- 1Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 2Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 3Thông tư 47/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 5Quyết định 409/2010/QĐ-UBND quy định về tổ chức, hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Quyết định 794/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 phê duyệt "Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 802/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Đề án: "Tái cơ cấu ngành Thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 657/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 25 tháng 3 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số: 58/TTr-SNN-CCTL ngày 11/3/2016).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án: Tái cơ cấu ngành Thủy lợi theo Quyết định số: 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 794/QĐ-BNN-TCTL NGÀY 21/4/2014 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Kèm theo Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của UBND tỉnh Phú Yên)
Triển khai, thực hiện Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi và Quyết định số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi, gồm các nội dung chính như sau:
Nâng cao hiệu quả ngành thủy lợi phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; đáp ứng yêu cầu phát triển của các ngành kinh tế-xã hội; nâng cao năng lực phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH); góp phần hiện đại hóa cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
1. Củng cố, phát triển thủy lợi nội đồng gắn với xây dựng nông thôn mới, đáp ứng các phương thức canh tác tốt để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, đáp ứng linh hoạt yêu cầu của thị trường, nâng cao thu nhập của nông dân.
2. Củng cố các tổ chức, quản lý khai thác công trình thủy lợi: Nâng cao hiệu quả quản lý, đổi mới cơ chế vận hành, nâng cao chất lượng dịch vụ; nâng cao chất lượng hệ thống công trình, chống xuống cấp, bền vững về kỹ thuật và tài chính, từng bước hiện đại hóa.
3. Đẩy mạnh trên diện rộng các giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho các cây trồng chủ lực trên địa bàn tỉnh: Cây cà phê, cây mía, cây ăn quả, rau, hoa....
4. Nâng cao mức an toàn trong công tác phòng chống thiên tai, bão, lũ, lụt, an toàn hồ đập. Chủ động phòng, chống, ứng phó hoặc thích nghi với thiên tai để hạn chế thiệt hại về người, tài sản của nhân dân và nhà nước, đảm bảo phát triển sản xuất ổn định, phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu.
5. Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro thiên tai và an toàn đập bằng áp dụng, các công nghệ tiên tiến; nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, ưu tiên các giải pháp phi công trình.
6. Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn theo hướng bền vững cả về quy mô kết cấu hạ tầng, mô hình quản lý và tài chính.
III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi:
1.1. Đối với hệ thống thủy lợi nội đồng:
a) Nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng nội đồng để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất nông nghiệp đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Đối với diện tích lúa: Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng thủy lợi, tập trung kiên cố hóa kênh mương, phấn đấu hàng năm bình quân thực hiện 30km kênh mương nội đồng, gắn với xây dựng đường giao thông nội đồng để đẩy mạnh cơ giới hóa nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất nông nghiệp
- Đối với diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng hoặc canh tác kết hợp: Tập trung xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng thủy lợi nội đồng phù hợp để có thể áp dụng các phương thức canh tác thích hợp (theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ và Thông tư số 47/2013/TT-BNN ngày 08/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
b) Củng cố, kiện toàn tổ chức quản lý nhà nước và tổ chức thủy nông ở cơ sở:
- Kiện toàn các tổ chức quản lý nhà nước, quản lý khai thác công trình thủy lợi từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã, liên xã; làm rõ trách nhiệm quản lý nhà nước, quản lý khai thác các công trình thủy lợi. Trong đó:
+ Cấp tỉnh: Tăng cường nguồn lực cho bộ phận tham mưu về quản lý nhà nước, quản lý khai thác công trình thủy lợi của Chi cục Thủy lợi và PCLB thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
+ Cấp huyện: Các Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện và Phòng kinh tế thị xã, thành phố phải bố trí tối thiểu 01 cán bộ quản lý trình độ kỹ sư thủy lợi. Đối với cấp xã cần tổ chức sắp xếp, bố trí 01 cán bộ có trình độ tối thiểu trung cấp thủy lợi để quản lý các lĩnh vực thủy lợi, phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai, cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Kiểm tra, rà soát hệ thống kênh của các công trình thủy lợi để phân cấp cụ thể từ cống đầu kênh thuộc địa phương hoặc các tổ chức quản lý khai thác theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2013 của Chính phủ và Quyết định số: 409/2010/QĐ-UBND ngày 22/3/2010 của UBND tỉnh ban hành Qui định tổ chức, hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Rà soát, củng cố, tổ chức hợp tác xã, thành lập trên cơ sở tự nguyện, hợp tác, bình đẳng, đồng sở hữu, hỗ trợ lẫn nhau giữa các thành viên hợp tác xã nhằm mang lại lợi ích cho các thành viên; đồng thời tổ chức quản lý thủy nông cơ sở gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Căn cứ vào đặc thù của các địa phương và quy mô hệ thống công trình thủy lợi để đề xuất các mô hình tổ chức khác nhau nhằm phát triển bền vững thủy nông cơ sở: Ban Quản lý thủy nông cấp huyện, Hợp tác xã đa dịch vụ, hợp tác xã chỉ làm dịch vụ nước, ....
- Chuyển đổi căn bản cơ chế hoạt động của công tác quản lý khai thác từ cơ chế giao kế hoạch sang cơ chế đặt hàng theo định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi hoặc đấu thầu quản lý khai thác;
1.2. Đối với công trình do Công ty TNHH một thành viên thủy nông Đồng Cam và các địa phương quản lý:
- Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh hệ thống kênh mương, công trình trên kênh, đầu tư xây dựng mới hệ thống kênh mương để tăng tỷ lệ diện tích đất được cấp nước.
- Đầu tư xây dựng đồng bộ đầu mối, kênh chính, kênh nhánh và hệ thống kênh tưới, tiêu nội đồng kết hợp giao thông nông thôn và đường cứu hộ, quản lý đập.
- Đầu tư lập quy trình vận hành điều tiết các hồ chứa nước, xây dựng phương án phòng chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập, kiểm định an toàn đập, cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình và lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi.
- Đầu tư các hạng mục công trình để nâng cao năng lực cung cấp các dịch vụ có thu như: cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, dịch vụ và các loại hình sản xuất nông nghiệp có giá trị gia tăng cao; tăng nguồn thu, giảm hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, tạo động lực nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi.
- Ưu tiên đầu tư các trang thiết bị công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu quả quản lý vận hành hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Mở rộng các hoạt động cung cấp các dịch vụ có thu, ưu tiên cung cấp nước sạch cho sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2. Phát triển tưới cho cây trồng cạn:
- Áp dụng các giải pháp tưới tiên tiến và tiết kiệm nước, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, giảm thiểu rủi ro cho các loại cây trồng chủ lực có giá trị kinh tế cao như: cây cà phê, ngô, mía, cây ăn quả, rau hoa và các loại cây trồng cạn khác.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng hệ thống công trình thủy lợi (hồ chứa quy mô vừa và nhỏ, các trạm bơm, đập dâng và kênh dẫn) để tạo nguồn nước tưới cho vùng cây công nghiệp tập trung; đồng thời, cung cấp nước cho khu vực đất dốc để tăng diện tích canh tác, tăng vụ, khai thác hiệu quả, bền vững vùng đất dốc, góp phần xóa đói giảm nghèo, giảm nạn phá rừng.
3. Phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản:
Xây dựng kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản, tập trung xây dựng các công trình được quy hoạch tại các vùng nuôi (hạ lưu sông Bàn Thạch-huyện Đông Hòa; huyện Tuy An; thị xã Sông Cầu), gắn với tổ chức lại sản xuất, nuôi trồng thủy sản tiết kiệm nước và xử lý nước sau nuôi, đảm bảo nguồn nước (mặn và ngọt) sạch, chủ động để nuôi trồng thủy sản theo quy trình công nghệ tiên tiến, năng suất cao và an toàn.
4. Nâng cao mức đảm bảo an toàn hồ đập:
- Tăng cường quản lý nhà nước về an toàn đập (ATĐ), chú trọng từ giai đoạn quy hoạch, khảo sát, thiết kế, xây dựng và quản lý vận hành.
- Tăng cường đảm bảo an toàn cho khu vực hạ lưu đập: Tăng cường phối hợp liên ngành để dự báo, cảnh báo lũ, vận hành hồ chứa và phòng chống lũ cho vùng hạ lưu đập.
- Nâng cao năng lực dự báo mưa lũ, vận hành hồ chứa hợp lý. Tăng cường thiết bị quan trắc, nâng cao khả năng xả lũ cho hồ chứa vừa và nhỏ, tiếp tục thực hiện Chương trình an toàn Hồ chứa.
5. Nâng cao năng lực phòng chống thiên tai:
- Tiếp tục thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ trong phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đã đề ra trên địa bàn tỉnh Phú Yên; rà soát, điều chỉnh kế hoạch phòng, chống thiên tai phù hợp với Luật phòng, chống thiên tai và yêu cầu, nhiệm vụ mới đặt ra.
- Xây dựng kế hoạch quản lý rủi ro thiên tai và kế hoạch quản lý lũ trên các lưu vực sông trong tỉnh. Ưu tiên thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
+ Nâng cao năng lực cho Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN các cấp trên địa bàn tỉnh.
+ Lập các bản đồ ngập lụt, bản đồ hiểm họa do bão và nước biển dâng, lập quy trình vận hành các hồ chứa nước.
+ Nâng cao nhận thức và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, tăng cường thực hiện phương châm “4 tại chỗ”, đẩy mạnh thực hiện Đề án: Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020, đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số: 1019/QĐ-UBND ngày 29/7/2010.
+ Xây dựng các công trình, hệ thống quan trắc cảnh báo lũ trên các lưu vực sông để phục vụ công tác cảnh báo sớm nhằm giảm thiểu thiệt hại về sản xuất nông nghiệp, tài sản, tính mạng của nhân dân và tài sản nhà nước.
- Nâng cao năng lực quản lý sạt lở bờ sông, bờ biển để chủ động giải quyết ngay khi xuất hiện, xử lý sạt lở theo nguyên lý chỉnh trị sông, biển. Đẩy mạnh xử lý sạt lở bằng các giải pháp thân thiện với môi trường, trồng cây chắn sóng và rừng ngập mặn.
- Xây dựng hoàn thiện quy hoạch chống ngập cho các đô thị và các vùng nông thôn
- Thực hiện hiệu quả Quy trình vận hành liên hồ chứa trên sông Ba trong mùa mưa lũ và mùa cạn của Chính phủ.
6. Áp dụng khoa học công nghệ:
- Ứng dụng các giải pháp công nghệ, cơ chế, chính sách để đẩy mạnh thực hiện tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn như: Mía, cà phê, cây ăn quả ...; phát triển hệ thống công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung. Đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo mục tiêu, nhiệm vụ tái cơ cấu của từng vùng, từng hệ thống.
- Ứng dụng các công nghệ tiên tiến, như: Công nghệ ảnh vệ tinh, công nghệ thông tin, vật liệu mới để nâng cao năng lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn đập và phòng chống lũ cho hạ du, quản lý khai thác công trình thủy lợi.
- Tiếp nhận chuyển giao và triển khai trên diện rộng các giải pháp công nghệ tiên tiến phục vụ thiết kế, thi công các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, chống ngập đô thị, đê biển, đê sông.
1. Cấp tỉnh:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai Kế hoạch chi tiết thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi; đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện các nội dung được phân công và định kỳ 06 tháng tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. (Kế hoạch chi tiết thực hiện đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi kèm theo)
- Các sở, ban, ngành liên quan: Theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp thực hiện có hiệu quả các nội dung, mục tiêu, giải pháp của Kế hoạch thực hiện đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi liên quan đến đơn vị mình.
2. Cấp huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Kế hoạch nhằm giúp nhân dân hiểu được tầm quan trọng yêu cầu và nhiệm vụ của kế hoạch tái cơ cấu ngành thủy lợi.
- Hàng năm, chủ động cân đối nguồn vốn của địa phương để đầu tư, nâng cấp sửa chữa các công trình thủy lợi đã được UBND tỉnh phân cấp cho địa phương quản lý. Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi; lồng ghép các nội dung trên vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương để thực hiện.
- Định kỳ 06 tháng và cuối năm các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão (địa chỉ: Số 64 Lê Duẩn và qua địa chỉ email: vppclbpy@gmail.com) để tổng hợp tham mưu, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong đó nêu rõ những việc hoàn thành và chưa hoàn thành, nguyên nhân.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi, yêu cầu các cấp, các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn vướng mắc các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hơp, tham mưu UBND tỉnh xem xét./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHI TIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 25/3/2015 của UBND tỉnh Phú Yên)
TT | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Tiến độ | Tổ chức thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Các đơn vị phối hợp | ||||
I | Xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi | ||||
1 | Xây dựng kế hoạch chi tiết trình UBND tỉnh phê duyệt | Quyết định Ban hành kế hoạch chi tiết | Quý I/2016 | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các huyện, thị xã, thành phố; Công ty TNHH một thành viên TN Đồng Cam; - Các sở, ngành liên quan |
2 | Triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch chi tiết | Báo cáo 6 tháng, năm | Hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các huyện, thị xã, thành phố; Công ty TNHH một thành viên TN Đồng Cam; - Các sở, ngành liên quan |
II | Nâng cao chất lượng quy hoạch, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch | ||||
1 | Điều chỉnh quy hoạch thủy lợi đến 2020 tầm nhìn đến 2050 phục vụ các mục tiêu của Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp và thích ứng với Biến đổi khí hậu | Quy hoạch được duyệt | 2016 | Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì | - Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức lập, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt - Các địa phương lập quy hoạch chi tiết phù hợp với quy hoạch thủy lợi của tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt |
2 | Điều chỉnh quy hoạch Nước sạch và VSMT nông thôn đến 2020 tầm nhìn đến 2030 | Quy hoạch được duyệt | 2016 | Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì | - Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức lập, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt |
3 | Rà soát kế hoạch kiên cố hóa kênh mương nội đồng, gắn với xây dựng nông thôn mới | Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương nội đồng, gắn với xây dựng nông thôn mới đến 2020 | 2015-2016 | Sở Nông nghiệp và PTNT(Chi cục TL và PCLB; Chi cục PTNT) | - Các huyện, thị xã, thành phố;Công ty TNHH MTV TN Đồng Cam tổ chức thực hiện - Các sở, ngành liên quan phôi hợp |
4 | Báo cáo đánh giá thực trạng toàn bộ hệ thống công trình thủy lợi và cấp nước sạch nông thôn | Báo cáo đánh giá | Thường xuyên, hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT(Trung tâm nước sạch và VSMT) | - Các huyện, thị xã, thành phố;Công ty TNHH một thành viên TN Đồng Cam - Các sở, ngành liên quan |
5 | Báo cáo thực trạng các hồ đập thủy lợi để xây dựng kế hoạch tổng thể thực hiện công tác quản lý an toàn đập | Báo cáo đánh giá | Thường xuyên, hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Các huyện, thị xã, thành phố; Công ty TNHH MTV TN Đồng Cam; |
III | Tổ chức quản lý khai thác thủy lợi; Nâng cao năng lực phòng chống thiên tai | ||||
1 | - Xây dựng kế hoạch thực hiện đề án “Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi” | Quyết định | 2016-2017 | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy lợi và PCLB) | - Các huyện, thị xã, thành phố;Công ty TNHH một thành viên TN Đồng Cam; |
2 | Xây dựng Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi | Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi; | 2016-2017 | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy lợi và PCLB) | - Các huyện, thị xã, thành phố;Công ty TNHH một thành viên TN Đồng Cam; - Các sở, ngành liên quan; |
3 | Tổ chức thực hiện, rà soát, đánh giá kết quả, Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh | Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện hàng năm | Hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy lợi và PCLB) | - Văn phòng BCH PCTT và TKCN các huyện, thị xã, thành phố. - Các sở, ngành liên quan; |
4 | Xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tai và TKCN 5 năm và hàng năm | Kế hoạch được duyệt | Hàng năm; 5 năm | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy lợi và PCLB) | - Văn phòng BCH PCTT và TKCN các huyện, thị xã, thành phố. - Các sở, ngành liên quan; |
IV | Thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch đầu tư công gắn với kế hoạch đầu tư công trung hạn năm 2016 - 2020 | ||||
1 | Rà soát lựa chọn danh mục dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2020 phù hợp với quy hoạch thủy lợi được duyệt | Báo cáo danh mục dự án và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư 2015- 2020 | 2016-2017 | Sở Nông nghiệp và PTNT. (Chi cục Thủy lợi và PCLB) | Các huyện, thị xã, thành phố;Công ty TNHH một thành viên Tn Đồng Cam; - Các sở, ngành liên quan; |
2 | Xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản | Báo cáo danh mục dự án và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư đến năm 2020 | Thường xuyên, | Sở Nông nghiệp và PTNT(Chi cục Thủy lợi và PCLB; Ban Quản lý dự án Nông nghiệp) | Các huyện, thị xã, thành phố;Ban Quản lý dự án Nông nghiệp- Các sở, ngành liên quan; |
3 | Xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống công trình thủy lợi tưới cho cây trồng cạn và phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng | Báo cáo danh mục dự án và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư đến năm 2020 | Thường xuyên, | Sở Nông nghiệp và PTNT(Ban Quản lý dự án Nông nghiệp) | Các huyện, thị xã, thành phố;Công ty TNHH một thành viên Tn Đồng Cam; - Các sở, ngành liên quan; |
4 | Tiếp tục thực hiện Chương trình an toàn hồ chứa trên địa bàn tỉnh | Báo cáo đánh giá và danh mục hồ đập có khả năng mất an toàn | Thường xuyên, | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy lợi và PCLB) | Các huyện, TX, TP;C.ty TNHH MTV TN Đồng Cam; BQL Thủy lợi và PCTT - Các sở, ngành liên quan; |
5 | Tiếp tục thực hiện chương trình kè chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh | Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện hàng năm | Hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT(Chi cục Thủy lợi và PCLB) | Các huyện, TX, TP;C.ty TNHH MTV TN Đồng Cam; BQL Thủy lợi và PCTT - Các sở, ngành liên quan |
6 | - Rà soát các danh mục dự án Nước sạch và VSMTNT hoạt động chưa hiệu quả đánh giá nguyên nhân và giải pháp khắc phục. Tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp các công trình nước sạch và VSMTNT | Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm | Thường xuyên, | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục PTNT; Trung tâm nước sạch và VSMT) | Các huyện, thị xã, thành phố |
V | Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật | ||||
1 | Nghiên cứu ứng dụng, phát triển trên diện rộng các công nghệ canh tác hiện đại, tưới tiên tiến tiết kiệm nước cho cây trồng cạn | Mô hình thí nghiệm | Hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm khuyến nông, khuyến ngư) | - Các huyện, thị xã, thành phố;Công ty TNHH một thành viên TN Đồng Cam; - Các sở, ngành liên quan |
2 | Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ tiên tiến, để nâng cao năng lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn đập và phòng chống lũ cho hạ lưu, quản lý khai thác công trình thủy lợi. | Mô hình thí nghiệm | Hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT(Chi cục Thủy lợi và PCLB) | - Các huyện, thị xã, thành phố;Công ty TNHH một thành viên TN Đồng Cam - Các sở, ngành liên quan |
VI | Củng cố bộ máy quản lý nhà nước | ||||
1 | Kiện toàn các tổ chức quản lý nhà nước, quản lý khai thác công trình thủy lợi từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã |
| Hàng năm | - Sở NN và PTNT - Các huyện, TX, TP; C. ty TNHH MTV TN Đồng Cam; | - Các sở, ngành liên quan |
2 | Củng cố lực lượng Thanh tra chuyên ngành về thủy lợi, phòng chống thiên tai |
| 2016-2017 | - Sở NN và PTNT (Chi cục Thủy lợi và PCLB | - Các sở, ngành liên quan |
- 1Kế hoạch 2891/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi tỉnh Long An giai đoạn 2016 - 2020
- 2Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành thủy lợi” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 4407/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu ngành thủy lợi tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2015 - 2020
- 4Quyết định 1603/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 2071/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch Cơ cấu lại lĩnh vực Thủy lợi tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020
- 1Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 2Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 3Thông tư 47/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 794/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 phê duyệt "Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 802/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Đề án: "Tái cơ cấu ngành Thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Kế hoạch 2891/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi tỉnh Long An giai đoạn 2016 - 2020
- 9Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành thủy lợi” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 4407/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu ngành thủy lợi tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2015 - 2020
- 11Quyết định 409/2010/QĐ-UBND quy định về tổ chức, hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 1603/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 2071/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch Cơ cấu lại lĩnh vực Thủy lợi tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020
Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi theo Quyết định 794/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 do tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 657/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Lê Văn Trúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực