đào tạo dưới 24 tháng hoặc dạy nghề dài hạn thời gian đào tạo dưới 24 tháng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có trình độ tiếng Anh chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên;
c) Đạt kết quả kỳ thi sỹ quan máy tầu có tổng công suất máy chính từ 75 KW đến dưới 750 KW.
2. Điều kiện thời gian đảm nhiệm chức danh:
Có thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng trên tầu có tổng công suất máy chính từ 75 KW trở lên.
Điều 33. Điều kiện cấp GCNKNCM thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca
1. Thủy thủ trực ca:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tầu biển trình độ trung cấp nghề thời gian đào tạo dưới 24 tháng; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tầu biển tình độ sơ cấp nghề phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản;
c) Có thời gian tập sự thủy thủ trực ca 02 tháng.
2. Thợ máy trực ca:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tầu biển trình độ trung cấp nghề thời gian đaào tạo dưới 24 tháng; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tầu biển trình độ sơ cấp nghề phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản;
c) Có thời gian tập sự thợ máy trực ca 02 tháng.
1. Hội đồng thi sỹ quan (sau đây gọi tắt là Hội đồng thi) do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam thành lập, gồm từ 05 đến 07 thành viên: Chủ tịch Hội đồng thi là lãnh đạo Cục Hàng hải Việt Nam; các ủy viên là đại diện Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Giao thông vận tải, đại diện của một số ban chức năng có liên quan của Cục Hàng hải Việt Nam, thủ trưởng cơ sơ huấn luyện.
2. Hội đồng thi có nhiệm vụ:
a) Tư vấn để Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định: danh sách thí sinh; thành lập Ban Giám khảo kỳ thi sỹ quan (sau đây viết tắt là Ban Giám khảo) để tổ chức coi và chấm thi; đề thi cho từng hạng chức danh; công nhận kết quả kỳ thi;
b) Tổ chức, kiểm tra, giám sát, điều hành các kỳ thi;
c) Tổng hợp báo cáo kết quả kỳ thi;
d) Xử lý các vi phạm quy chế thi.
1. Ban Giám khảo do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi.
2. Số lượng thành viên Ban Giám khảo tùy thuộc vào số lượng thí sinh dự thi nhưng tối thiểu phải có 03 thành viên, trong đó ít nhất 1/3 thành viên giám khảo không tham gia trực tiếp giảng dạy. Thành viên Ban Giám khảo là thuyền trưởng, máy trưởng, giáo viên có năng lực, kinh nghiệm, trình độ nghiệp vụ tương ứng với trình độ và khả năng chuyên môn theo yêu cầu của mỗi khóa thi.
3. Nhiệm vụ của Ban Giám khảo:
a) Hỏi thi, chấm thi nghiêm túc, công minh, chính xác, đánh giá đúng trinh độ của thí sinh;
b) Phát hiện sai sót trong đề thi, đề nghị Hội đồng thi điều chỉnh kịp thời;
c) Phát hiện, kiến nghiẹ Chủ tịch Hội đồng thi những hiện tượng tiêu cực trong kỳ thi để kịp thời giải quyết.
Mục 4: XÁC NHẬN, GIA HẠN, ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI GCNKNCM
Điều 36. Xác nhận về việc công nhận GCNKNCM
Thuyền viên nước ngoài làm việc trên tầu biển Việt Nam ngoài GCNKNCM phù hợp với từng chức danh phải có Giấy xác nhận về việc công nhận GCNKNCM do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam cấp theo quy định của Công ước STCW.
Điều 37. Gia hạn, đổi, cấp lại, thu hồi GCNKNCM
1. GCNKNCM hết thời hạn sử dụng có thể được gia hạn nếu thuyền viên đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Trong độ tuổi lao động và đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;
b) Đã đảm nhiệm chức danh phù hợp với GCNKNCM được cấp tổng cộng 12 tháng trở lên trong thời hạn 5 năm; trường hợp không đảm bảo đủ thời gian này thì phải tập sự 3 tháng theo chức danh của GCNKNCM.
2. GCNKNCM bị hư hỏng, rách nát thì được đổi lại.
3. GCNKNCM bị mất thì được cấp lại nếu thuyền viên có đơn đề nghị cấp lại có xác nhận của cảng vụ, cơ quan công an, Ủy ban nhân dân xã, phường hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
4. GCNKNCM bị thu hồi trong trường hợp thuyền viên giả mạo giấy tờ hồ sơ để dự thi hoặc tẩy xóa, giả mạo, bán, cho thuê, chomượn GCNKNCM. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định việc thu hồi.
5. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam căn cứ vào hồ sơ gốc quyết định việc gia hạn, đổi, cấp lại GCNKNCM.
Mục 5: HUẤN LUYỆN VÀ CƠ SỞ HUẤN LUYỆN
1. Thuyền viên tốt nghiệp trường đào tạo chuyên ngành hàng hải thì được trường đó cấp giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản.
2. Trường hợp thuyền viên chưa qua huấn luyện cơ bản thì phải hoàn thành chương trình huấn luyện cơ bản theo quy định và được cơ sở huấn luyện cấp giấy chứng nhận.
1. Huấn luyện đặc biệt được áp dụng đối với thuyền viên làm việc trên tầu dầu, tầu chở hóa chất, tầu chở khí hóa lỏng, tầu khách và tầu khách Ro-Ro.
2. Huấn luyện đặc biệt đối với thuyền viên làm việc trên tầu dầu, tầu chở hóa chất, tầu chở khí hóa lỏng bao gồm huấn luyện làm quen và huấn luyện nâng cao.
3. Huấn luyện đặc biệt đối với thuyền viên làm việc trên tầu khách và tầu khách Ro-Ro bao gồm huấn luyện làm quen và huấn luyện quy định riêng đối với từng chức danh.
4. Đối với tầu dầu, tầu chở hóa chất, tầu chở khí hóa lỏng, tầu khách và tầu khách Ro-Ro, giấy chứng nhận huấn luyện làm quen được cấp cho thuyền viên đã hoàn thành chương trình huấn luyện làm quen và đạt kết quả kỳ thi theo quy định.
5. Đối với tầu dầu, tầu chở hóa chất, tầu chở khí hóa lỏng, giấy chứng nhận huấn luyện nâng cao được cấp cho thuyền trưởng, máy trưởng, đại phó, máy hai, sỹ quan và các thuyền viên khác chịu trách nhiệm về xếp dỡ và chăm sóc hàng hóa đã hoàn thành chương trình huấn luyện nâng cao và đạt kết quả kỳ thi theo quy định.
6. Đối với tầu khách Ro-Ro, giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt được cấp cho việc hoàn thành một hoặc tất cả những nội dung huấn luyện sau đây:
a) Thuyền trưởng, đại phó, sỹ quan và thuyền viên khác được giao nhiệm vụ giúp đỡ hành khách trong tình huống khẩn cấp đã hoàn thành chương trình huấn luyện về quản lý đám đông và thi đạt yêu cầu theo quy định;
b) Thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai và thuyền viên khác chịu trách nhiệm về việc lên xuống tầu của hành khách, bốc dỡ, chằng buộc hàng hóa, đóng mở cửa bên mạn, phía mũi, sau lái tầu đã hoàn thanh chương trình huấn luyện về an toàn hành khách, an toàn hàng hóa và tính nguyên vẹn của vỏ tầu và đạt kết quả kỳ thi theo quy định;
c) Thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai và thuyền viên khách chịu trách nhiệm về an toàn của hành khách trong tình huống khẩn cấp đã hoàn thành chương trình huấn luyện về quản lý khủng hoảng, ứng xử trong tình huống khẩn cấp và đạt kết quả kỳ thi theo quy định;
d) Thuyền viên trực tiếp phục vụ hành khách trong khu vực hành khách đã hoàn thành chương trình huấn luyện về an toàn và đạt kết quả kỳ thi theo quy định.
7. Đối với tầu khách, giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt được cấp cho việc hoàn thành một hoặc tất cả những nội dung huấn luyện sau đây:
a) Thuyền viên có nhiệm vụ giúp đỡ hành khách trong tình huống khẩn cấp đã hoàn thành chương trình huấn luyện về quản lý đám đông và đạt kết quả kỳ thi theo quy định;
b) Thuyền trưởng, đại phó và thuyền viên chịu trách nhiệm về việc lên xuống tầu của hành khách đã hoàn thành chương trình huấn luyện về an toàn hành khách và đạt kết quả kỳ thi theo quy định;
c) Thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai và thuyền viên chịu trách nhiệm về an toàn của hành khách trong tình huống khẩn cấp đaw4 hoàn thành chương trình huấn luyện về quản lý khủng hoảng, ứng xử trong tình huống khẩn cấp và đạt kết quả kỳ thi theo quy định;
d) Thuyền viên trực tiếp phục vụ hành khách trong khu vực hành khách đã hoàn thành chương trình huấn luyện về an toàn và đạt kết quả kỳ thi theo quy định.
1. Quan sát và đồ giải Radar:
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về quan sát và đồ giải Radar được cấp cho thuyền trưởng, đại phó, sỹ quan boong đã hoàn thành khóa huấn luyện và đạt kết quả kỳ thi theo quy định.
2. ARPA:
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về ARPA được cấp cho thuyền trưởng, đại phó, sy quan boong đã hoàn thành khóa huấn luyện và đạt kết quả kỳ thi theo quy định.
3. GMDSS:
a) Giấy chứng nhận khai thác viên tổng quát (GOC) được cấp cho thuyền trưởng, đại phó, sỹ quan boong làm việc trên tầu có trang bị GMDSS hoạt động trong vùng A2, A3, A4 đã hoàn thành khóa huấn luyện khai thác viên tổng quát và đạt kết quả thi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Bưu chính - Viễn thông;
b) Giấy chứng nhận khai thác viên hạn chế (ROC) được cấp cho thuyền trưởng, đại phó, sỹ quan boong làm việc trên tầu có trang bị GMDSS hoạt động trong vùng A1 đã hoàn thành khóa huấn luyện khai thác viên hạn chế và đạt kết quả thi theo quy định.
4. Chữa cháy nâng cao:
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về chữa cháy nâng cao được cấp cho sỹ quan boong, sỹ quan máy đã hoàn thành chương trình huấn luyện về chữa cháy nâng cao và đạt kết quả kỳ thi theo quy định.
5. Sớ cứu y tế:
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về sơ cứu y tế được cấp cho sỹ quan boong, sỹ quan máy đã hoàn thành chương trình huấn luyện về sơ cứu y tế và đạt kết quả kỳ thi theo quy định.
6. Chăm sóc y tế:
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về chăm sóc y tế được cấp cho thuyền trưởng, đại phó, thuyền viên chịu trách nhiệm chăm sóc y tế trên tầu đã hoàn thành chương trình huấn luyện và đạt kết quả kỳ thi theo quy định.
7. Bè cứu sinh, xuồng cứu nạn:
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về bè cứu sinh, xuồng cứu nạn được cấp cho sỹ quan boong, sỹ quan máy, thủy thủ trưởng, thọ máy chính đã hoàn thành chương trình huấn luyện và đạt kết quả kỳ thi theo quy định.
8. Xuồng cứu nạn cao tốc:
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về xuồng cứu nạn cao tốc được cấp cho sỹ quan boong, sỹ quan máy, thủy thủ trưởng, thợ máy chính làm việc trên tầu có trang bị xuồng cứu nạn cao tốc đã hoàn thành chương trình huấn luyện và đạt kết quả kỳ thi theo quy định.
Thuyền viên muốn được huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về xuồng cứu nạn cao tốc phải có giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ bè cứu sinh và xuồng cứu nạn.
Điều 41. Xác nhận việc cấp giấy chứng nhận
Thuyền viên Việt Nam đã được cấp giấy chứngnhận huấn luyện đặc biệt về làm quen và nâng cao đối với tầu dầu, tầu chở hóa chất, tầu chở khí hóa lỏng, GOC, ROC phải được Cục Hàng hải Việt Nam cấp giấy xác nhận việc cấp giấy chứng nhận.
1. Cơ sở huấn luyện là cơ sơ đào tạo hàng hải có đủ các trang thiết bị theo quy định tại Phụ lục II của Quyết định này và được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chấp thuận.
2. Cơ sở huấn luyện có trách nhiệm:
a) Tổ chức huấn luyện theo chương trình đã được phê duyệt;
b) Tổ chức thi và đánh giá kết quả thi;
c) Cấp giấy chứng nhận huấn luyện;
d) Hàng năm báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam về tình hình huấn luyện, cấp giấy chứngnhận huấn luyện và tiến hành đánh giá nội bộ theo quy định của Công ước STCW.
3. Trong khoảng thời gian 5 năm, các cơ sở huấn luyện phải được đánh giá độc lập theo quy định của Công ước STCW.
Mục 6: HỒ SƠ CẤP, XÁC NHẬN GCN KNCM, GCN HUẤN LUYỆN VÀ CƠ QUAN, TỔ CHỨC TIẾP NHẬN HỒ SƠ
1. Hồ sơ dự khóa đào tạo nâng cao, dự khóa bồi dưỡng nghiệp vụ, dự thi sỹ quan bao gồm:
a) Đơn đề nghị;
b) Bản sao bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo và giấy chứng nhận đã học trái ngành (nếu có);
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận tổ chức quản lý thuyền viên hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu;
d) Bản sao GCNKNCM;
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Quyết định này;
e) Bản sao các giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ, chứng chỉ tiếng Anh theo quy định đối với chức danh dự thi;
g) Bản khai thời gian đi biển, thời gian đảm nhiệm chức danh có xác nhận của tổ chức quản lý thuyền viên; bản phôtô Hộ chiếu thuyền viên hoặc Sổ thuyền viên;
h) 03 ảnh mầu 3 x 4 cm
2. Hồ sơ cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên;
b) Bản khai thời gian đảm nhiệm chức danh đại phó, máy hai tương ứng với chức danh ghi trên GCKNCM có xác nhận của tổ chức quản lý thuyền viên;
c) Bản sao GCNKNCM đại phó, máy hai;
d) Bản phôtô Hộ chiếu thuyền viên hoặc Sổ thuyền viên có xác nhận của tổ chức quản lý thuyền viên;
đ) 03 ảnh mầu 3 x 4 cm.
3. Hồ sơ cấp GCNKNCM thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca bao gồm:
a) Bản sao bằng tốt nghiệp chuyên ngành và giấy chứng nhận đã học trái ngành (nếu có);
b) Bản phôtô Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản có xác nhận của tổ chức quản lý thuyền viên;
c) Văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên có ghi rõ thời gian tập sự trực ca;
d) 03 ảnh mầu 3 x 4 cm
4. Hồ sơ gia hạn, đổi, cấp lại GCNKNCM và đổi, cấp lại GCN huấn luyện bao gồm:
a) Đơn đề nghị có xác nhận của tổ chức quản lý thuyền viên, trong đó ghi rõ: họ tên, ngày sinh, nơi sinh, đơn vị công tác, thời gian cấp GCNKNCM, GCN huấn luyện, thời gian đảm nhiệm chức danh, lý do đề nghị;
b) GCNKNCM, GCN huấn luyện;
c) Xác nhận của cảng vụ, cơ quan công an, Ủy ban nhân dân xã, phường hoặc cơ quan có thẩm quyền khác đối với trường hợp bị mất;
d) 03 ảnh mầu 3 x 4
5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận việc cấp nhận bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên;
b) Bản sao Giấy chứng nhận GOC, ROC, huấn luyện đặc biệt;
c) 03 ảnh mầu 3 x 4 cm
6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận về việc công nhận GCNKNCM bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên ghi rõ thời hạn hợp đồng lao động;
b) GCNKNCM (xuất trình bản gốc);
c) 03 ảnh mầu 3 x 4 cm.
Điều 44. Cơ quan, tổ chức tiếp nhận hồ sơ
1. Cơ sở huấn luyện tiếp nhận hồ sơ dự khóa đào tạo nâng cao, dự khóa bồi dưỡng nghiệp vụ và dự thi sỹ quan.
2. Cơ sở huấn luyện đã cấp GCN huấn luyện trước đây tiếp nhận hồ sơ gia hạn, cấp lại GCN huấn luyện.
3. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ cấp GCNKNCM, Giấy xác nhận việc cấp giấy chứng nhận, Giấy xác nhận về việc công nhận GCNKNCM.
Điều 45. Khung định biên an toàn tối thiểu
1. Quy định chung đối với tầu biển Việt Nam
a) Định biên an toàn tối thiểu bộ phận boong theo tổng dung tích (GT)
Chức danh | Dưới 50 GT | Từ 50 GT đến dưới 500 GT | Từ 500 GT đến dưới 3000 GT | Từ 3000 GT trở lên |
Thuyền trưởng | 01 | 01 | 01 | 10 |
Đại phó |
| 01 | 01 | 10 |
Sỹ quan boong |
|
| 01 | 02 |
Sỹ quan VTĐ (*) |
|
| 02 | 01 |
Thủy thủ trực ca | 01 | 01 | 02 | 02 |
Tổng cộng | 02 | 03 | 06 | 07 |
(*) Trường hợp sỹ quan boong có chứng chỉ chuyên môn phù hợp để đảm nhiệm nhiệm vụ khai thác thiết bị vô tuyến điện trên tầu thì không phải bố trí chức danh sỹ quan VTĐ.
b) Định biên an toàn tối thiểu bộ phận máy theo tổng công suất máy chính (KW)
KW | Dưới 75 KW | Từ 75 KW đến dưới 750 KW | Từ 750 KW đến dưới 3000 KW | Từ 3000 KW trở lên |
Máy trưởng | 01 | 01 | 01 | 01 |
Máy hai |
|
| 01 | 01 |
Sỹ quan máy |
| 01 | 01 | 01 |
Thợ máy trực ca |
| 01 | 02 | 03 |
Tổng cộng | 01 | 03 | 05 | 06 |
2. Căn cứ vào đặc tính kỹ thuật, mức độ tự động hóa và vùng hoạt động của tầu, Cơ quan đăng ký tầu biển quyết định định biên an toàn tối thiểu của tầu phù hợp với thực tế sử dụng, khai thác tầu.
3. Đối với tầu khách, căn cứ vào đặc tính kỹ thuật, số lượng hành khách, vùng hoạt động của tầu, Cơ quan đăng ký tầu biển quy định định biên an toàn tối thiểu nhưng phải bố trí thêm ít nhất 01 thuyền vỉên phụ trách hành khách so với quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Đối với tầu công vụ, căn cứ vào cỡ tầu, đặc tính kỹ thuật và vùng hoạt động của tầu, Cơ quan đăng ký tầu biển quyết định định biên an toàn tối thiểu.
5. Mẫu Giấy chứng nhậnbiên an toàn tối thiểu theo quy định tại Phụ lục IV của Quyết định này.
Điều 46. Bố trí thuyền viên trên tầu biển Việt Nam
1. Chủ tầu có trách nhiệm bố trí thuyền viên làm việc trên tầu biển Việt Nam đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 46 của Bộ luật Hàng hải Việt Nam.
2. Việc bố trí thuyền viên đảm nhiệm chức danh trên tầu biển Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Phải có GCNKNCM, giấy chứng nhận huấn luyện phù hợp với chức danh mà thuyền viên đó đảm nhiệm;
b) Thuyền viên được bố trí làm việc trên tầu dầu, tầu chở hóa chất, tầu chở khí hóa lỏng, tầu khách, tầu khách Ro-Ro thì ngoài GCNKNCM ra các giấy chứng nhận huấn luyện cần phải có khi làm việc trên tầu biển thông thường, còn phải có giấy chứng nhận huấn luyện tương ứng với từng chức danh trên loại tầu đó.
3. Nguyên tắc bố trí chức danh trong một trường hợp đặc biệt:
a) Đối với việc bố trí chức danh thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong, sỹ quan máy làm việc trên tầu lai dăt, tầu công trình, tầu tìm kiếm cứu nạn và các tầu công vụ khác thì Cục Hàng hải Việt Nam căn cứ cỡ tầu, đặc tính kỹ thuật và vùng hoạt động của tầu hướng dẫn cơ quan đăng ký tầu biển thực hiện;
b) Trong trường hợp tầu đang hành trình trên biển mà thuyền trưởng, máy trưởng không còn khả năng đảm nhiệm chức năng, chủ tầu, người khai thác tầu có thể bố trí đại phó, máy hai thay thế thuyền trưởng hoặc máy trưởng để có thể tiếp tục chuyến đi nhưng chỉ đến cảng tới đầu tiên;
c) Thuyền trưởng tầu khách phải có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của tầu không phải là tầu khách cùng hạng tối thiểu 24 tháng hoặc đã đảm nhiệm chức danh đại phó tầu khách tối thiểu 24 tháng.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 và thay thế Quyết định số 1387/1998/QĐ-BGTVT ngày 03/6/1998 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế huấn luyện, cấp chứng chỉ chuyên môn và đảm nhiệm chức danh thuyền viên tầu biển Việt Nam, Quyết định số 1581/1999/QĐ-BGTVT ngày 30/6/1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Khung định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam.
2. Các chứng chỉ chuyên môn đã được cấp, đổi theo Quyết định số 1387/1998/QĐ-BGTVT ngày 03/6/1998 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế huấn luyện, cấp chứng chỉ chuyên môn và đảm nhiệm chức danh thuyền viên trên tầu biển Việt Nam và các Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu đã được cấp theo Quyết định số 1581/1999/QĐBGTVT ngày 30/6/1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Khung định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam vẫn giữ nguyên giá trị sử dụng.
3. Thuyền viên có GCNKNCM cấp theo Quyết định số 2115/2001/QĐ-BGTVT ngày 04/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (GCNKNCM được chuyển đổi đặc cánh) chỉ được bố trí làm việc trên những tầu có tổng dung tích hoặc tổng công suất máy chính tương ứng với GCNKNCM được cấp. Thuyền viên có GCNKNCM này muốn được nâng hạng lên chức danh cao hơn hoặc lên hạng tầu cao hơn phải đáp ứng để các điều kiện tương ứng quy định tại Điều 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31 và 32 của Quyết định này.
1. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng và Vụ thuộc Bộ. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
MẪU CÁC LOẠI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Quyết định số 66/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1.1. Mẫu Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (mặt ngoài):
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
Giấy chứng nhận này được gia hạn đến:….......................... The validity of this certificate is hereby extended until ……………............................ Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
Ngày gia hạn: ……………………………………………... Date of revatidation Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official ................................................................................
Giấy chứng nhận này được gia hạn đến: …………………. The validity of this certificate is hereby extended until
……………………….. Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
Ngày gia hạn: ……………………………………………... Date of revatidation Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official
|
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN CERTIFICATE OF COMPETENCY
CẤP THEO QUY ĐỊNH CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ TIÊU CHUẨN HUẤN LUYỆN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TRỰC CA ĐỐI VỚI THUYỀN VIÊN, 1978, SỬA ĐỔI 1995
CERTIFICATE ISSUED UNDER THE PROVISIONS OF THE INTERNATIONAL CONVENTION ON STANDARDS OF TRAINING, CERTIFICATION AND WATCHKEPPING FOR SEAFARERS, 1978, AS AMENDED IN 1995
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM THE VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION |
1.2. Mẫu Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (mặt trong):
(Kích thước 14 cm x 21 cm)
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Cục Hàng hải By authorization of the Government of the Socialist Republic of Vietnam, the Vietnam Maritime
Việt Nam chứng nhận …………………………………………………… Administration hereby certifies that
Có đủ khả năng chuyên môn phù hợp với các điều khoản của quy tắc....... has been found duly quaified in accordance with the provisions of regulation
của công ước nói trên, đã sửa đổi, và có đủ khả năng đảm nhiệm các nhiệm vụ sau of the above Convention, as amended, and has been found competent to perform the following
theo trình độ quy định với những hạn chế đã nêu cho đến……………….. functions at the levels specified, subject to any limitations indicated until
hoặc đến ngày hết hạn của bất kỳ sự gia hạn của giấy chứng nhận này như nêu ở mặt bên: or until the date of expiry of any extension of the validity of this certificate as may be shown overleaf
Người giữ hợp pháp giấy chứng nhận này có thể đảm nhiệm chức danh hoặc các chức danh The lawful holder of this certificate may serve in the fllowing capacity of capacities specified in
sau đã được nêu trong các yêu cầu định biên an toàn hiện hành của chính quyền the applicable safe manning requirements of the Administration
|
|
Giấy chứng nhận số ….……………… cấp ngày ……………………….. Certificate No issued on
……………............................ Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
……………............................ Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official
Khi phục vụ trên tầu bản gốc của giấy chứng nhận này phải The original of this certificate must be kept available in
luôn sẵn có theo quy tắc I/2 accordance with regulation I/2
khoản 9 của Công ước. paragraph 9 of the Convention while serving on a ship
Ngày sinh của người được cấp giấy chứng nhận ……… Date of birth of the holder of the certificate
Chữ ký của người được cấp giấy chứng nhận …………. Signature of the holer of the certificate |
2. Mẫu Giấy xác nhận việc cấp giấy chứng nhận
2.1. Mẫu Giấy xác nhận việc cấp giấy chứng nhận (mặt ngoài)
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
Giấy xác nhận này được gia hạn đến:….......................... The validity of this endorsement is hereby extended until
……………............................ Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
Ngày gia hạn: ……………………………………………... Date of revatidation Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official ................................................................................
Giấy xác nhận này được gia hạn đến: …………………. The validity of this endorsement is hereby extended until
……………………….. Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
Ngày gia hạn: ……………………………………………... Date of revatidation Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ENDORSEMENT ATTESTING THE ISSUE OF A CERTIFICATE
CẤP THEO QUY ĐỊNH CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ TIÊU CHUẨN HUẤN LUYỆN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TRỰC CA ĐỐI VỚI THUYỀN VIÊN, 1978, SỬA ĐỔI 1995
CERTIFICATE ISSUED UNDER THE PROVISIONS OF THE INTERNATIONAL CONVERNTION OF STANDARDS OF TRAINING, CERTIFICATION AND WATCHKEPPING FOR SEAFARERS, 1978, AS AMENDED IN 1995
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM THE VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION |
2.2. Mẫu Giấy xác nhận việc cấp giấy chứng nhận (mặt trong):
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Cục Hàng hải By authorization of the Government of the Socialist Republic of Vietnam, the Vietnam Maritime
Việt Nam chứng nhận rằng Giấy chứng nhận số ………… được cấp cho Administration hereby certifies that certificate No issued to …………………………………………………………….
Có đủ khả năng chuyên môn phù hợp với các điều khoản của quy tắc....... has been found duly quaified in accordance with the provisions of regulation
của công ước nói trên, đã sửa đổi, và có đủ khả năng đảm nhiệm các nhiệm vụ sau of the above Convention, as amended, and has been found competent to perform the following
theo trình độ quy định với những hạn chế đã nêu cho đến……………….. functions at the levels specified, subject to any limitations indicated until
hoặc đến ngày hết hạn của bất kỳ sự gia hạn của giấy chứng nhận này như nêu ở mặt bên: or until the date of expiry of any extension of the validity of this certificate as may be shown overleaf
Người giữ hợp pháp giấy chứng nhận này có thể đảm nhiệm chức danh hoặc các chức danh The lawful holder of this certificate may serve in the fllowing capacity of capacities specified in
sau đã được nêu trong các yêu cầu định biên an toàn hiện hành của Chính quyền the applicable safe manning requirements of the Administration
|
|
Giấy xác nhận số ….……………… cấp ngày ……………………….. Endorsement No issued on
……………............................ Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
……………............................ Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official
Khi phục vụ trên tầu bản gốc của giấy chứng nhận này phải The original of this certificate must be kept available in
luôn sẵn có theo quy tắc I/2 accordance with regulation I/2
khoản 9 của Công ước. paragraph 9 of the Convention while serving on a ship
Ngày sinh của người được cấp giấy chứng nhận ……… Date of birth of the holder of the certificate
Chữ ký của người được cấp giấy chứng nhận …………. Signature of the holer of the certificate
Ảnh của người được cấp giấy chứng nhận Photograph of the holder of the certificate |
3. Mẫu Giấy xác nhận về việc công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
3.1. Mẫu Giấy xác nhận về việc công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (mặt ngoài):
(Kích thước 14 cm x 21 cm)
Giấy xác nhận này được gia hạn đến:….......................... The validity of this endorsement is hereby extended until
……………............................ Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
Ngày gia hạn: ……………………………………………... Date of revatidation Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official ................................................................................
Giấy xác nhận này được gia hạn đến: …………………. The validity of this endorsement is hereby extended until
……………………….. Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
Ngày gia hạn: ……………………………………………... Date of revatidation Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness
GIẤY XÁC NHẬN VỀ VIỆC CÔNG NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
ENDORSEMENT ATTESTING THE RECOGNITION OF A CERTIFICATE
CẤP THEO QUY ĐỊNH CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ TIÊU CHUẨN HUẤN LUYỆN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TRỰC CA ĐỐI VỚI THUYỀN VIÊN, 1978, SỬA ĐỔI 1995
UNDER THE PROVISIONS OF THE INTERNATIONAL CONVENTION ON STANDARDS OF TRAINING, CERTIFICATION AND WATCHKEEPING FOR SEAFARERS, 1978, AS AMENDED IN 1995
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM THE VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION |
3.2. Mẫu Giấy xác nhận về việc công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (mặt trong):
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Cục Hàng hải By authorization of the Government of the Socialist Republic of Vietnam, the Vietnam Maritime
Việt Nam chứng nhận rằng Giấy chứng nhận số ………… được cấp cho Administration hereby certifies that certificate No issued to …………………………………………………………….
bởi hoặc đại diện của Chính phủ ……………………………………......... by or behalf of the Government
được công nhận phù hợp với các điều khoản của quy tắc I/10 của Công ước nói trên, has been found duly qualified in accordance with the provisions of regulation I/10 of the above
đã sửa đổi, và người cầm giấy hợp pháp này được phép hoàn thành các nhiệm vụ sau Convention, as amended, and the lawful holder is authorized to perform the following functions at the levels
theo trình độ quy định với những hạn chế đãnêu cho đến ………………. specitied, subject to any limitations indicated until
hoặc đến ngày hết hạn của bất kỳ sự gia hạn của giấy xác nhận này hư nêu ở mặt bên: or until the date of expiry of any extension of the validity of this endorsement as may be shown overleaf
Người giữ hợp pháp giấy chứng nhận này có thể đảm nhiệm chức danh hoặc các chức danh The lawful holder of this certificate may serve in the fllowing capacity of capacities specified in
sau đã được nêu trong các yêu cầu định biên an toàn hiện hành của Chính quyền the applicable safe manning requirements of the Administration
|
|
Giấy xác nhận số ….……………… cấp ngày ……………………….. Endorsement No issued on
……………............................ Chữ ký của người được ủy quyền Signature of duly authorized official
……………............................ Tên của người được ủy quyền Name of duly authorized official
Khi phục vụ trên tầu bản gốc của giấy chứng nhận này phải The original of this certificate must be kept available in
luôn sẵn có theo quy tắc I/2 accordance with regulation I/2
khoản 9 của Công ước. paragraph 9 of the Convention while serving on a ship
Ngày sinh của người được cấp giấy chứng nhận ……… Date of birth of the holder of the certificate
Chữ ký của người được cấp giấy chứng nhận …………. Signature of the holer of the certificate
|
4. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản
4.1. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản (mặt ngoài)
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN CƠ BẢN
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 1995
BASIC TRAINING CERTIFICATE
Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 1995
|
4.2. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản (mặt trong)
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN CƠ BẢN
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 1995
BASIC TRAINING CERTIFICATE
Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 1995
Chữ ký người được cấp: ………………… Holder’s Signature
|
|
Trường The
chứng nhận ……………………………………………………………… certifies that
Sinh ngày: …………………………… Quốc tịch ……………………. Born on Nationality
đã hoàn thành và thi đạt yêu cầu của khóa huấn luyện về: has completed and successfully passed the exam of a training course in: ………………………………………………………………………….......... ………………………………………………………………………….......... ………………………………………………………………………….......... …………………………………………………………………………..........
theo quy định của Quy tắc …………………… Công ước nói trên và các under the provisions of the Reg …………………. of the above Convention
quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam and legal regulations in force in the S.R. Vietnam
Giấy chứng nhận số ………………….. cấp ngày ………………………. Certificate No issued on
|
5. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
5.1. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ (mặt ngoài)
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 1995
PROFESSIONAL TRAINING CERTIFICATE
Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 1995
|
5.2. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ (mặt trong)
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 1995
PROFESSIONAL TRAINING CERTIFICATE
Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 1995
Chữ ký người được cấp: ………………… Holder’s Signature
|
|
Trường The
chứng nhận ……………………………………………………………… certifies that
Sinh ngày: …………………………… Quốc tịch ……………………. Born on Nationality
đã hoàn thành và thi đạt yêu cầu của khóa huấn luyện về: has completed and successfully passed the exam of a training course in: ………………………………………………………………………….......... ………………………………………………………………………….......... ………………………………………………………………………….......... …………………………………………………………………………..........
theo quy định của Quy tắc …………………… Công ước nói trên và các under the provisions of the Reg …………………. of the above Convention
quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam and legal regulations in force in the S.R. Vietnam
Giấy chứng nhận số ………………….. cấp ngày ………………………. Certificate No issued on
|
6. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt
6.1. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt (mặt ngoài)
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
Giấy chứng nhận này được gia hạn đến: ………………… The validity of this certificate is hereby extended until
Giấy chứng nhận này được gia hạn đến: …………………. The validity of this certificate is hereby extended until
GHI CHÚ (REMARKS) 1. Nội dung của khóa huấn luyện này dựa trên Giáo trình chuẩn The content of this Training course was hased on IMO Model ..………………… của IMO và được tổ chức ngày …………… Course(s) and helf from đến ngày ………………... tại: ……………………………… to at ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… 2. Giấy chứng nhận này được cấp theo đề nghị tại văn bản số This certificate has been issued by the proposal stated in document ……………. ngày …… tháng …… năm …… của Hiệu trưởng No dated of the Director of (Giám đốc) Trường /Trung tâm huấn luyện nói trên. the above Martime Universitey / School / training certer
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN ĐẶC BIỆT
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 1995
SPECIAL TRAINING CERTIFICATE
Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 1995
|
6.2. Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt (mặt trong)
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN ĐẶC BIỆT
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 1995
SPECIAL TRAINING CERTIFICATE
Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 1995
Chữ ký người được cấp: ………………… Holder’s Signature
|
|
Trường The
chứng nhận ……………………………………………………………… certifies that
Sinh ngày: …………………………… Quốc tịch ……………………. Born on Nationality
đã hoàn thành và thi đạt yêu cầu của khóa huấn luyện về: has completed and successfully passed the exam of a training course in: ………………………………………………………………………….......... ………………………………………………………………………….......... ………………………………………………………………………….......... …………………………………………………………………………..........
theo quy định của Quy tắc …………………… Công ước nói trên under the provisions of the Reg …………………. of the above
và các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam Convention and legal regulations in force in the S.R. Vietnam
Giấy chứng nhận số ………………….. cấp ngày ………………………. Certificate No issued on
Có giá trị đến ………………………………… hoặc đến ngày hết hạn của Valid until or until the date of expiry of and extension
các lần gia hạn ở trang sau. of the validity of this certificate as may be shown overleaf.
|
TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT PHỤC VỤ HUẤN LUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 66/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Huấn luyện Kỹ thuật cứu sinh
(Học viên: 20 người)
Số thứ tự | Danh mục | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
1 | Phao bè 10 người | cái | 01 |
|
2 | Phao bè 20 người | cái | 01 |
|
3 | Cầu đỡ phao bè | cái | 01 |
|
4 | Giá đỡ xuồng cứu sinh | cái | 01 |
|
5 | Bộ Davit nâng hạ xuồng CS | cái | 01 |
|
6 | Xuồng cứu sinh | cái | 01 | Xuồng từ 15 - 20 chỗ ngồi |
7 | Phao áo cứu sinh | cái | 20 |
|
8 | Quần áo bơi giữ nhiệt | bộ | 01 |
|
9 | Thiết bị chống mất nhiệt | cái | 02 |
|
10 | Máy VTĐ xách tay dùng cho phương tiện cứu sinh | cái | 01 |
|
11 | Pháo hiệu, đuốc hiệu, pháo hiệu khói | cái | 06 x 10 | Số lượng cho 01 khóa huấn luyện (dự trù 10 khóa) |
12 | EPIRB | cái | 01 | Dùng để giới thiệu (cũ) |
13 | Dây cứu sinh dùng đưa người lên máy bay | cái | 01 |
|
14 | Giỏ cứu sinh | cái | 01 |
|
15 | Thiết bị phóng dây | cái | 01 |
|
16 | Tivi, đầu video & băng huấn luyện cứu sinh | bộ | 01 |
|
17 | Cần nâng hạ phao bè tự thổi | cái | 02 |
|
18 | Cầu nhẩy | cái | 01 | Cao 2,5m hoặc 4, 5 m |
(Học viên: 20 người)
2.1. Trang thiết bị
Số thứ tự | Tên y cụ | Đơn vị | Số lượng |
1 | Bông hút nước | gói | 20 |
2 | Gạc các cỡ | m | 30 |
3 | Băng | cuộn | 50 |
4 | Băng dính | cuộn | 02 |
5 | Băng kính cá nhân | cuộn | 20 |
6 | Kim tiêm có mầu | cái | 02 |
7 | Kéo cắt băng | cái | 02 |
8 | Bộ tiểu phẫu | bộ | 01 |
9 | Xoong 2 lít | cái | 01 |
10 | Nhiệt kế | cái | 05 |
11 | Máy đo Huyết áp | cái | 05 |
12 | Khẩu trang | cái | 05 |
13 | Găng phẫu thuật | đôi | 05 |
14 | Kim + chỉ khâu y tế | bộ | 02 |
15 | Xilanh tiêm nhựa | cái | 50 |
16 | Dụng cụ thông tiểu nam | cái | 02 |
17 | Bô tiểu tiện nam | cái | 02 |
18 | Túi chườm nóng | cái | 02 |
19 | Băng tam giác vải 90 x 90 | cái | 10 |
20 | Nẹp cố định gãy xương cái | bộ | 05 |
21 | Phông đèn chiếu | cái | 01 |
22 | Bảng phóc-mi-ca | cái | 01 |
23 | Bút xóa | cái | 01 |
24 | Chậu | cái | 02 |
25 | Xô | cái | 02 |
26 | Khăn mặt | cái | 02 |
27 | Khăn trải bàn | cái | 03 |
28 | Bàn ghế phòng học đủ cho 30 học viên bố trí vừa học lý thuyết vừa thực hành tại chỗ |
|
|
29 | Quạt và chiếu sáng phòng học |
|
|
30 | Các tranh ảnh phục vụ giảng dạy theo tiêu chuẩn STCW |
|
|
31 | Giường cá nhân (0.9m) | chiếc | 01 |
32 | Chiếu trải giường | chiếc | 02 |
33 | Gối | chiếc | 02 |
34 | Garô cầm máu | bộ | 05 |
35 | Túi y tế cơ động | túi | 02 |
36 | Cáng Neil-Robertson (hoặc cáng bóng đá) | cáng | 01 |
37 | Tủ thuốc và y cụ |
| 01 |
38 | Tủ tài liệu |
| 01 |
39 | Túi chườm lạnh | cái | 02 |
40 | Khay vuông, chữ nhật | cái | 02 |
2.2. Trang bị thuốc
Số thứ tự | Tên thuốc | Đơn vị | Hàm lượng | Số lượng |
1 | Aspirin | viên | 0.3 - 0.5 g | 100 |
2 | Paracetamon | viên | 0.3 - 0.5 g | 100 |
3 | Cao sao vàng | hộp | 3 g | 10 |
4 | Mocphin HCL | ống | 0.01 | 05 |
5 | Cồn xoa bóp | lọ |
| 05 |
6 | Promethzin | viên | 25 mg | 30 |
7 | Ampixilin | viên | 0.25 - 0.5 g | 100 |
8 | Ampixilin | lọ | 1 g | 10 |
9 | Nước cất | ống | 2 ml | 20 |
10 | Gentamyxin | ống | 80 mg | 20 |
11 | Bicepton 480 | viên | 480 mg | 50 |
12 | Tetraxinlin | viên | 0.25 g | 50 |
13 | Cloroquin | viên | 0.25 g | 50 |
14 | Diazepam | viên | 5 mg | 20 |
15 | Orezol | gói |
| 10 |
16 | Nitroglyxerin | viên | 0.5 mg | 20 |
17 | Hypothiazid | viên | 25 mg | 20 |
18 | Propranolol | viên | 40 mg | 20 |
19 | Cimetidine | viên | 250 mg | 50 |
20 | Kawet | viên |
| 100 |
21 | Atropin Sunfat | ống | 1/4 mg | 20 |
22 | Opizoic | viên |
| 400 |
23 | Klion | viên | 0.25 g | 50 |
24 | Codein | viên | 0.01 g | 100 |
25 | Panthenol | tuýp | 4.26% | 03 |
26 | Oxy già | lọ | 10 thể tích | 20 |
27 | Cồn boric | lọ | 3% | 10 |
28 | Cloramphenicol | lọ | 4% | 10 |
29 | Sulpharin | lọ | 1% | 05 |
30 | Dentoxit | lọ |
| 05 |
31 | Cồng ASA | lọ |
| 05 |
32 | Mỡ Tetraxilin | tuýp | 1% | 05 |
33 | Mỡ Flucina | tuýp |
| 02 |
34 | DEP | lọ |
| 10 |
35 | Cồn 700 | lọ |
| 20 |
36 | Vitamin B1 | viên | 0.01 | 100 |
37 | Vitamin B1 | ống | 0.025 | 20 |
38 | Vitamin C | viên | 0.1 | 100 |
39 | Vitamin C | ống | 0.5 | 20 |
40 | Penicilin | viên | 1000000 | 20 |
(Học viên: 20 - 30 người)
Số thứ tự | Yêu cầu, trang thiết bị |
1 | Xây dựng 01 căn nhà nhỏ cho việc luyện tập lửa, khói có 04 phòng |
2 | Lắp đặt 01 trạm nén khí bao gồm: máy nén, thiết bị đo, đường ống hoàn chỉnh |
3 | Xây dựng 01 phòng thao tác, sửa chữa các thiết bị cứu hỏa, và 01 phòng treo quần áo |
4 | 02 khay bằng tôn 07 mm kích thước 1 m x 1 m x 0.3 m |
5 | 02 thùng bằng gạch chịu lửa có 03 mặt |
6 | 02 đường ống nước cứu hỏa đường kính F 110 mm, dài 140 m mỗi ống có chỗ lắp 03 vòi rồng cứu hỏa |
7 | 01 thùng phi đựng dâàu, gỗ, giẻ rách |
8 | 06 người giả để luyện tập cứu người bị nạn trong lửa, khói |
9 | 06 ống rồng cứu hỏa tiêu chuẩn F 70 mm |
10 | 03 ống rồng cứu hỏa tiêu chuẩn F 45 mm |
11 | 06 vòi phun nước cứu hỏi gồm: 02 vòi phun tiêu chuẩn, 02 vòi phun khuếch tán, 02 vòi phun kiểu phản lực |
12 | 01 máy tạo bọt giãn nở cao (thấp) nhất |
13 | 02 đường ống nhánh để sử dụng bọt từ máy tạo bọt |
14 | 02 tay mở van |
15 | 06 bình cứj hỏa bằng nước loại 09 lít |
16 | 06 bình cứu hỏa bằng bọt: 03 bình loại 09 lít của hàn quốc, 03 bình loại 09 lít của Việt Nam |
17 | 06 bình cứu hỏa CO2 loại 5 kg |
18 | 04 bình cứu hỏa Halon 121 loại 2,5 kg |
19 | 10 bình bọt cứu hỏa loại 10 kg |
20 | 30 bộ quần áo bảo hộ, mũ, g8ang tay, úng chống nắng, áo mưa |
21 | 25 bộ thiết bị báo kiệt sức để lắp cho các thiết bị thở (DSVs) |
22 | 01 máy tạo khói để luyện tập |
23 | Mặt nạ chống khói |
24 | Đặt 01 đường ống nước ngọt có vòi rửa, vòi tắm để phục vụ cho vệ sinh |
25 | 01 cáng cáng thương bằng vải bạt |
26 | 01 tủ thuốc cấp cứu |
27 | 01 máy cấp cứu thở ô xy |
28 | 02 bộ quần áo chống cháy |
29 | 02 rìu cứu hỏa |
30 | 02 đường dây an toàn có móc, mỗi đường 36 m |
31 | 25 bộ thiết bị tự thở hoàn chỉnh |
32 | 01 bơm cứu hỏa |
33 | 01 bộ TV + video để học viên xem băng |
4. Huấn luyện trên mô phỏng Radar, ARPA
(Học viên: 06 người)
4.1. Mô phỏng RADAR với ít nhất 02 buồng huấn luyện có các đặc tính sau:
- Có bộ phận điều khiển hướng đi va tốc độ tầu;
- Có khả năng mô phỏng ít nhất 10 mục tiêu;
- Màn ảnh RADAR đáp ứng yêu cầu nêu tại Nghị quyết A. 574 (14) và A. 477 (11) của IMO.
4.2. Bàn thực hiện huấn luyện đồ giải, hải đồ, các trang thiết bị cần thiết.
4.3. Phòng học với máy chiếu, ánh sáng phù hợp.
5. Huấn luyện GMDSS - Chứng chỉ GOC, ROC
(Học viên: 06 người)
Số thứ tự | Thiết bị | Số lượng (bộ) |
1 | Bộ thu phát MF/HF, NBDP, DSC hoàn chỉnh | 01 |
2 | Bộ MF/HF trực thu trên tần số cấp cứu | 01 |
3 | Thiết bị báo hiệu EPIB (406 MHz hoặc 1.6 GHz) | 01 |
4 | Thiết bị thu EGC | 01 |
5 | Thiết bị thu NAVTEX | 01 |
6 | Thiết bị thu phát trên kênh 70 VHF | 01 |
7 | Thiết bị thu trực canh 2182 KHz | 01 |
8 | Thiết bị VHF cầm tay cùng với bộ nạp | 01 |
9 | Thiết bị mô phỏng hoặc máy vi tính có thể mô phỏng hoạt động của INMARSAT A/B, INMARSAT C, DSC và NBDP | 02 |
10 | Ắc quy và hộp nạp | 01 |
11 | Các tài liệu vận hành: INMARSAT A/B, INMARSAT C, NBDP, Gọi chọn số (DSC) | 01 |
(Học viên: 20 người)
Số thứ tự | Thiết bị | Số lượng (bộ) |
1 | Một phòng học với các trang thiết bị: máy chiếu, video, băng | 01 |
2 | Thiết bị cấp cứu | 01 |
3 | Thiết bị thở ôxy | 01 |
4 | Bình bọt chữa cháy | 05 |
5 | Bình khí CO2 chữa cháy | 05 |
6 | Vòi chữa cháy băng nước | 01 |
7 | Bình chữa cháy bột | 05 |
8 | Thiết bị kiểm tra nồng độ ôxy | 02 |
9 | Thiết bị kiểm tra nồng độ ôxy cá nhân | 02 |
10 | Thiết bị chỉ báo cháy | 02 |
11 | Các ống hấp thụ hóa học | 05 |
12 | Thiết bị phát hiện khí độc hại | 01 |
13 | Thiết bị đưa người ra khỏi két | 01 |
7. Huấn luyện An toàn tầu chở khí hóa lỏng
(Học viên: 20 người)
Số thứ tự | Thiết bị | Số lượng (bộ) |
1 | Một phòng học có đầy đủ thiết bị phục vụ giảng dạy: máy chiếu, video, băng, các hình ảnh về tầu chở khí hóa lỏng |
|
2 | Quần áo an toàn | 01 |
3 | Thiết bị bảo vệ | 01 |
4 | Dụng cụ cấp cứu | 05 |
5 | Thiết bị thở ôxy | 05 |
6 | Phin lọc chất độc hại dùng khi thoát nạn | 01 |
7 | Bộ quần áo thở | 05 |
8 | Ống phát hiện khí | 02 |
9 | Thiết bị phát hiện khí để bàn | 02 |
10 | Thiết bị phát hiện khí cháy để bàn | 02 |
11 | Thiết bị đo nồng độ khí ôxy | 05 |
12 | Quần áo chống cháy | 01 |
8. Huấn luyện An toàn tầu chở hóa chất
(Học viên: 20 người)
Số thứ tự | Thiết bị | Số lượng (bộ) |
1 | Một phòng học có đầy đủ thiết bị phục vụ giảng dạy: máy chiếu, video, băng, các hình ảnh về tầu chở khí hóa lỏng |
|
2 | Quần áo an toàn | 01 |
3 | Thiết bị bảo vệ | 01 |
4 | Dụng cụ cấp cứu | 01 |
5 | Thiết bị thở ôxy | 01 |
6 | Phin lọc chất độc hại dùng khi thoát nạn | 05 |
7 | Bộ quần áo thở | 01 |
8 | Ống phát hiện khí | 02 |
9 | Thiết bị phát hiện khí để bàn | 02 |
10 | Thiết bị phát hiện khí cháy để bàn | 02 |
11 | Thiết bị đo nồng độ khí ôxy | 02 |
12 | Quần áo chống cháy | 02 |
13 | Một phòng thí nghiệp để thực hành về phát hiện và xác định các loại hóa chất | 01 |
(Kèm theo Quyết định số 66/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
|
GIẤY CHỨNG NHẬN SỨC KHỎE
(Health Certificate)
Họ và tên (Full name): …………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ………………………………………………….
Nghề nghiệp (Occupation: ……………………………………………………………..
Quốc tịch (Nationality): ………………………………………………………………..
Địa chỉ (Address):………………………………………………………………………
Tiểu sử bệnh tật (Medical history)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Phần khám (Genearl examination)
Chiều cao (Height): ………………………Cân nặng (Weight): …………………………
Mạch (Pulse): …………………………… Huyết áp (Blood pressure): …………………
Mắt (Eyes)
- Thị lực (Visual ability) Không kính (No glass) …… Phải (Right) …… Trái (Left) ……
Có kính (With glass)……… Phải (Right) …… Trái (Left) ……
- Sắc giác (Colour vision)…………………………………………………………………
Bác sĩ (Doctor): …………………………………………………
Tai (Ears)
- Nghe thông thường (Ordinary hearing):…………………………………………………
- Nghe nói thầm (Whisper): ………………………………………………………………
Bác sĩ (Doctor): …………………………………………………
Mũi (Nose) ………………………… Họng (Throat) ……………………………………
Lưỡi (Tongue)……………………… Răng (Teeth)………………………………………
Bác sĩ (Doctor): …………………………………………………
Hệ tim mạch (Cardio - vascular System)…………………………………………………
Nghe tim (Ansculation) ……………………………………………………………………
Điện tim đồ (Electrocardiogram)…………………………………………………………
Bác sĩ (Doctor): …………………………………………………
Hệ hô hấp (Respiratory system)……………………………………………………………
Hệ tiêu hóa (Digestive system) ……………………………………………………………
Hệ thần kinh (Nervous system) ……………………………………………………………
Tình trạng thần kinh (Psychial state) ………………………………………………………
Hệ sinh dục - tiết niệu (Urogenital system) ………………………………………………
Hệ bạch huyết (Lymphatic system) ………………………………………………………
Bác sĩ (Doctor): …………………………………………………
Hệ vận động (Movement system) …………………………………………………………
Phản xạ gân gót (Achile tendon reflex) ……………………………………………………
Xương (Skeleton) …………………………………………………………………………
Sọ não (Skull) ………………………… Cột sống (Vertebral column)……………………
Tay (Arms) …………………………… Chân (Legs) ……………………………………
Bác sĩ (Doctor): …………………………………………………
Bệnh ngoài da (Skin disease) ………………………………………………………………
Một số xét nghiệm (Some kind of tests)
Điện quang (X-ray examination) …………………………………………………………
Các xét nghiệm máu (Blood analyses) ……………………………………………………
- Huyết sắc tố (Hemoglobin) ………………………………………………………………
- Nhóm máu (Blood group) ………………………………………………………………
- Bạch cầu (Leukocyty) ……………………………………………………………………
Công thức bạch cầu (Leukocyte formula) …………………………………………………
Xét nghiệm nước tiểu (Urine analyses) ……………………………………………………
- Albumin (Albumin) ……………………… Đường (Glucose) …………………………
Bác sĩ (Doctor): …………………………………………
HIV………………………… Bác sĩ (Doctor): …………………………………………
Giang mai (Syphilis test) …… Bác sĩ (Doctor): …………………………………………
Tôi, người ký dưới đây, xác nhận Ông ……………………………………………………
Phù hợp, không phù hợp với nhiệm vụ nghề nghiệp được giao: …………………………
I, the undersigned as a doctor to certify that Mr …………………………………………
Being (fit) (not fit) for duty as a (Master, Chief mate, Officer or seaman)
……………………………………………………………………………………………
| Ngày …… tháng …… năm …… Date …………………… Giám đốc bệnh viện Chief of Hospital (Ký tên đóng dấu) (Sign - seal)
Họ và tên …………………… Full name …………………… |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU
(Kèm theo Quyết định số 66/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM VIETNAM MARITIME ADMINISTRATION
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CERTIFICATE OF MINIMUM SAFE MANNING
Cấp theo các điều khoản của Quy tắc V/13(b) SOLAS 1974, đã sửa đổi; Bộ luật Hàng hải Việt Nam và Quyết định số 66/2005/QĐ-BGTVT ngày 30/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Issued under the provisions of Regulation V/13(b) SOLAS 1974, as amended; the Vietnamese Maritime Code and Decision No. 66/2005/QĐ-BGTVT dated 30/11/2005 of the Minister of Transport
Được sự ủy quyền của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, phùhợp với những quy định hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Cơ quan Đăng ký tầu biển ………………………… chứng nhận:
By the authorization of the Chairman of the Vietnam Maritime Administration, in compliance with the existing regulations of the Socialist Republic of Vietnam, the Ship Registration Office at …………… certifies:
Ghi chú (Remark): ………………………………… Trình độ chuyên môn và số lượng chức danh nêu trong bảng trên bảo đảm định biên an toàn của tầu, người, hàng hóa và môi trường phù hợp với Nghị quyết A.890(21) của Tổ chức Hàng hải quốc tế và Bộ luật Hàng hải Việt Nam. The ranks and the number of personnel shown in the above-mentioned table are for safe manning of the ship, life, cargo and environment in accordance with IMO esolution A.890(21) and the Vietnamese Maritime Code.
Giấy chứng nhận này có giá trị theo Giấy chứng nhận Đăng ký tầu. This Certificate is subject to the validity of the Certificate of Registry.
|
- 1Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT về Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 2Quyết định 38/2006/QĐ-BGTVT về Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành, để sửa đổi, bổ sung Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa kèm theo Quyết định 36/2004/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1387/1998/QĐ-BGTVT về Quy chế Huấn luyện - cấp chứng chỉ chuyên môn và đảm nhiệm chức danh thuyền viên trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 31/2008/QĐ-BGTVT về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 494/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 51/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 11/2012/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT về Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 2Quyết định 1387/1998/QĐ-BGTVT về Quy chế Huấn luyện - cấp chứng chỉ chuyên môn và đảm nhiệm chức danh thuyền viên trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 31/2008/QĐ-BGTVT về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 494/QĐ-BGTVT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 11/2012/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Bộ luật Hàng hải 2005
- 2Quyết định 38/2006/QĐ-BGTVT về Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành, để sửa đổi, bổ sung Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa kèm theo Quyết định 36/2004/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Nghị định 34/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 4Thông tư 51/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 11/2012/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 66/2005/QĐ-BGTVT về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tầu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- Số hiệu: 66/2005/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2005
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đào Đình Bình
- Ngày công báo: 15/12/2005
- Số công báo: Từ số 17 đến số 18
- Ngày hiệu lực: 01/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực