- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 22 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2021/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 20 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3, ĐIỀU 22 CỦA QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2020/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 22 của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 3292/TTr-STC ngày 16 tháng 9 năm 2021 và Báo cáo kết quả thẩm định số 1974/BC-STP ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 22 như sau:
“3. Đối tượng miễn lệ phí:
a) Hộ nghèo, người có công cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Cá nhân, hộ gia đình ở các thôn, khu phố khi thực hiện điều chỉnh các giấy tờ đất đai sau khi thực hiện việc sáp nhập thôn, khu phố.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 9 năm 2021
2. Hằng năm, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố báo cáo tình hình triển khai thực hiện các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài chính.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
- 2Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 3Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điểm e Khoản 7 Điều 5 và bãi bỏ Khoản 2 Điều 6 của Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định về các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 42/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 65/2020/QĐ-UBND
- 7Quyết định 46/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 4764/2016/QĐ-UBND và Quyết định 2850/2017/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Nghị quyết 40/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 7 của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND
- 9Quyết định 09/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
- 10Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 11Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điểm e Khoản 7 Điều 5 và bãi bỏ Khoản 2 Điều 6 của Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 22 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 14Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định về các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 15Quyết định 42/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 65/2020/QĐ-UBND
- 16Quyết định 46/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 4764/2016/QĐ-UBND và Quyết định 2850/2017/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 17Nghị quyết 40/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 7 của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND
Quyết định 64/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 22 của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 65/2020/QĐ-UBND
- Số hiệu: 64/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực