THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 638/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Cán cứ Luật điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Hội đồng), gồm các thành viên sau:
1. Chủ tịch Hội đồng: Thứ trưởng Bộ Công Thương Hoàng Quốc Vượng.
2. Các ủy viên Hội đồng:
- Đại diện các Bộ: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Đại diện Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Đại diện các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;
- Đại diện Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Mời một số chuyên gia có kinh nghiệm về quy hoạch phát triển điện lực tham gia.
Điều 2. Nhiệm vụ của Hội đồng
Hội đồng có nhiệm vụ thẩm định Nhiệm vụ lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Cơ quan Thường trực của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quyết định. Các cơ quan có thành viên thuộc Hội đồng quy định tai Điều 1 của Quyết định này có văn bản cử người về Cơ quan thường trực Hội đồng trước ngày 20 tháng 5 năm 2019.
Điều 4. Hoạt động của Hội đồng
1. Hội đồng hoạt động theo hình thức kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được bố trí từ kinh phí lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 04/QĐ-TTg năm 2008 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 - 2015 có xét đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 149/QĐ-BCĐQHPTĐLQG năm 2011 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia do Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia ban hành
- 3Quyết định 428/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 878/QĐ-TTg năm 2019 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1264/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1611/QĐ-TTg năm 2019 về thành lập Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ lập Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3444/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 240/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 5930/BCT-ĐL năm 2023 về kiểm tra, rà soát, xử lý và cung cấp thông tin việc lắp đặt điện mặt trời mái nhà sau năm 2020 do Bộ Công Thương ban hành
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Quyết định 04/QĐ-TTg năm 2008 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 - 2015 có xét đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 149/QĐ-BCĐQHPTĐLQG năm 2011 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia do Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia ban hành
- 4Luật điện lực sửa đổi 2012
- 5Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 6Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 7Quyết định 428/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Quy hoạch 2017
- 9Quyết định 878/QĐ-TTg năm 2019 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1264/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1611/QĐ-TTg năm 2019 về thành lập Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ lập Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 3444/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 13Quyết định 240/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 5930/BCT-ĐL năm 2023 về kiểm tra, rà soát, xử lý và cung cấp thông tin việc lắp đặt điện mặt trời mái nhà sau năm 2020 do Bộ Công Thương ban hành
Quyết định 638/QĐ-TTg năm 2019 về thành lập Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 638/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/05/2019
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực