Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2013/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND - UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1126/TTr-SGTVT ngày 10/9/2013 về việc tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đối tượng là đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá thấp; Ý kiến của Công an tỉnh tại Văn bản số: 1753/CV-CAT (PC67) ngày 25/10/2013; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số: 1520/BCTĐ-STP ngày 12/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người là đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá quá thấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải căn cứ các quy định hiện hành, tổ chức thực hiện đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 đối với những người là đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá quá thấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ sở đào tạo lái xe và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ HAI BÁNH HẠNG A1 ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC CÓ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA QUÁ THẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 63/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Nghệ An)
Quy định này quy định về công tác tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số, chưa tốt nghiệp bậc tiểu học hay còn gọi là đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp (sau đây gọi tắt là đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hạng A1).
Những nội dung về đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hạng A1 không quy định trong quy định này thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
1. Quy định này áp dụng thống nhất đối với cơ quan quản lý công tác đào tạo, sát hạch lái xe, cơ sở đào tạo lái xe; tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hạng A1 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Quy định này không áp dụng đối với công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1 của ngành Công an, Quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Trong Quy định này “Đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp được hiểu là: đồng bào dân tộc thiểu số, chưa tốt nghiệp bậc tiểu học”.
1. Điều kiện của cơ sở đào tạo:
a) Người có nhu cầu học, thi lấy giấy phép lái xe mô tô hạng A1 phải được đào tạo, ôn luyện, kiểm tra tại các cơ sở đào tạo lái xe đã được Sở GTVT Nghệ An cấp phép theo quy định của Bộ GTVT.
b) Giáo viên giảng dạy các lớp đào tạo lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp phải có khả năng truyền đạt bằng tiếng phù hợp với đa số đồng bào dân tộc trong lớp học.
c) Có đủ giáo trình giảng dạy, tài liệu ôn tập để đào tạo lái xe mô tô hạng A1 theo quy định.
2. Điều kiện đối với người học lái xe:
a) Người dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn Nghệ An, đủ 18 tuổi trở lên, chưa tốt nghiệp bậc tiểu học, có nhu cầu học, thi lấy giấy phép lái xe mô tô hạng A1.
b) Sức khoẻ đảm bảo theo quy định (được Trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên cấp Giấy chứng nhận sức khoẻ).
3. Hồ sơ của người học lái xe gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 (Đối với người hiện tại không đọc, không viết được tiếng Việt sử dụng mẫu đơn quy định tại Phụ lục 2).
Đơn đề nghị học, sát hạch cấp Giấy phép lái xe (GPLX) cho người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá thấp được UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận. Cá nhân chịu trách nhiệm về việc cam kết của mình trước pháp luật;
Nếu người dự thi không biết đọc, không biết viết thì có thể nhờ người khác viết đơn và người tham gia học, thi cấp GPLX điểm chỉ. Đơn có dán ảnh và được đóng dấu giáp lai của UBND xã, phường, thị trấn nơi người dự thi cư trú.
- Bản photocopy giấy chứng minh nhân dân;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Ảnh màu cỡ (2x3) cm: 04 chiếc.
Điều 5. Nội dung, chương trình đào tạo và học phí đào tạo lái xe:
1. Nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo:
- Nội dung, chương trình đào tạo theo hướng dẫn của Sở Giao thông Vận tải.
- Phương pháp: Đào tạo tập trung, giảng dạy chủ yếu bằng trực quan, phát vấn (bằng hình ảnh và hỏi đáp).
- Thời gian đào tạo: 12 giờ (lý thuyết: 10 giờ; thực hành lái xe: 02 giờ).
2. Học phí đào tạo lái xe:
Thu và sử dụng học phí đào tạo lái xe theo quy định hiện hành; khuyến khích các cơ sở đào tạo miễn, giảm học phí cho người học.
1. Hồ sơ để được dự sát hạch lái xe:
- Sử dụng chung hồ sơ quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Quy định này;
- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo có tên của người dự sát hạch.
2. Nội dung, quy trình sát hạch lái xe:
a) Sát hạch lý thuyết: Thực hiện trắc nghiệm trên giấy hoặc hỏi đáp
- Bộ đề, đáp án sát hạch lý thuyết do Sở Giao thông Vận tải tỉnh Nghệ An ban hành: Đề sát hạch lý thuyết gồm 15 câu hỏi, mỗi câu hỏi được tính 01 điểm được phân bổ như sau: 02 câu hỏi về đạo đức người lái xe, 07 câu hỏi về Luật Giao thông đường bộ; 06 câu hỏi về biển báo hiệu đường bộ. Nếu học viên trả lời đúng 10 câu hỏi trở lên là đạt yêu cầu phần sát hạch lý thuyết.
- Đối với người dự thi nếu đọc, viết được tiếng Việt thì thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy.
- Đối với người dự thi nếu không đọc, không viết được tiếng Việt thì thực hiện sát hạch bằng phương pháp hỏi đáp.
- Thời gian sát hạch lý thuyết 15 phút.
b) Sát hạch kỹ năng lái xe trong hình:
- Thời gian thực hiện bài sát hạch: 10 phút;
- Thang điểm: 100 điểm;
- Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải:
1. Trực tiếp quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho các đối tượng trong phạm vi tỉnh Nghệ An theo quy định.
2. Ban hành chương trình đào tạo lái xe hạng A1; hướng dẫn việc thực hiện đào tạo, sát hạch lái xe hạng A1. Soạn thảo, ban hành bộ câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp.
3. Phối hợp với UBND các huyện miền núi để giám sát, kiểm tra công tác đào tạo, sát hạch lái xe hạng A1 trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Tổ chức sát hạch lái xe mô tô hạng A1 tại trung tâm sát hạch hoặc sân sát hạch lái xe theo quy định.
5. Hướng dẫn các đơn vị và địa phương thực hiện đúng theo quy định. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, xã:
1. Tuyên truyền, vận động nhân dân nói chung, đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp ở địa phương nói riêng đăng ký đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 theo quy định.
2. Giám sát công tác tuyển sinh, giảng dạy, thu học phí theo quy định của Nhà nước đối với các cơ sở đào tạo thực hiện đào tạo lái xe hạng A1 trên địa bàn.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn cho UBND cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho đối tượng là đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá quá thấp. Yêu cầu UBND xã xác nhận phải đúng đối tượng theo quy định và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nội dung xác nhận. Tránh tình trạng người dân lợi dụng chính sách của Nhà nước để làm sai lệch thông tin.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ sở đào tạo:
1. Phối hợp với UBND các huyện, xã tổ chức tuyển sinh, đào tạo lái xe mô tô hạng A1 theo quy định, hướng dẫn các học viên đến học, ôn luyện và tổ chức các kỳ sát hạch lái xe mô tô hạng A1 theo đúng kế hoạch, thuận tiện, an toàn.
2. Kết thúc thời gian học, cơ sở đào tạo tiến hành tổ chức ôn tập, kiểm tra để đánh giá chất lượng.
3. Lập danh sách báo cáo đăng ký sát hạch, cấp GPLX gửi Sở Giao thông vận tải theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành:
1. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về UBND tỉnh qua Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan vi phạm các Quy định về đào tạo, sát hạch lái xe hạng A1, tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
Ảnh màu (3x4)cm
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1 (Dùng cho thí sinh là người đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá quá thấp) |
Kính gửi: Sở giao thông vận tải Nghệ An
Tôi là: ............................................................................. Dân tộc: ..........................
Sinh ngày................. tháng................. năm.............................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................
Nơi cư trú: .....................................................................................................
Số CMND ...................................... cấp ngày............ tháng ............ năm ..............
Nơi cấp: ...................................................................................................................
Trình độ văn hoá: ....................................................
Tôi làm đơn này đề nghị được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 theo quy định của Bộ giao thông vận tải và UBND tỉnh Nghệ An.
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ và 04 ảnh mầu cỡ (3x4)cm.
- Bản photocopy chứng minh nhân dân.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật.
Xác nhận của UBND Xã | Ngày......... tháng......... năm........... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ảnh màu (3x4)cm
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1 (Dùng cho thí sinh là người dân tộc không biết chữ) |
Kính gửi: Sở giao thông vận tải Nghệ An
Tôi là: ..................................................................................................................
Dân tộc: ..................................................................................................................
Sinh ngày ................. tháng ................. năm......................................... .................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
Nơi cư trú: .............................................................................................................
Số CMND (Hoặc hộ chiếu) .............. cấp ngày ............tháng ............năm ......
Nơi cấp: ..................................................................................................................
Trình độ văn hoá: Không biết chữ.
Tôi làm đơn này đề nghị cho được học, dự sát hạch để cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 theo quy định của Bộ giao thông vận tải và UBND tỉnh Nghệ An.
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ và 04 ảnh mầu cỡ (3x4)cm.
- Bản photocopy chứng minh nhân dân.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật.
Xác nhận của UBND xã, thị trấn | Ngày ......... tháng ......... năm ........... Người làm đơn (Điểm chỉ) |
- 1Quyết định 87/2013/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá quá thấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về tổ chức đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật, đồng bào vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa thấp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2006 huỷ bỏ văn bản hết hiệu lực do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về hình thức đào tạo, nội dung và phương án tổ chức sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1, máy kéo nhỏ hạng A4 đối với đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 9Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 87/2013/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá quá thấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 47/2014/QĐ-UBND về tổ chức đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật, đồng bào vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa thấp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2006 huỷ bỏ văn bản hết hiệu lực do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về hình thức đào tạo, nội dung và phương án tổ chức sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1, máy kéo nhỏ hạng A4 đối với đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 63/2013/QĐ-UBND về tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người là đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá quá thấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 63/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Huỳnh Thanh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra