Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 6572/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 16 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 6/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 2716/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ lập Dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1195/BC-KH&ĐT ngày 11/11/2014; đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2212/TTr-STNMT ngày 27/11/2014 về việc phê duyệt Dự án “điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020” với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020.

2. Mục tiêu của Dự án:

- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2683/QĐ-UBND ngày 14/6/2010 đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050.

- Xác định rõ ranh giới, tọa độ các điểm góc, diện tích của các điểm mỏ khoáng sản trên địa bàn Thành phố. Khoanh vùng khu vực khai thác khoáng sản bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia. Khảo sát chi tiết trữ lượng các điểm mỏ khoáng sản đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Khoáng sản, Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 9/3/2012 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản và các quy định liên quan khác.

3. Nội dung Dự án:

3.1. Đo vẽ, đánh giá trữ lượng bổ sung:

Thực hiện đo vẽ chi tiết xác định ranh giới, khoanh vùng khu vực hoạt động khoáng sản; khảo sát đánh giá chi tiết trữ lượng tài nguyên các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn và puzola trên địa bản Thành phố.

Trữ lượng, tài nguyên các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn và Puzolan trên địa bàn Thành phố Hà Nội:

TT

Loại khoáng sản

Số mỏ đã điều tra, thăm dò

Tổng diện tích các mỏ (ha)

Trữ lượng, tài nguyên (ngàn m3)

121+122

333

334

Tổng cộng

1

Đá vôi VLXD

08

78,91

8.963

4.466

1.324

14.753

2

Đá bazan VLXD

13

481,64

87.631

274.739

60.596

422.966

3

Đá ong VLXD

02

30,30

-

730

-

730

4

Sét gạch ngói

17

370,19

1.863

11.453

4.017

17.333

5

Cát san lấp

42

2.420,15

34.518

50.976

91.163

176.657

6

Puzolan

02

25,66

1.600

1.361

269

3.230

7

Than Bùn

03

83,24

570

2.245

-

2.815

Tổng cộng

87

3.490,09

 

 

 

 

3.2. Rà soát, hoàn chỉnh quy hoạch:

a) Rà soát đưa 68 mỏ khoáng sản ra khỏi quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 2683/QĐ-UBND ngày 14/6/2010 của UBND Thành phố Hà Nội.

TT

Loại khoáng sản

Số mỏ đưa ra khỏi quy hoạch

Tổng diện tích các mỏ (ha)

Tài nguyên dự báo (tr.m3)

1

Đá vôi VLXD

6

17,16

11,58

2

Sét gạch ngói

19

326,3

65,48

3

Cát san lấp

34

398,5

26,32

4

Puzolan

01

1,34

0,199

5

Than Bùn

8

284,4

13,3

Tổng cộng

68

 

 

b) Hoàn chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn và puzolan đối với 86 mỏ trên địa bàn Thành phố.

- Quy hoạch khai thác sử dụng 36 mỏ:

TT

Loại khoáng sản

Số mỏ quy hoạch khai thác sử dụng

Tổng diện tích các mỏ (ha)

Trữ lượng cấp 122 (ngàn m3)

1

Đá vôi VLXD

05

42,97

8.963,0

2

Đá bazan

11

233,01

106.148,0

3

Cát xây dựng, san lấp

16

703,80

30.074,4

4

Sét gạch ngói

02

49,92

2.454,0

5

Puzolan

01

18,90

1.600,0

6

Than Bùn (ngàn tấn)

01

30,00

570,0

Tổng cộng

36

 

 

- Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng 50 mỏ:

TT

Loại khoáng sản

Số mỏ quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng

Tổng diện tích các mỏ (ha)

Tài nguyên dự báo cấp 333 + 334 (ngàn m3)

1

Đá vôi VLXD

04

37,49

4.940,0

2

Đá ong

02

30,30

730,0

3

Đá bazan

07

247,93

316.818,0

4

Cát xây dựng, san lấp

24

1.660,50

86.880,8

5

Sét gạch ngói

11

267,73

13.075,0

6

Puzolan

01

5,42

1.739,0

7

Than Bùn (ngàn tấn)

01

28,84

795,0

Tổng cộng

50

 

 

3.3. Kết quả dự án

- Khoanh định 86 mỏ quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn (có phụ lục kèm theo).

- Cập nhật 27 khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

- Cập nhật 25 khu vực cấm hoạt động khoáng sản.

Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm về kết quả của Dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020” theo quy định.

4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:

- Tập trung công tác đánh giá, khảo sát để đầu tư thăm dò khai thác đúng theo quy hoạch.

- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra đối với hoạt động khoáng sản, tổ chức tốt công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn.

- Trong quá trình hoạt động khoáng sản, các cơ sở khai thác phải đầu tư thỏa đáng cho công tác thăm dò; đầu tư công nghệ khai thác tiên tiến nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường.

- Quản lý, giám sát thực hiện đúng quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.

- Trong quá trình thực hiện quy hoạch cần kiểm tra, rà soát tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố những vướng mắc, khó khăn, bất cập để kịp thời điều chỉnh theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Công bố, tuyên truyền rộng rãi quy hoạch.

- Lập kế hoạch quản lý theo quy hoạch.

- Đảm bảo tính nhất quán của các chính sách liên quan đến quy hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã xây dựng và trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của nhà nước về quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố.

- Đề xuất với Ủy ban nhân dân Thành phố các biện pháp bảo vệ môi trường khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội tại khu vực có khoáng sản.

- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân Thành phố: cấp, gia hạn thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; chấp thuận trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản; chấp thuận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản, quyền khai thác khoáng sản; phê duyệt trữ lượng trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; phê duyệt đề án đóng cửa mỏ; quyết định đóng cửa mỏ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.

- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định giao đất cho thuê đất khai thác khoáng sản; ký hợp đồng thuê đất với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản.

- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan xác định tiền thuê đất hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

- Quản lý lưu trữ, khai thác và cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật cho các cơ quan, tổ chức liên quan về quy hoạch khoáng sản, kết quả thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn, tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt.

- Báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố định kỳ hằng năm hoặc đột xuất tình hình quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản trên địa bàn; Lập báo cáo tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn, trình Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản ở Trung ương.

- Phối hợp các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã trong quản lý hoạt động khoáng sản, xây dựng các chương trình, kế hoạch, tuyên truyền, cấp phép, giám sát, kiểm tra xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Sở Công thương có trách nhiệm:

- Tham gia ý kiến đối với thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản thuộc nhóm B, C trên địa bàn Thành phố hoặc tham gia ý kiến đối với nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình mỏ và thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp dự án chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình mỏ.

- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác mỏ.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng văn bản pháp quy, quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản và trong các đợt kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của nhà nước về tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm khai thác khoáng sản theo dự án đầu tư, thiết kế mỏ đã được thẩm định, phê duyệt; kiểm tra việc thực hiện quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác mỏ. Xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

- Thanh tra, kiểm tra, ngăn chặn việc mua bán, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản trái phép; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

3. Sở Xây dựng có trách nhiệm:

- Tham gia ý kiến đối với thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và vật liệu cho sản xuất xi măng thuộc nhóm B, C trên địa bàn Thành phố hoặc tham gia ý kiến đối với nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và vật liệu cho sản xuất xi măng và thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp dự án chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình mỏ.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng văn bản pháp quy, quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản và trong các đợt kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố.

4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra việc chấp hành pháp luật lao động của các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản, xử lý các trường hợp vi phạm quy định về an toàn lao động, chính sách đối với người lao động theo quy định của pháp luật.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng văn bản pháp quy, quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản và trong các đợt kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố.

- Định kỳ tổ chức tập huấn về công tác an toàn lao động cho các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:

- Tiếp nhận, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Thành phố cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.

- Tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá các dự án đầu tư khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân Thành phố cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng văn bản pháp quy, quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản và trong các đợt kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố.

6. Cục Thuế có trách nhiệm:

- Hướng dẫn kê khai nộp thuế, phí, quyết toán thuế, phí cho các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn Thành phố.

- Kiểm tra việc chấp hành nghĩa vụ kê khai và nộp thuế, phí của các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn Thành phố, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng văn bản pháp quy, quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản và trong các đợt kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố.

7. Sở Tài chính có trách nhiệm:

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về giá tài nguyên khoáng sản; tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố trong việc bố trí kinh phí quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn Thành phố.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng văn bản pháp quy, quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản và trong các đợt kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố.

8. Công an Thành phố có trách nhiệm:

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc khoanh định các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do an ninh.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn Thành phố.

9. Trách nhiệm quản lý nhà nước của các sở, ngành khác thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Các sở, ban, ngành liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản, xây dựng các chính sách về tài nguyên khoáng sản, quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn Thành phố.

10. Trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện):

- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm trật tự an toàn xã hội tại khu vực có khoáng sản.

- Giải quyết theo thẩm quyền việc cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật.

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản trên địa bàn.

- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền. Trường hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo kịp thời và đề xuất với Ủy ban nhân dân Thành phố biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; huy động và chỉ đạo phối hợp các lực lượng trên địa bàn để giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn quản lý.

- Kiểm điểm làm rõ trách nhiệm và xử lý theo thẩm quyền đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý không hoàn thành nhiệm vụ được giao để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn.

- Báo cáo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Lao động Thương binh và Xã hội, Công an Thành phố; Cục trưởng Cục thuế Hà Nội; thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thuộc UBND Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP; (Để báo cáo)
- Các PCT UBND Thành phố;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- TH, NCTH, Trung tâm Tin học Công báo;
-  Lưu VT, TNđ

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Khanh

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DANH MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM KHOÁNG SẢN VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2020
(kèm theo Quyết định số 6572/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của UBND Thành phố Hà Nội)

TT

Tên điểm mỏ đá vôi VLXD thông thường

Số hiệu trên bản đồ

Vị trí hành chính

Tổng diện tích (ha)

Quy hoạch thăm dò - khai thác

 

Diện tích (ha)

Tọa độ điểm góc (Hệ VN2000, kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

Tài nguyên 333+334 (ngàn m3)

Cost (m)

Số hiệu điểm góc

X (m)

Y (m)

I

ĐÁ VÔI XÂY DỰNG

1

Mỏ Núi Đồng Kênh Ao

212. VXD

X. An Phú, H. Mỹ Đức

7,30

7,30

ĐKA-G1

2.284.246

573.149

315

5

ĐKA-G2

2.284.316

573.209

ĐKA-G3

2.283.597

573.659

ĐKA-G4

2.283.877

573.599

ĐKA-G5

2.284.140

573.480

ĐKA-G6

2.284.080

573.670

ĐKA-G7

2.284.160

573.690

ĐKA-G8

2.284.230

573.510

2

Mỏ Thung Côm

215. VXD

X. An Phú - X, An Tiến, H. Mỹ Đức

26,59

19,09

TC-G1

2.284.096

574.661

2.934

5

TC-G2

2.283.801

574.070

TC-G3

2.282.731

574.470

TC-G1a

2.283.699

574.569

TC-G7

2.284.095

574.683

TC-G8

2.284.087

574.730

TC-G9

2.283.772

574.478

3

Mỏ Thung Voi

208. VXD

X. Hợp Tiến, H. Mỹ Đức

16,53

6,58

TV-G1a

2.284.816

572.095

1.217

5

TV-G2a

2.284.780

572.121

TV-G3a

2.284.832

572.323

TV-G2b

2.284.572

571.894

TV-G3b

2.284.512

571.945

TV-G5a

2.284.661

572.218

TV-G6a

2.284.619

572.245

TV-G8a

2.284.713

571.819

TV-G4b

2.284.708

572.362

TV-G5b

2.284.737

572.367

TV-G1

2.284.843

572.031

TV-G2

2.284.712

571.775

TV-G3

2.284.492

571.964

TV-G4

2.284.561

572.402

TV-G5

2.284.816

572.352

4

Mỏ Hang Khái

206. VXD

X. Hợp Tiến, H. Mỹ Đức

12,48

4,52

HK-G12a

2.286.139

570.572

474

5

HK-G12b

2.286.141

570.566

HK-G13a

2.286.173

570.468

HK-G14a

2.286.195

570.451

HK-G15a

2.286.244

570.384

HK-G16a

2.286.099

570.389

HK-G17a

2.286.052

570.392

HK-G17b

2.285.994

570.468

HK-G3

2.285.844

570.367

HK-G4

2.285.775

570.438

HK-G5

2.285.868

570.605

HK-G1b

2.285.915

570.347

HK-G20b

2.285.891

570.576

 

Tổng cộng:

62,90

37,49

 

 

 

4.940

 

II

ĐÁ ONG

1

Mỏ Phương Hài

174.Đo

X. Đông Sơn - H. Chương Mỹ

5,00

5,00

PH-G1

2.314.041

563.639

99

5

PH-G2

2.313.812

563.426

PH-G3

2.313.661

563.502

PH-G4

2.313.829

563.700

2

Mỏ Thạch Thất

124.Đo

X. Bình Yên
H. Thạch Thất

25,30

25,30

TT-G1

2.327.598

555.448

631

8

TT-G2

2.326.994

555.509

TT-G3

2.326.996

555.930

TT-G4

2.327.602

555.861

 

Tổng cộng:

30,30

30,30

 

 

 

730

 

III

ĐÁ BAZAN

1

Mỏ Xóm Thuống Bãc

146.Bz

Xã Yên Bình, H. Thạch Thất

110,00

80,00

XTB-G1

2.320.866

545.529

202.258

90

XTB-G2

2.320.157

545.534

XTb-G2a

2.320.144

545.996

XTb-G1a

2.319.405

545.997

XTB-G4

2.319.405

545.997

XTB-G5

2.319.675

546.530

XTB-G6

2.320.172

546.418

XTB-G7

2.320.906

546.005

XTB-G8

2.320.207

545.197

2

Mỏ Chằm Giang

162.Bz

xã Đông Xuân
H. Quốc Oai

85,33

85,33

CG-G1

2.316.030

552.609

61.481

65

CG-G2

2.315.377

552.874

CG-G3

2.315.353

552.645

CG-G4

2.315.936

552.135

CG-G5

2.315.753

551.617

CG-G6

2.314.871

552.532

CG-G7

2.315.704

553.388

CG-G8

2.315.964

553.052

3

Mỏ Xóm Thuống Nam

151.Bz

Xã Yên Bình, H. Thạch Thất

51,93

26,11

XTN-G1

2.318.935

545.996

21.791

150

XTN-G2

2.318.617

546.373

XTN-G5

2.318.617

546.373

XTN-G6

2.319.498

546.526

4

Mỏ Đông Xuân

154.Bz

xã Đông Xuân
H. Quốc Oai

27,83

12,83

ĐX-G1

2.318.048

553.807

5.614

30

ĐX-G1a

2.317.608

554.004

ĐX-G4

2.317.790

554.415

ĐX-G5

2.318.066

554.241

ĐX-G6

2.317.910

554.402

5

Mỏ Núi Sò - Núi Bịch

156.Bz

Xã Đông Xuân
H. Quốc Oai

26,44

12,97

NS-G1a

2.317.498

552.799

15.155

30

NS-G2a

2.317.338

552.909

NS-G3a

2.317.308

553.129

NS-G4a

2.317.178

553.284

NS-G5a

2.317.128

553.374

NS-G6a

2.317.258

553.454

NS-G7a

2.317.658

552.954

NS-G1

2.317.717

552.488

NS-G2

2.317.141

553.212

NS-G3

2.317.352

553.400

NS-G4

2.317.924

552.691

6

Mỏ Núi Đá Thâm

159.Bz

Xã Đông Xuân H. Quốc Oai

15,09

15,09

ĐTh-G1

2.317.167

550.520

5.571

100

ĐTh-G2

2.316.794

550.716

ĐTh-G3

2.316.976

551.028

ĐTh-G4

2.317.360

550.758

7

Mỏ Trán Voi 1

164.Bz

Xã Hòa Thạch
H. Quốc Oai

64,60

15,60

TV1-G1

2.316.039

554.865

4.948

30

TV1-G2

2.315.733

554.830

TV1-G3

2.315.436

555.088

TV1-G12

2.315.934

555.220

 

Tổng cộng:

381,22

247,93

 

 

 

316.818

 

IV

CÁT XÂY DỰNG, SAN LẤP

 

Sông Đà

76,36

76,36

 

 

 

12.854,0

 

1

Mỏ Thuần Mỹ

66.Cxd

X. Thuần Mỹ, H. Ba Vì

12,25

12,25

TM-G1

2.339.211

530.451

863,0

4

TM-G2

2.338.980

530.478

TM-G3

2.338.756

530.649

TM-G4

2.338.509

531.224

TM-G5

2.339.052

530.693

2

Mỏ Phú Mỹ

49.Cxd

X.Sơn Đà X.Thuần Mỹ, H. Ba Vì

12,40

12,40

PM-G1

2.341.540

530.844

934,0

4

PM-G2

2.341.296

530.766

PM-G3

2.340.887

530.638

PM-G4

2.340.803

530.778

PM-G5

2.341.187

530.950

PM-G6

2.341.573

530.940

3

Mỏ Tòng Lệnh

36.Cxd

X.Phú Sơn, X.Thái Hòa, H. Ba Vì

51,71

51,71

TL-G1

2.346.897

535.607

11.057,0

4

TL-G2

2.345.536

534.847

TL-G3

2.345.344

535.386

TL-G4

2.346.861

535.702

 

Sông Hồng

2198,98

1584,14

 

 

 

74.026,80

 

4

Mỏ Cổ Đô

15.Cxd

X.Cổ Đô, H. Ba Vì

165,00

165,00

CĐ-G1

2.355.544

540.403

12.516,7

4

CĐ-G2

2.355.197

539.770

CĐ-G3

2.354.574

539.294

CĐ-G4

2.354.711

540.072

CĐ-G5

2.354.668

540.804

CĐ-G6

2.354.366

541.989

CĐ-G7

2.354.611

542.054

CĐ-G8

2.355.370

541.217

5

Mỏ Phú Châu (Mỏ Vân Hồng)

32.Cxd

X.Phú Châu, H. Ba Vì

132,60

132,60

VH-G1

2.348.612

544.973

6.607,0

4

VH-G2

2.347.902

544.512

VH-G3

2.347.167

544.442

VH-G4

2.346.452

544.647

VH-G5

2.345.900

545.006

VH-G6

2.347.124

545.146

VH-G7

2.348.580

545.180

6

Mỏ Châu Sơn

24.Cxd

X.Châu Sơn, H. Ba Vì

74,60

74,60

CS-G1

2.352.641

545.062

6.429,0

1

CS-G2

2.351.523

545.125

CS-G3

2.351.065

545.815

CS-G4

2.352.668

545.518

7

Mỏ Vĩnh Khang

51.Cxd

Các xã Vân Phúc Vân Nam Vân Hà, H. Phúc Thọ

130,50

130,50

VK-G1

2.340.834

561.164

1.325,0

4

VK-G2

2.340.534

560.601

VK-G3

2.339.990

561.376

VK-G4

2.340.406

562.252

VK-G5

2.341.245

562.887

8

Mỏ Hồng Hà

79.Cxd

X.Hồng Hà, X.Liên Hồng, X, Liên Hà, H. Đan Phượng

194,70

80,41

HH-G1

2.337.553

571.486

2.443,9

4

HH-G1c

2.337.553

571.595

HH-G2c

2.337.479

571.593

HH-G3c

2.337.422

571.674

HH-G3a

2.337.400

572.067

HH-G4c

2.337.556

572.083

HH-G6c

2.337.559

572.390

HH-G7c

2.336.968

572.320

HH-G10c

2.336.797

572.563

HH-G11c

2.337.434

572.800

HH-G13c

2.337.346

572.971

HH-G14c

2.336.711

572.684

HH-G15c

2.336.627

572.805

HH-G16c

2.337.259

573.141

HH-G17a

2.337.169

573.296

HH-G19a

2.336.526

572.925

HH-G20a

2.336.230

573.447

HH-G21a

2.336.145

573.825

HH-G22a

2.336.572

573.825

HH-G2

2.335.736

574.071

HH-G3

2.335.973

574.215

HH-G4

2.336.559

574.128

9

Mỏ cát Thượng Cát

99.Cxd

X.Liên Mạc, H, Từ Liêm; X.Võng La, H. Đông Anh

88,16

82,66

TC-G1

2.333.615

578.026

3.754,0

1

TC-G2

2.333.488

577.499

TC-G3

2.333.277

577.488

TC-G4

2.333.018

578.022

TC-G5

2.332.839

578.361

TC-G6

2.333.177

579.193

TC-G7

2.333.357

579.310

10

Mỏ Thạch Đà 1

57.Cxd

X.Thạch Đà, H. Mê Linh

40,00

40,00

CTĐ1-G1

2.339.868

569.694

1.280,0

4

CTĐ1-G2

2.339.060

570.170

CTĐ1-G3

2.339.171

570.488

CTĐ1-G4

2.340.038

570.201

11

Mỏ cát Chu Phan

67.Cxd

X.Thọ An Thọ Xuân
X. Trung Châu, X. Hồng Hà H. Đan Phượng; X.Chu Phan, H. Mê Linh

373,30

331,30

CP-G1

2.339.932

567.000

8.056,0

4

CP-G2

2.339.511

566.728

CP-G3

2.337.751

568.299

CP-G4

2.337.344

569.143

CP-G5

2.337.902

570.531

CP-G1a

2.339.394

567.909

CP-G2a

2.339.243

567.909

CP-G3a

2.338.908

568.130

CP-G4a

2.338.626

568.910

CP-G1c

2.339.300

568.200

CP-G5c

2.338.932

568.907

12

Mỏ Thanh Chiểu

17.Cxd

X.Phú Cường, H. Ba Vì

54,05

54,05

TC-G1

2.354.862

542.750

4.865,0

1

TC-G2

2.354.206

542.962

TC-G3

2.353.783

543.337

TC-G4

2.354.537

543.610

TC-G5

2.354.862

543.205

TC-G6

2.354.949

542.943

13

Mỏ Kiều Mộc

18.Cxd

X.Cổ Đô, H. Ba Vì

19,00

19,00

KM-G1

2.354.160

537.017

2.356,0

1

KM-G2

2.353.956

536.890

KM-G3

2.353.461

536.938

KM-G4

2.353.758

537.408

14

Mỏ Tây Đằng - Minh Châu

38.Cxd

Ttrấn Tây Đăng, X.Minh Châu, X. Chu Minh
H. Ba Vì

112,40

112,40

TĐ-G5

2.346.401

545.815

10.252,0

4

TĐ-G6

2.346.024

545.734

TĐ-G7

2.345.319

545.768

TĐ-G8

2.344.377

546.738

TĐ-G9

2.344.432

546.871

TĐ-G10

2.345.477

546.642

TĐ-G11

2.346.401

545.935

15

Mỏ Cam Thượng

47.Cxd

X.Đông Quang X.Cam Thượng -H. Ba Vì X. Đường Lâm Tx. Sơn Tây

49,75

37,75

CT-G1

2.342.406

547.686

1.888,0

4

CT-G6

2.342.346

548.018

CT-G5

2.342.010

548.418

CT-G4

2.341.096

548.973

CT-G2

2.341.832

548.021

CT-G3a

2.342.175

547.903

CT-G4a

2.342.290

548.046

CT-G5a

2.341.434

548.576

CT-G6a

2.341.394

548.544

CT-G7a

2.341.039

548.951

CT-G1b

2.342.397

547.734

CT-G2b

2.342.350

547.994

CT-G3b

2.341.094

548.962

CT-G9a

2.341.300

548.826

16

Mỏ Vân Hà (mỏ Vân Hà + Vân Nam cũ)

52.Cxd

Các xã Vân Nam Vân Hà, H. Phúc Thọ; X. Trung Châu, H. Đan Phượng X.Tiến Thịnh, H. Mê Linh

338,70

51,70

VH-G1b

2.339.662

562.119

1.551,0

4

VH-G2b

2.339.390

562.232

VH-G3b

2.339.477

562.473

VH-G4b

2.339.809

562.348

VH-G5b

2.339.592

562.770

VH-G3

2.339.918

563.616

VH-G3.1

2.340.191

563.880

VH-G13a

2.340.154

563.738

VH-G23b

2.341.264

564.877

VH-G3.3

2.339.707

564.926

VH-G3.4

2.339.806

565.050

VH-G6

2.341.306

565.093

17

Mỏ Trung Châu

54.Cxd

X.Vân Hà
H. Phúc Thọ; xã Trung Châu, X. Thọ An, H. Đan Phượng;
X.Tiến Thịnh, H. Mê Linh

186,00

54,70

TCH-G1a

2.340.751

565.038

983,0

4

TCH-G8a

2.339.850

565.775

TCH-G9a

2.340.264

565.639

TCH-G4

2.340.331

565.795

TCH-G5

2.341.306

565.093

TCH-G8b

2.339.695

566.112

TCH-G1.1

2.339.707

564.926

TCH-G2

2.338.782

566.443

TCH-G2a

2.339.806

565.050

TCH-G3a

2.338.876

566.349

TCH-G2b

2.338.806

566.472

18

Mỏ cát Võng La

95.Cxd

X.Võng La, X.Đại Mạch, H. Đông Anh

92,55

9,75

VL-G9

2.334.292

577.927

292,0

Từ +4 đến +1

VL-G10

2.334.142

577.864

VL-G11

2.333.988

578.252

VL-G12

2.334.128

578.307

VL-G13

2.334.073

578.094

VL-G14

2.333.832

577.974

VL-G15

2.333.607

578.421

VL-G16

2.333.847

578.544

72,55

VL-G1

2.334.268

577.442

4.940,0

1

VL-G2

2.334.041

577.596

VL-G3

2.333.619

579.739

VL-G4

2.333.465

580.651

VL-G5

2.333.553

581.188

VL-G6

2.333.821

579.836

VL-G7

2.333.932

578.773

VL-G8

2.334.568

577.485

VL-G2b

2.333.953

578.034

VL-G9

2.334.292

577.927

VL-G10

2.334.142

577.864

VL-G11

2.333.988

578.252

VL-G13

2.334.073

578.094

VL-G16

2.333.847

578.544

19

Mỏ Hải Bối

97.Cxd

X.Hải Bối, H. Đông Anh

21,40

21,40

HB-G1

2.333.420

583.080

1.329,0

1

HB-G2

2.333.378

583.312

HB-G3

2.333.426

583.942

HB-G4

2.333.365

584.249

HB-G5

2.333.658

583.862

HB-G6

2.333.674

583.585

HB-G7

2.333.605

583.325

20

Mỏ Phú Thượng

100. Cxd

P.Phú Thượng, Q. Tây Hồ; Xã Hải Bối, Các xã Vĩnh Ngọc, Tầm Xá, H. Đông Anh

39,77

37,47

PT-G1

2.333.155

583.579

2.061,3

1

PT-G2

2.332.933

583.986

PT-G3

2.332.933

585.134

PT-G4

2.332.825

584.798

PT-G5

2.333.134

584.079

PT-G6

2.332.933

585.134

PT-G7

2.332.481

585.967

PT-G8

2.332.544

585.962

PT-G9

2.332.748

585.658

PT-G10

2.332.933

585.134

21

Mỏ Long Biên - Cự Khối

135. Cxd

P.Thanh Lương, Q. H.Bà Trưng; P.Long Biên, P. Cự Khối, Q. Long Biên

71,50

61,30

LB-G1

2.324.346

590.506

735,6

2

LB-G2

2.323.569

590.308

LB-G3

2.323.177

590.826

LB-G4

2.323.558

591.191

LB-G5

2.323.947

590.752

LB-G6

2.323.372

591.441

LB-G7

2.323.050

591.146

LB-G8

2.322.939

591.733

LB-G9

2.323.193

591.686

22

Mỏ Vạn Phúc

177. Cxd

X.Vạn Phúc, H. Thanh Trì

3,60

3,60

VP-G1

2.313.562

594.522

108,0

+4 đến +1

VP-G2

2.313.431

594.520

VP-G3

2.313.359

594.549

VP-G4

2.313.374

594.571

VP-G5

2.313.469

594.587

VP-G6

2.313.552

594.547

VP-G7

2.313.744

594.859

VP-G8

2.313.709

594.806

VP-G9

2.313.596

594.846

VP-G10

2.313.436

594.834

VP-G11

2.313.563

594.943

VP-G12

2.313.655

594.965

VP-G13

2.313.729

594.923

23

Mỏ Hồng Vân

183. Cxd

X. Hồng Vân, H. Thường Tín

6,70

6,70

HV-G1

2.308.921

595.624

113,9

2

HV-G2

2.308.854

595.533

HV-G3

2.308.580

595.637

HV-G4

2.308.563

595.769

HV-G5

2.308.737

595.858

24

Mỏ Tự Nhiên

184. Cxd

X.Tự Nhiên, H. Thường Tín

4,70

4,70

TN-G1

2.308.472

596.082

140,4

2

TN-G2

2.308.392

595.944

TN-G3

2.308.300

596.041

TN-G4

2.308.245

596.226

TN-G5

2.308.314

596.324

TN-G6

2.308.462

596.135

Tổng cộng:

2275,34

1660,50

 

 

 

86.880,80

 

V

SÉT GẠCH NGÓI

1

Mỏ Phú Phương

25.Sgn

X.Phú Phương X. Phú Châu, H. Ba Vì

40,90

40,90

PP-G1

2.350.577

544.557

2.284

5

PP-G2

2.349.641

544.584

PP-G3

2.350.167

545.163

PP-G4

2.350.577

545.20

2

Mỏ Lai Sơn

2.Sgn

X. Bắc Sơn X.Hồng Kỳ, H. Sóc Sơn

31,60

31,60

LS-G1

2.360.670

587.926

1.648

5

LS-G2

2.360.516

588.088

LS-G3

2.360.164

587.813

LS-G4

2.359.931

588.079

LS-G5

2.360.299

588.479

LS-G6

2.360.891

588.186

3

Mỏ Xuân Đường

45.Sgn

X.Xuân Nội, H. Đông Anh

20,50

20,50

XĐ-G1

2.342.628

588.921

667

+ 5,5

XĐ-G2

2.342.368

588.871

XĐ-G3

2.342.191

589.402

XĐ-G4

2.342.628

589.524

4

Mỏ Vĩnh Ngọc

94.Sgn

Xã Vĩnh Ngọc, H. Đông Anh

11,90

11,90

VN-G1

2.334.218

584.721

489

4

VN-G2

2.333.851

584.617

VN-G3

2.333.752

584.900

VN-G4

2.334.151

585.012

5

Mỏ Hoàng Kim

60.Sgn

X.Hoàng Kim, H. Mê Linh

25,20

25,20

HK-G1

2.339.578

571.053

1.106

6

HK-G2

2.338.927

570.929

HK-G3

2.338.870

571.300

HK-G4

2.339.520

571.432

6

Mỏ Chu Phan

61.Sgn

Xã Chu Phan X.Thạch Đà, H. Mê Linh

25,60

25,60

SCP-G1

2.339.642

569.450

1.154

5

SCP-G2

2.339.289

569.179

SCP-G3

2.338.926

569.853

SCP-G4

2.339.028

569.958

SCP-G5

2.339.441

569.716

7

Mỏ Văn Khê

65.Sgn

Xã Văn Khê, H. Mê Linh

25,16

25,16

VK-G1

2.339.323

573.169

1.505

5

VK-G2

2.338.644

572.974

VK-G3

2.338.623

573.378

VK-G4

2.339.278

573.500

8

Mỏ Thạch Đà

68.Sgn

Xã Thạch Đà, H. Mê Linh; Xã Hồng Hà H.Đan Phượng

24,50

24,50

TĐ-G1

2.338.870

569.913

1.074

5

TĐ-G2

2.338.640

569.783

TĐ-G3

2.338.434

570.097

TĐ-G4

2.338.416

570.655

TĐ-G5

2.338.597

570.692

9

Mỏ Tráng Việt

77.Sgn

Xã Tráng Việt, H. Mê Linh

29,50

29,50

TV-G1

2.337.392

574.546

1.764

4

TV-G2

2.336.812

574.542

TV-G3

2.336.502

574.725

TV-G4

2.336.878

574.898

TV-G5

2.337.233

575.155

10

Mỏ Đồng Vôi

198. Sgn

Xã Hồng Sơn, H. Mỹ Đức

7,94

7,94

ĐV-G1

2.291.588

571.258

262

2

ĐV-G2

2.291.300

571.452

ĐV-G3

2.291.652

571.645

ĐV-G4

2.291.730

571.567

11

Mỏ Núi Vua

214. Sgn

Xã An Tiến, H. Mỹ Đức

24,93

24,93

NV-G1

2.284.259

574.822

1.122

+ 0,5

NV-G2

2.284.105

574.746

NV-G3

2.283.875

574.978

NV-G4

2.284.127

575.102

NV-G5

2.283.860

575.469

NV-G6

2.283.906

575.537

NV-G7

2.284.136

575.408

NV-G7

2.284.152

575.660

NV-G9

2.283.505

576.141

NV-G10

2.283.581

576.245

NV-G11

2.284.188

575.678

 

Tổng cộng:

267,73

267,73

 

 

 

13.075

 

VI

THAN BÙN

1

Mỏ Cổ Rùa

110.Tb

Xã Vân Hòa, H. Ba Vì

28,84

28,84

CR-G1

2.330.204

541.973

795

4

CR-G2

2.329.930

541.793

CR-G3

2.329.658

541.872

CR-G4

2.329.661

542.184

CR-G5

2.329.928

542.454

CR-G6

2.330.212

542.436

 

Tổng cộng:

28,84

28,84

 

 

 

795

 

VII

PUZOLAN

1

Mỏ Thanh Mỹ (Khu 1 và Khu 2)

82.Pz

X.Thanh Mỹ
TX. Sơn Tây

1,21

1,21

TM 1-G1

2.336.797

549.884

423

30

TM 1-G2

2.336.689

549.903

TM 1-G3

2.336.689

549.990

TM 1-G4

2.336.768

550.006

TM 1-G5

2.336.815

549.969

4,21

4,21

TM 2-G1

2.335.505

550.471

1.316

15

TM 2-G2

2.335.412

550.423

TM 2-G3

2.335.211

550.460

TM 2-G4

2.335.272

550.582

TM 2-G5

2.335.476

550.640

 

Tổng cộng:

5,42

5,42

 

 

1.739

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DANH MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM KHOÁNG SẢN VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI QUY HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2020
(kèm theo Quyết định số 6572/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của UBND Thành phố Hà Nội)

TT

Tên mỏ

Số hiệu trên bản đồ

Vị trí hành chính

Tổng diện tích điểm mỏ (ha)

Quy hoạch khai thác

Diện tích (ha)

Tọa độ điểm góc (Hệ VN2000, kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

Trữ lượng cấp 121 (ngàn m3)

Cost (m)

Số hiệu điểm góc

X (m)

Y (m)

I

ĐÁ VÔI XÂY DỰNG

1

Mỏ Núi Chẹ

132. VXD

xã Khánh Thượng, H. Ba Vì

12,00

12,00

NC-G1

2.324.607

532.813

2.023

+5

NC-G2

2.324.428

532.641

NC-G3

2.324.119

532.839

NC-G4

2.324.299

533.029

NC-G5

2.324.525

533.039

2

Mỏ Núi Đồng Kênh Ao

212.VXD

Xã An Phú, H.Mỹ Đức

7,30

5,56

ĐKA-G1

2.284.246

573.149

967

+6,5

ĐKA-G2

2.284.316

573.209

ĐKA-G3

2.283.597

573.659

ĐKA-G4

2.283.877

573.599

3

Mỏ Thung Côm

215. VXD

X.An Phú, X. An Tiến, H. Mỹ Đức

26,59

7,50

TC-G1a

2.283.699

574.569

2.051

+6

TC-G3

2.282.731

574.470

TC-G4

2.283.303

576.259

TC-G5

2.284.147

575.641

TC-G6

2.284.018

574.811

TC-G7

2.284.095

574.683

4

Mỏ Thung Voi

208. VXD

Xã Hợp Thanh, H.Mỹ Đức

16,53

9,95

TV-G1a

2.284.816

572.095

3.419

+6

TV-G2a

2.284.780

572.121

TV-G3a

2.284.832

572.323

TV-G4a

2.284.713

572.377

TV-G5a

2.284.661

572.218

TV-G6a

2.284.619

572.245

TV-G7a

2.284.506

571.928

TV-G8a

2.284.713

571.819

5

Mỏ Hang Khái

206. VXD

Xã Hợp Tiến, H.Mỹ Đức

12,48

7,96

HK-G1a

2.285.917

570.324

503

+6

HK-G2a

2.285.969

570.363

HK-G3a

2.286.062

570.305

HK-G4a

2.286.091

570.319

HK-G5a

2.286.118

570.329

HK-G6a

2.286.140

570.287

HK-G7a

2.286.203

570.291

HK-G8a

2.286.378

570.392

HK-G9a

2.286.404

570.466

HK-G10a

2.286.327

570.439

HK-G11a

2.286.204

570.717

HK-G12a

2.286.139

570.572

HK-G13a

2.286.173

570.468

HK-G14a

2.286.195

570.451

HK-G15a

2.286.244

570.384

HK-G16a

2.286.099

570.389

HK-G17a

2.286.052

570.392

HK-G18a

2.285.976

570.488

HK-G19a

2.285.935

570.556

HK-G20a

2.285.890

570.583

 

Tổng cộng:

74,90

42,97

 

 

 

8.963

 

II

ĐÁ BAZAN

1

Mỏ Xóm Thuống Bắc

146.Bz

Xã Yên Bình, H, Thạch Thất

110,00

30,00

XTb-G1a

2.319.405

545.997

11.000

+90

XTb-G2a

2.320.144

545.996

XTB-G2

2.320.157

545.534

XTB-G3

2.319.282

545.791

XTB-G4

2.319.405

545.997

2

Mỏ Xóm Thuống Nam

151.Bz

Xã Yên Bình - H. Thạch Thất

51,93

25,82

XTN-G2

2.318.617

546.373

19.670

+160

XTN-G3

2.319.109

546.819

XTN-G4

2.319.109

546.819

XTN-G5

2.318.617

546.373

3

Mỏ Xóm Dục

152.Bz

Xã Yên Bình - H. Thạch Thất

29,84

29,84

XD-G1

2.318.749

546.747

36.121

+160

XD-G2

2.318.146

546.888

XD-G3

2.318.149

547.290

XD-G4

2.318.869

546.847

4

Mỏ Gò Chè

153.Bz

Xã Đông Xuân H. Quốc Oai; Xã Tiến Xuân, H. Thạch Thất

8,00

8,00

GC-G1

2.318.241

550.685

3.541

+50

GC-G2

2.318.024

550.726

GC-G3

2.317.770

550.865

GC-G4

2.317.785

550.917

GC-G5

2.318.310

550.901

5

Mỏ Núi Sò - Núi Bịch

156.Bz

X.Đông Xuân H. Quốc Oai

26,44

13,47

NS-G1a

2.317.498

552.799

7.517

+30

NS-G2a

2.317.338

552.909

NS-G3a

2.317.308

553.129

NS-G4a

2.317.178

553.284

NS-G5a

2.317.128

553.374

NS-G6a

2.317.258

553.454

NS-G7a

2.317.658

552.954

6

Mỏ Đông Xuân

154.Bz

Xã Đông Xuân H. Quốc Oai

27,83

15,00

ĐX-G1a

2.317.608

554.004

2.278

+30

ĐX-G2

2.317.581

553.712

ĐX-G3

2.317.577

554.255

ĐX-G4

2.317.790

554.415

7

Mỏ Đồng Vỡ 1

172.Bz

Xã Phú Mãn, H. Quốc Oai

15,00

15,00

ĐV1-G1

2.314.572

553.591

3.353

+80

ĐV1-G2

2.314.323

553.791

ĐV1-G3

2.314.747

554.141

ĐV1-G4

2.314.922

553.966

8

Mỏ Đồng Vỡ 2

170.Bz

Xã Phú Mãn H. Quốc Oai

15,14

15,14

ĐV2-G1

2.314.822

553.366

4.862

+110

ĐV2-G2

2.314.572

553.591

ĐV2-G3

2.314.922

553.966

ĐV2-G4

2.315.122

553.816

9

Mỏ Đồng Vỡ 3

163.Bz

Xã Phú Mãn, H. Quốc Oai

15,04

15,04

ĐV3-G1

2.315.122

553.092

4.022

+65

ĐV3-G2

2.314.997

553.216

ĐV3-G3

2.315.272

553.741

ĐV3-G4

2.315.570

553.593

10

Mỏ Trán Voi 1

164.Bz

X.Hòa Thạch, H. Quốc Oai

64,60

49,00

TV1-G3

2.315.436

555.088

12.500

+30

TV1-G4

2.315.025

555.356

TV1-G5

2.315.119

555.470

TV1-G6

2.314.976

555.548

TV1-G7

2.314.777

555.722

TV1-G8

2.315.226

556.051

TV1-G9

2.315.436

555.664

TV1-G10

2.315.561

555.776

TV1-G11

2.315.776

555.343

TV1-G12

2.315.934

555.220

11

Mỏ Trán Voi

165.Bz

X.Hòa Thạch, H. Quốc Oai

16,70

16,70

TV-G1

2.315.328

555.309

1.284

+25

TV-G2

2.314.661

555.888

TV-G3

2.315.106

556.208

TV-G4

2.315.317

555.730

TV-G5

2.315.608

555.589

 

Tổng cộng:

380,52

233,01

 

 

 

106.148

 

III

CÁT XÂY DỰNG, SAN LẤP

 

Sông Đà

5,1

5,10

 

 

 

124,0

 

1

Mỏ Thái Hòa

27.Cxd

X.Thái Hòa, H. Ba Vì

5,10

5,10

TH-G1

2.349.062

536.417

124,0

 

TH-G2

2.348.905

536.388

TH-G3

2.348.696

536.320

TH-G4

2.348.666

536.438

TH-G5

2.348.908

536.530

TH-G6

2.349.053

536.547

 

Sông Hồng

1.523,53

698,70

 

 

 

29.950,4

 

2

Mỏ Cam Thượng

47.Cxd

Xã Đông Quang, Cam Thượng, H.Ba Vì; X. Đường Lâm, Tx. Sơn Tây

49,75

12,00

CT-G1a

2.342.647

547.737

563,1

 

CT-G2a

2.342.557

547.612

CT-G3a

2.342.175

547.903

CT-G4a

2.342.290

548.046

CT-G5a

2.341.434

548.576

CT-G6a

2.341.394

548.544

CT-G7a

2.341.039

548.951

CT-G8a

2.341.062

548.983

CT-G9a

2.341.300

548.826

3

Mỏ Vân Hà (mỏ Vân Hà + Vân Nam cũ)

52.Cxd

X.Vân Nam, Vân Hà, H.Phúc Thọ X. Trung Châu, H.Đan Phượng; X.Tiến Thịnh, H. Mê Linh

338,70

287,00

VH-G1a

2.339.638

561.554

11.904,0

 

VH-G2a

2.339.500

561.590

VH-G3a

2.339.348

561.945

VH-G4a

2.339.337

562.256

VH-G5a

2.339.662

562.119

VH-G6a

2.339.696

562.119

VH-G7a

2.339.779

562.043

VH-G8a

2.340.042

562.257

VH-G9a

2.339.343

562.524

VH-G10a

2.340.147

563.724

VH-G11a

2.341.039

563.449

VH-G12a

2.341.054

563.466

VH-G13a

2.340.154

563.738

VH-G14a

2.340.213

563.831

VH-G15a

2.341.294

563.815

VH-G16a

2.341.292

563.826

VH-G17a

2.340.213

563.840

VH-G18a

2.339.861

564.662

VH-G19a

2.341.346

564.634

VH-G20a

2.341.397

564.636

VH-G21a

2.339.861

564.662

VH-G22a

2.339.707

564.926

VH-G23a

2.341.397

564.871

4

Mỏ Trung Châu

54.Cxd

X.Vân Hà, H. Phúc Thọ; X. Trung Châu, X.Thọ An, H. Đan Phượng; X.Tiến Thịnh H. Mê Linh

186,00

131,30

TCH-G1a

2.340.751

565.038

7.344,0

 

TCH-G2a

2.339.806

565.050

TCH-G3a

2.338.876

566.349

TCH-G4a

2.338.714

566.604

TCH-G5a

2.338.901

566.922

TCH-G6a

2.339.586

566.518

TCH-G7a

2.339.586

566.343

TCH-G8a

2.339.850

565.775

TCH-G9a

2.340.264

565.639

5

Mỏ Thạch Đà

58.Cxd

Xã Thạch Đà - H. Mê Linh

9,24

9,24

CTD-G1

2.339.628

570.339

523,0

 

CTD-G2

2.339.298

570.444

CTD-G3

2.339.393

570.704

CTD-G4

2.339.708

570.594

6

Mỏ Chu Phan 1

62.Cxd

X.Chu Phan, H. Mê Linh

30,10

30,10

CCP1-G1

2.339.706

568.972

1.486,0

 

CCP1-G2

2.338.933

568.985

CCP1-G3

2.338.873

569.461

CCP1-G4

2.339.681

569.266

7

Mỏ Chu Phan

67.Cxd

X Thọ An, Thọ Xuân Trung Châu, Hồng Hà, H. Đan Phượng; X.Chu Phan, H. Mê Linh

373,30

42,00

CP-G1a

2.339.394

567.909

777,0

 

CP-G2a

2.339.243

567.909

CP-G3a

2.338.908

568.130

CP-G4a

2.338.626

568.910

CP-G5a

2.339.074

568.910

8

Mỏ Thượng Cát

99.Cxd

X. Thượng Cát, H. Từ Liêm; X. Võng La, H. Đông Anh

88,16

5,50

TC-G8

2.333.536

577.507

314,0

 

TC-G9

2.333.658

577.284

TC-G10

2.333.491

577.156

TC-G11

2.333.357

577.383

9

Mỏ Phú Thượng

100.Cxd

P.Phú Thượng, Q.Tây Hồ

39,77

2,30

1

2.332.746

585.285

151,7

 

2

2.332.657

585.576

3

2.332.581

585.549

4

2.332.678

585.264

10

Mỏ Đại Mạch

89.Cxd

X.Đại Mạch, H. Đông Anh

7,76

7,76

ĐM-1

2.335.474

576.347

350,0

 

ĐM-2

2.335.605

576.507

ĐM-3

2.335.332

576.763

ĐM-4

2.335.197

576.609

11

Mỏ Võng La

95.Cxd

X. Võng La, X.Đại Mạch H. Đông Anh

92,55

20,00

VL-G9

2.334.292

577.927

1.094,0

 

VL-G10

2.334.142

577.864

VL-G11

2.333.988

578.252

VL-G12

2.334.128

578.307

VL-G13

2.334.073

578.094

VL-G14

2.333.832

577.974

VL-G15

2.333.607

578.421

VL-G16

2.333.847

578.544

12

Mỏ Long Biên - Cự Khối

135.Cxd

P.Thanh Lương, Q. H.Bà Trưng; P.Long Biên, P.Cự Khối, Q. Long Biên

71,50

10,20

LB-G10

2.323.109

592.022

271,0

 

LB-G11

2.322.767

592.411

LB-G12

2.322.701

592.382

LB-G13

2.322.869

591.821

13

Mỏ Hồng Thái (Mỏ Duyên Yết)

190.Cxd

Xã Hồng Thái, H. Phú Xuyên

15,00

15,00

HT-G1

2.296.828

600.019

995,0

 

HT-G2

2.296.236

600.266

HT-G3

2.296.286

600.399

HT-G4

2.296.964

600.308

14

Mỏ Khai Thái

195.Cxd

X.Khai Thái, H. Phú Xuyên

7,00

7,00

KT-G1

2.293.103

600.279

352,0

 

KT-G2

2.292.850

600.232

KT-G3

2.292.693

600.419

KT-G4

2.292.861

600.419

15

Mỏ Tây Đằng

33.Cxd

T.Trấn Tây Đằng, H. Ba Vì

20,00

20,00

TĐ-G1

2.347.119

545.742

1.154,8

 

TĐ-G2

2.346.610

545.742

TĐ-G3

2.346.610

546.089

TĐ-G4

2.347.189

546.086

16

Mỏ Hồng Hà

79.Cxd

X.Hồng Hà, Liên Hồng, Liên Hà, H. Đan Phượng

194,70

99,30

HH-G1a

2.337.673

571.597

2.670,8

 

HH-G2a

2.337.426

571.593

HH-G3a

2.337.400

572.067

HH-G4a

2.337.719

572.099

HH-G5a

2.337.740

571.820

HH-G6a

2.337.665

572.403

HH-G7a

2.336.785

572.298

HH-G8a

2.336.706

572.397

HH-G9a

2.336.812

572.422

HH-G10a

2.336.743

572.543

HH-G11a

2.337.618

572.869

HH-G12a

2.337.623

572.615

HH-G13a

2.337.560

573.067

HH-G14a

2.336.672

572.667

HH-G15a

2.336.601

572.792

HH-G16a

2.337.453

573.245

HH-G17a

2.337.169

573.296

HH-G18a

2.336.872

573.124

HH-G19a

2.336.526

572.925

HH-G20a

2.336.230

573.447

HH-G20b

2.336.576

573.645

HH-G21a

2.336.145

573.825

HH-G22a

2.336.572

573.825

 

Tổng cộng:

1.528,63

703,80

 

 

 

30.074,4

 

IV

SÉT GẠCH NGÓI

1

Mỏ Văn Khê 1

55.Sgn

Xã Văn Khê, H. Mê Linh

9,84

9,84

VK1-G1

2.339.928

572.973

591

+4

VK1-G2

2.339.623

572.913

VK1-G3

2.339.558

573.218

VK1-G4

2.339.868

573.283

2

Mỏ Văn Khê 2

71.Sgn

Xã Văn Khê, H. Mê Linh

40,08

40,08

VK2-G1

2.338.987

574.158

1.863

+5

VK2-G2

2.337.814

573.948

VK2-G3

2.337.685

574.255

VK2-G4

2.338.942

574.480

 

Tổng cộng:

49,92

49,92

 

 

 

2.454

 

V

THAN BÙN

1

Mỏ Thượng Lâm

188.Tb

Xã Thượng Lâm, Huyện Mỹ Đức

30,00

30,00

TLAM-G1

2.299.233

568.000

570.000 (ngàn tấn)

+3

TLAM-G2

2.298.336

568.000

TLAM-G3

2.298.540

568.374

TLAM-G4

2.299.233

568.374

 

Tổng cộng:

30,00

30,00

 

 

 

570.000

 

VI

PUZOLAN

1

Mỏ Thanh Mỹ (Khu 3)

82.Pz

X.Thanh Mỹ
TX. Sơn Tây

18,90

18,90

TM 3-G1

2.335.691

550.138

1.600

+15

TM 3-G2

2.335.612

550.155

TM 3-G3

2.335.580

550.205

TM 3-G4

2.335.613

550.216

TM 3-G5

2.335.648

550.286

TM 3-G6

2.335.628

550.296

TM 3-G7

2.335.510

550.390

TM 3-G8

2.335.496

550.408

TM 3-G9

2.335.441

550.375

TM 3-G10

2.335.437

550.394

TM 3-G11

2.335.354

550.355

TM 3-G12

2.335.328

550.376

TM 3-G13

2.335.247

550.372

TM 3-G14

2.335.248

550.227

TM 3-G15

2.335.212

550.191

TM 3-G16

2.335.194

550.328

TM 3-G17

2.335.115

550.255

TM 3-G18

2.335.079

550.344

TM 3-G19

2.335.051

550.638

TM 3-G20

2.335.205

550.753

TM 3-G21

2.335.283

550.652

TM 3-G22

2.335.319

550.633

TM 3-G23

2.335.394

550.753

TM 3-G24

2.335.474

550.685

TM 3-G25

2.335.550

550.520

TM 3-G26

2.335.683

550.342

TM 3-G27

2.335.793

550.267

 

Tổng cộng:

18,90

18,90

 

 

 

1.600

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 6572/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020”

  • Số hiệu: 6572/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/12/2014
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Vũ Hồng Khanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản