- 1Thông tư 83/2005/TT-BNV sửa đổi chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công nhân viên chức do Bộ nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Thông tư 02/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2006/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 11 tháng 7 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH XẾP HẠNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP DO UBND TỈNH THÀNH LẬP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Căn cứ tiết b khoản 9 mục II - Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ sửa đổi bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Theo đề nghị của liên ngành Sở Nội vụ - Sở Tài chính tại tờ trình số 722/TTr-LN ngày 30/5/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định xếp hạng và chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập”.
Điều 2. Giao Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính hướng dẫn thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh: Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
XẾP HẠNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÀNH LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2006/QĐ-UBND ngày 11/7/2006 của UBND tỉnh Hưng Yên)
1- Phạm vi, đối tượng áp dụng và hạng của đơn vị sự nghiệp:
a) Cán bộ, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp do UBND tỉnh thành lập theo thẩm quyền nhưng không quy định cụ thể về mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
b) Việc áp dụng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp nêu tại điểm a của mục này phải tuân thủ các quy định tại Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức và tại mục II - Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ sửa đổi bổ sung chế độ nâng bậc lương và chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ công chức, viên chức.
c) Các đơn vị sư nghiệp thuộc phạm vi và đối tượng áp dụng được chia thành 3 hạng: I, II, III.
2- Tiêu chuẩn và cách xếp hạng
a) Việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp xác định trên nguyên tắc đánh giá các tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn 1: Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của đơn vị là xem xét mối quan hệ, vai trò, hiệu quả, hoạt động đối với kinh tế - chính trị - xã hội trong phạm vi tỉnh.
- Tiêu chuẩn 2: Có các tổ chức trực thuộc (phòng, đội, trạm, hạt…) là xem xét tính chất phức tạp trong quản lý.
- Tiêu chuẩn 3: Số lao động định biên được giao do UBND tỉnh quyết định.
b) Cách xếp hạng:
- Những đơn vị có số lao động theo định biên từ 100 người trở lên và phải đạt tiêu chuẩn 2 được xếp hạng I.
- Những đơn vị có số lao động theo định biên từ 30 đến dưới 100 người và phải đạt tiêu chuẩn 2 được xếp hạng II.
- Những đơn vị có số lao động theo định biên dưới 30 người được xếp hạng III.
3- Quy định mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo:
a) Mức phụ cấp:
Chức vụ lãnh đạo | Hệ số phụ cấp | ||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | |
- Giám đốc và tương đương | 0,70 | 0,60 | 0,50 |
- Phó giám đốc và tương đương | 0,50 | 0,40 | 0,30 |
- Trưởng phòng và tương đương | 0,30 | 0,20 |
|
- Phó Trưởng phòng và tương đương | 0,20 | 0,10 |
|
b) Thời gian tính hưởng từ 01/10/2004.
- 1Quyết định 34/2006/QĐ-UBND xếp hạng Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lào Cai và hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành Kiểm lâm tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2008 về mức hỗ trợ chế độ tiền lương, phụ cấp lãnh đạo của các hội có hoạt động gắn với nhiệm vụ của nhà nước do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 1631/2006/QĐ-UBND về Bảng Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo tạm thời đối với đơn vị sự nghiệp của thành phố Hải Phòng
- 1Thông tư 83/2005/TT-BNV sửa đổi chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công nhân viên chức do Bộ nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Thông tư 02/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 34/2006/QĐ-UBND xếp hạng Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lào Cai và hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành Kiểm lâm tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2008 về mức hỗ trợ chế độ tiền lương, phụ cấp lãnh đạo của các hội có hoạt động gắn với nhiệm vụ của nhà nước do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Quyết định 1631/2006/QĐ-UBND về Bảng Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo tạm thời đối với đơn vị sự nghiệp của thành phố Hải Phòng
Quyết định 65/2006/QĐ-UBND về Quy định xếp hạng và chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên thành lập
- Số hiệu: 65/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/07/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực