Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 634/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-TTg ngày 11/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 62/QĐ-TTg ngày 11/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch (sau đây gọi chung là Đề án) với các nhiệm vụ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này chủ động xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
2. Vụ An toàn giao thông chủ trì đôn đốc, báo cáo, tổng kết việc triển khai thực hiện Đề án này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG CHO KHÁCH DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 634/QĐ-BGTVT ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải)
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
|
|
| ||
1 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung (hoặc lồng ghép trong quá trình sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan) một số quy định nhằm tăng cường kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải, bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch, cụ thể: |
|
|
|
- | Quy định trên phương tiện vận tải khách du lịch đường bộ, đường thủy nội địa phải trang bị: Camera giám sát người điều khiển, nhân viên phục vụ và hành khách; thiết bị báo cháy, chữa cháy tự động; niêm yết đường dây nóng phản ánh chất lượng dịch vụ; niêm yết thông tin hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông, thoát hiểm khi xảy ra sự cố và được thể hiện dạng song ngữ Việt - Anh. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đăng kiểm VN | Các Vụ: VT, PC, ATGT, KHCN | 2019-2022 |
- | Quy định doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông. | Tổng cục Đường bộ VN | Các Vụ: VT, PC, ATGT | 2019-2022 |
- | Quy định hướng dẫn về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải và bảo đảm an toàn kỹ thuật đối với các phương tiện vận tải khách du lịch mới (phương tiện du lịch, thể thao, vui chơi giải trí dưới nước; tàu hỏa leo núi...). | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đăng kiểm VN; Cục Đường sắt VN | Các Vụ: VT, PC, KHCN, ATGT | 2019-2022 |
2 | Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ngành liên quan trong chia sẻ thông tin về phương tiện vận tải khách du lịch; giấy phép, chứng chỉ nghiệp vụ của người điều khiển, nhân viên phục vụ; thông tin đăng ký, đăng kiểm phương tiện; xử lý vi phạm hành chính; tai nạn giao thông... trong hoạt động vận tải khách du lịch đường bộ, đường thủy nội địa. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đăng kiểm VN | Các Vụ: ATGT, PC, VT | 2019-2025 |
3 | Phối hợp cơ quan chức năng của Bộ Công an xây dựng mẫu cơ sở dữ liệu thống kê tai nạn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch đường bộ, đường thủy nội địa. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN | Vụ ATGT | 2019-2020 |
4 | Tiếp tục rà soát, cắt giảm các thủ tục hành chính trong tổ chức, quản lý, khai thác và bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch; chú trọng vào các thủ tục hành chính cho vận tải khách liên vận quốc tế (đơn giản hóa thủ tục cấp giấy phép, đăng ký, đăng kiểm...). | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Hàng hải VN; Cục Hàng không VN; Cục Đường sắt VN; Cục Đăng kiểm VN | Văn phòng Bộ; Các Vụ: PC, VT, ATGT, KHCN | 2019-2022 |
5 | Hướng dẫn các địa phương xây dựng quy định về kiểm soát chất lượng dịch vụ và bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch tại các khu du lịch, điểm du lịch tại địa phương. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN | Các Vụ: VT; ATGT | 2019-2025 |
|
|
| ||
1 | Rà soát, nâng cấp, cải tạo các đầu mối vận tải hành khách (bến xe, ga đường sắt, cảng thủy nội địa, cảng biển, cảng hàng không, trạm dừng nghỉ, trạm cứu hộ-cứu nạn...), đảm bảo bố trí tối ưu các khu chức năng, trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ, tiện nghi phục vụ hành khách (gồm cả hành khách là người khuyết tật). | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; Cục Y tế GTVT; Tổng công ty Đường sắt VN; Tổng công ty Cảng hàng không VN | Các Vụ: VT, KHCN | 2019-2020 |
2 | Phối hợp với cơ quan chức năng của địa phương trong công tác rà soát, bố trí, các điểm đón, trả khách, bến, bãi đỗ xe phục vụ phương tiện vận tải khách du lịch tại các khu du lịch, điểm du lịch. Đảm bảo quỹ đất dành cho phát triển giao thông theo quy định, đặc biệt tại các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch | Tổng cục Đường bộ VN | Các Vụ: VT, KCHTGT, Tổng cục Đường bộ VN | 2019-2020 |
3 | Rà soát, bổ sung hệ thống biển chỉ dẫn giao thông, thông tin du lịch trên các tuyến đường bộ xuyên Á, các tuyến đường bộ chính yếu dẫn đến các cửa khẩu quốc tế, các trung tâm lưu trú du lịch, khu du lịch. | Tổng cục Đường bộ VN; | Vụ KCHTGT, Vụ VT | 2019-2020 |
4 | Rà soát, xử lý các điểm đen, điểm tiềm ẩn nguy cơ cao mất an toàn giao thông tên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; | Các Vụ: KCHTGT, ATGT | 2019-2020 |
5 | Rà soát, cải tạo hệ thống đường ngang đường sắt; kiên quyết xóa bỏ các lối đi tự mở trên địa bàn khu vực đông dân cư, thuộc các khu đoạn đường sắt có tốc độ và mật độ chạy tàu cao. | Cục Đường sắt VN; Tổng công ty Đường sắt VN | Các Vụ: KCHTGT, ATGT | 2019-2020 |
6 | Đầu tư xây dựng các tuyến đường bộ chính yếu (cao tốc Bắc - Nam phía Đông...), các tuyến đường sắt phục vụ phát triển du lịch (tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt...); cải tạo luồng tuyến các tuyến vận tải hành khách từ bờ ra các đảo phát triển du lịch (Cô Tô, Cát Bà, Phú Quốc...). | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục Hàng hải VN; Tổng công ty Đường sắt VN | Vụ KHĐT và Vụ PPP | 2019-2025 |
7 | Đầu tư xây dựng một số đầu mối vận tải hành khách với cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ tiện nghi kết nối thông suốt, an toàn đến các vùng du lịch như: bến xe khách du lịch tại các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch; cảng, bến hành khách thủy nội địa, cảng biển hành khách quốc tế tại các địa phương phát triển du lịch (Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Kiên Giang...); trạm dừng nghỉ đường bộ trên các tuyến cao tốc, quốc lộ; cảng hàng không quốc tế Long Thành. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; Tổng công ty Đường sắt VN; Tổng công ty Cảng Hàng không VN | Các Vụ: KHĐT, PPP, VT, KCHTGT | 2019-2025 |
8 | Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông, hoạt động vận tải khách du lịch. Tập trung ứng dụng trong công tác vận hành hệ thống giao thông thông minh trên các tuyến đường bộ; hệ thống thông tin tín hiệu đường sắt; hệ thống phao tiêu, báo hiệu đường thủy nội địa, đường biển; hệ thống an toàn, an ninh hàng không. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; Tổng công ty Đường sắt VN; Tổng công ty Cảng Hàng không VN; Tổng công ty Quản lý bay VN | Các Vụ: KHCN; KCHTGT; VT | 2019-2025 |
9 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý điều hành giao thông quốc gia cho tất cả các lĩnh vực giao thông vận tải. | Trung tâm Công nghệ thông tin; Vụ HKCN | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; Tổng công ty Đường sắt VN | 2019-2022 |
|
|
| ||
1 | Tập trung đổi mới, phát triển đa dạng hóa đoàn phương tiện vận tải khách du lịch theo hướng hiện đại, tiện nghi, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường, đáp ứng nhu cầu đi lại của khách du lịch trong nước và quốc tế: |
|
|
|
- | Hướng dẫn các doanh nghiệp vận tải hành khách du lịch đường bộ: Tập trung phát triển đa dạng loại hình phương tiện và chất lượng dịch vụ; sử dụng công nghệ mới trong đảm bảo an toàn kỹ thuật, thân thiện với môi trường, tối thiểu đạt tiêu chuẩn khí thải EURO IV. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đăng kiểm VN | Các Vụ: VT, KHCN, ATGT | 2019-2025 |
- | Hướng dẫn các doanh nghiệp vận tải hành khách đường sắt: Tập trung nâng cao chất lượng toa xe khách, ưu tiên đầu tư mới một số toa xe chất lượng cao trên các đoạn tuyến đường sắt có lưu lượng khách du lịch lớn như Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Vinh, Thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang - Quy Nhơn... | Cục Đường sắt VN; Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam; Cục Đăng kiểm VN | Các Vụ: VT, KHCN | 2019-2025 |
- | Hướng dẫn các doanh nghiệp vận tải hành khách đường thủy nội địa: Tập trung phát triển đa dạng loại hình phương tiện (buýt đường sông, taxi thủy, tàu thủy cao tốc...) và chất lượng dịch vụ; chú trọng sử dụng công nghệ mới trong đảm bảo an toàn kỹ thuật; trang bị đủ số lượng phao, áo phao cho hành khách. | Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đăng kiểm VN | Các Vụ: VT, KHCN | 2019-2025 |
- | Hướng dẫn các doanh nghiệp vận tải hành khách đường biển: Tập trung phát triển các tuyến vận tải hành khách ven biển, từ bờ ra đảo; đầu tư các tàu biển chở khách đảm bảo chất lượng dịch vụ và an toàn kỹ thuật đạt tiêu chuẩn quốc tế. | Cục Hàng hải VN; Cục Đăng kiểm VN | Các Vụ: VT, KHCN | 2019-2025 |
- | Hướng dẫn các doanh nghiệp vận tải hành khách hàng không: Tập trung đổi mới các loại tàu bay được trang bị điều kiện an toàn kỹ thuật, công nghệ hiện đại; chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ, quảng bá hình ảnh du lịch Việt Nam trên các tuyến bay đến địa bàn trọng điểm phát triển du lịch trong nước và quốc tế. | Cục Hàng không VN | Các Vụ: VT, KHCN, ATGT | 2019-2025 |
2 | Nâng cao chất lượng công tác đăng ký, đăng kiểm và tăng cường quản lý chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường giữa hai kỳ kiểm định đối với phương tiện vận tải khách du lịch. | Cục Đăng kiểm VN; Cục Đường thủy nội địa VN | Vụ KHCN, Thanh tra Bộ | Hàng năm |
3 | Hướng dẫn các doanh nghiệp đảm bảo mức chi phí vận tải khách du lịch hợp lý, phù hợp với chất lượng dịch vụ cung cấp; có chính sách về giá vé, hình thức bán vé linh hoạt và kết nối đa phương thức; tăng cường cung cấp thông tin về chuyến đi và các dịch vụ hỗ trợ vận tải (tìm đường đi tối ưu, tra cứu giá cước, dịch vụ, kết nối các phương thức vận tải du lịch...) tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch. | Tổng cục Đựờng bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; Cục Đường sắt VN | Các Vụ: VT | 2019-2025 |
|
|
| ||
1 | Tăng cường kiểm soát và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, quy trình cấp giấy phép, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ cho người điều khiển, thuyền viên, nhân viên phục vụ, trên phương tiện vận tải khách du lịch. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Hàng hải VN; Cục Đường sắt VN; các Sở GTVT; Tổng công ty Đường sắt VN | Các Vụ: TCCB, PC, VT, ATGT | 2019-2025 |
2 | Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người điều khiển, thuyền viên, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch phù hợp với xu thế phát triển hội nhập quốc tế của ngành du lịch. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Hàng hải VN; Cục Hàng không VN; Cục Đường sắt VN. | Các Vụ: TCCB, VT | 2019-2025 |
3 | Chú trọng phát triển nguồn nhân lực quản lý, khai thác vận tải và bảo đảm an toàn giao thông chất lượng cao, tiếp cận với xu hướng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; các Sở GTVT; Tổng công ty Đường sắt VN; Tổng công ty Cảng Hàng không VN; Tổng công ty quản lý bay VN | Các Vụ: VT, TCCB | 2019-2025 |
4 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về quản lý, khai thác và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch. Tập trung xử lý các hành vi có nguy cơ cao gây tai nạn giao thông. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; các Sở GTVT | Thanh tra Bộ; Các Vụ: VT, ATGT | Hàng năm |
5 | Tăng cường đầu tư trang bị phương tiện, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cho lực lượng làm nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát hoạt động vận tải khách du lịch. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; các Sở GTVT | Thanh tra Bộ | 2019-2025 |
Nâng cao năng lực, hiệu quả của công tác tìm kiếm cứu nạn và cấp cứu tai nạn giao thông |
|
|
| |
| Tăng cường đầu tư trang bị phương tiện, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cho lực lượng làm nhiệm vụ tìm kiếm, cứu nạn và cấp cứu tai nạn giao thông đảm bảo kịp thời, hiệu quả. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; Cục Y tế giao thông vận tải; Tổng công ty Đường sắt VN; Tổng công ty Hàng không VN; Tổng công ty Cảng hàng không VN |
| 2019-2025 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông |
|
|
| |
1 | Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch, đơn vị vận tải khách du lịch; tập trung tuyên truyền trực tiếp, phát tờ rơi... tại các đầu mối vận tải hành khách (bến xe khách, ga đường sắt, cảng hàng không, cảng thủy nội địa, cảng biển), cửa khẩu quốc tế, khu du lịch. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; Tổng công ty Đường sắt VN; các Sở GTVT; Tổng công ty Cảng hàng không VN | Các Vụ: ATGT, VT | 2019-2025 |
2 | Đa dạng hóa công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông trên phương tiện thông tin đại chúng (VOV giao thông, truyền hình Trung ương và địa phương, cơ quan báo chí), xây dựng chương trình tuyên truyền thông qua ứng dụng trên điện thoại thông minh để tương tác trực tiếp với khách du lịch. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; Các Sở GTVT; Tổng công ty Đường sắt VN; Tổng công ty Cảng hàng không VN | Các Vụ: ATGT, VT | 2019-2025 |
- 1Công văn 13225/BGTVT-KCHT năm 2018 về đảm bảo chất lượng công trình, tuổi thọ khai thác lâu dài cho các công trình cầu có kết cấu dây (cáp) chịu lực do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 2782/QĐ-BGTVT năm 2018 về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về chất lượng đào tạo, sách hạch và quản lý giấy phép lái xe đảm bảo an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 13/2019/TT-BGTVT hướng dẫn Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Công văn 3853/VPCP-CN năm 2019 về cập nhật, điều chỉnh chức năng cảng Giang Biên trong Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1795/QĐ-BGTVT năm 2019 về sửa đổi nhiệm vụ của Vụ An toàn giao thông và Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Công văn 2052/VPCP-KGVX năm 2020 xử lý thông tin báo nêu về việc ứng xử với khách du lịch nước ngoài do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 4873/TCĐBVN-ATGT năm 2021 về bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến quốc lộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 8Thông tư 42/2021/TT-BGTVT quy định về công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi và hạn chế giao thông đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 2Công văn 13225/BGTVT-KCHT năm 2018 về đảm bảo chất lượng công trình, tuổi thọ khai thác lâu dài cho các công trình cầu có kết cấu dây (cáp) chịu lực do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 2782/QĐ-BGTVT năm 2018 về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về chất lượng đào tạo, sách hạch và quản lý giấy phép lái xe đảm bảo an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 62/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 13/2019/TT-BGTVT hướng dẫn Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Công văn 3853/VPCP-CN năm 2019 về cập nhật, điều chỉnh chức năng cảng Giang Biên trong Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1795/QĐ-BGTVT năm 2019 về sửa đổi nhiệm vụ của Vụ An toàn giao thông và Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Công văn 2052/VPCP-KGVX năm 2020 xử lý thông tin báo nêu về việc ứng xử với khách du lịch nước ngoài do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 4873/TCĐBVN-ATGT năm 2021 về bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến quốc lộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 10Thông tư 42/2021/TT-BGTVT quy định về công tác điều tiết khống chế bảo đảm an toàn giao thông, chống va trôi và hạn chế giao thông đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 634/QĐ-BGTVT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 634/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2019
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra