Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THANH TRA CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/QĐ-TTCP | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT “BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐỐI VỚI UBND CẤP TỈNH NĂM 2017”
TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013, của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày 09/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 2757/VPCP-V.I ngày 23/3/2017 về việc giao Thanh tra Chính phủ tiếp tục xây dựng và áp dụng Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh 2017;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chống tham nhũng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với UBND cấp tỉnh năm 2017”.
Điều 2. Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục trưởng Cục Chống tham nhũng; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG THANH TRA |
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CẤP TỈNH NĂM 2017
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 63/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Tổng Thanh tra Chính phủ)
Nội dung đánh giá | Thang điểm |
TỔNG ĐIỂM (A+B+C+D) | 100 |
20 | |
1. Lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCTN | 5.0 |
1.1 Văn bản chỉ đạo về công tác PCTN | 2.0 |
1.1.1 Yêu cầu về nội dung | 1.0 |
1.1:2 Yêu cầu về tính kịp thời. | 1.0 |
1.2 Chương trình, kế hoạch PCTN | 3.0 |
1.2.1 Về hình thức văn bản | 1.0 |
1.2.2 Về nội dung | 2.0 |
2. Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế về công tác quản lý kinh tế xã hội để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng | 2.0 |
2.1 Ban hành kế hoạch 2.2.1 Xác định mục tiêu 2.2.2 Xác định những nhiệm vụ 2.2.3 Phân công, bố trí nguồn lực thực hiện 2.2 Kết quả thực hiện xây dựng thể chế 2.3 Có kiến nghị hoàn thiện thể chế |
0.1 0.1 0.1 0.6 0.6 0.5 |
3. Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN | 3.0 |
3.1 Kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN | 0.9 |
3.1.1 Về hình thức | 0.1 |
3.1.2 Về nội dung | 0.8 |
3.2 Thực hiện kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN | 1.6 |
3.2.1 Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện Chỉ thị 10/TTg | 0.6 |
3.2.2 Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05/CT-TW | 0.5 |
3.2.3 Thực hiện các nội dung của kế hoạch tuyên truyền của địa phương ngoài các nội dung trên | 0.5 |
3.3 Sáng tạo trong công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN | 0.5 |
4. Công tác thanh tra, kiểm tra | 7.0 |
4.1 Kế hoạch thanh tra, kiểm tra | 1.5 |
4.1.1 Về hình thức | 0.5 |
4.1.2 Về nội dung | 1.0 |
4.2 Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra | 5.5 |
4.2.1 Việc triển khai kế hoạch thanh tra trách nhiệm | 2.5 |
4.2.2 Việc triển khai kế hoạch thanh tra kinh tế - xã hội | 2.0 |
4.2.3 Việc triển khai kế hoạch kiểm tra | 1.0 |
5. Về sự tham gia của xã hội trong công tác PCTN | 2.0 |
5.1 Xây dựng nội dung phối hợp về công tác PCTN | 0.6 |
5.1.1 Có quy chế phối hợp công tác giữa cơ quan nhà nước và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh | 0.4 |
5.1.2 Có chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp với UBMTTQ công tác | 0.2 |
5.2 Tiếp thu các kiến nghị sau giám sát | 0.4 |
5.3 Tổ chức tiếp công dân | 1.0 |
5.3.1 Việc tiếp công dân của lãnh đạo UBND cấp tỉnh | 0.7 |
5.3.2 Việc tiếp nhận kiến nghị, phản ảnh của công dân bằng các hình thức khác | 0.3 |
6. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về PCTN | 1.0 |
6.1 Thực hiện đầy đủ kịp thời chế độ thông tin, báo cáo chung | 0.5 |
6.2 Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo ở địa phương | 0.5 |
30 | |
1. Việc thực hiện công khai, minh bạch | 9.0 |
1.1 Thực hiện công khai chính sách, pháp luật trên cổng thông tin điện tử | 1.0 |
1.2 Công khai, minh bạch trong một số lĩnh vực được lựa chọn trong năm 2017 | 8.0 |
1.2.1 Công tác cán bộ | 1.5 |
1.2.2 Về lĩnh vực tài chính và ngân sách nhà nước | 1.5 |
1.2.3 Về lĩnh vực đất đai, tài nguyên | 1.5 |
1.2.4 Về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công | 1.5 |
1.2.5 Về lĩnh vực giáo dục | 1.0 |
1.2.6 Về lĩnh vực y tế | 1.0 |
2. Cải cách hành chính | 3.0 |
3. Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức | 2.0 |
3.1 Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh | 0.5 |
3.2 Kết quả của việc chuyển đổi vị trí công tác | 1.5 |
4. Minh bạch tài sản, thu nhập | 5.0 |
4.1 Việc kê khai | 0.5 |
4.2 Việc công khai bản kê khai | 0.5 |
4.3 Việc xác minh tài sản, thu nhập. | 4.0 |
4.3.1 Số cuộc xác minh tài sản, thu nhập | 2.0 |
4.3.2 Kết quả xác minh tài sản, thu nhập | 2.0 |
5. Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn | 2.0 |
6. Xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị | 4.0 |
7. Kết quả phát hiện, xử lý các vi phạm trong việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa | 5.0 |
7.1 Việc phát hiện vi phạm | 2.5 |
7.2 Việc xử lý sai phạm | 2.5 |
|
|
25 | |
1. Qua công tác tự kiểm tra nội bộ | 6.0 |
1.1 Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện | 3.0 |
1.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi | 3.0 |
2. Qua công tác thanh tra | 5.0 |
2.1 Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện | 2.0 |
2.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi | 3.0 |
3. Qua công tác giải quyết tố cáo tham nhũng | 5.0 |
3.1 Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện | 2.0 |
3.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi | 3.0 |
4. Qua hoạt động giám sát | 5.0 |
4.1 Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện | 2.0 |
4.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi | 3.0 |
5. Qua công tác điều tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng | 4.0 |
5.1 Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng | 2.0 |
5.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi | 2.0 |
|
|
25 | |
1. Xử lý hành chính | 5.0 |
2. Xử lý hình sự | 10.0 |
3. Thu hồi tài sản tham nhũng | 10.0 |
- 1Thông tư 04/2014/TT-TTCP về nhận định tình hình tham nhũng và đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1426/QĐ-TTCP năm 2016 phê duyệt "Bộ chỉ số đánh giá Công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh" do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1431/TTCP-C.IV hướng dẫn triển khai báo cáo đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2016 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 774/QĐ-BNN-TTr về Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Quyết định 741/QĐ-BNN-TTr năm 2018 về Kế hoạch Thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Công văn 1362/BGDĐT-TTr năm 2018 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg và công tác phòng, chống tham nhũng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Kế hoạch 3694/KH-BGTVT năm 2018 thực hiện Nghị quyết 126/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 312/QĐ-TTCP năm 2020 về phê duyệt "Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh năm 2019" do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 83/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ
- 2Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2013 đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào giảng dạy tại cơ sở giáo dục, đào tạo từ năm học 2013-2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 59/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tham nhũng
- 4Thông tư 04/2014/TT-TTCP về nhận định tình hình tham nhũng và đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 1426/QĐ-TTCP năm 2016 phê duyệt "Bộ chỉ số đánh giá Công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh" do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 7Công văn 1431/TTCP-C.IV hướng dẫn triển khai báo cáo đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2016 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 774/QĐ-BNN-TTr về Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Quyết định 741/QĐ-BNN-TTr năm 2018 về Kế hoạch Thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 10Công văn 1362/BGDĐT-TTr năm 2018 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg và công tác phòng, chống tham nhũng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Kế hoạch 3694/KH-BGTVT năm 2018 thực hiện Nghị quyết 126/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Quyết định 312/QĐ-TTCP năm 2020 về phê duyệt "Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh năm 2019" do Thanh tra Chính phủ ban hành
Quyết định 63/QĐ-TTCP năm 2018 về phê duyệt "Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh năm 2017 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 63/QĐ-TTCP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/02/2018
- Nơi ban hành: Thanh tra Chính phủ
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra