Hệ thống pháp luật

BỘ VĂN HÓA THÔNG TIN
----------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2006/QĐ-BVHTT

Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ SỬ DỤNG ẢNH TRONG TRANH CỔ ĐỘNG VÀ BÌA XUẤT BẢN PHẨM

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA – THÔNG TIN

Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa - Thông tin;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Mỹ thuật và Nhiếp ảnh, cục trưởng Cục Bản quyền tác giả văn học nghệ thuật, Cục trưởng Cục Văn hóa – Thông tin cơ sở và Cục trưởng Cục Xuất bản,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế sử dụng ảnh trong tranh cổ động và bìa xuất bản phẩm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Mỹ thuật và Nhiếp ảnh, Cục truởng Cục Bản quyền tác giả văn học nghệ thuật, Cục trưởng Cục Văn hóa – Thông tin cơ sở, Cục trưởng Cục Xuất bản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Lê Doãn Hợp


 

BỘ VĂN HÓA
THÔNG TIN

----------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

 

QUY CHẾ

SỬ DỤNG ẢNH TRONG TRANH CỔ ĐỘNG VÀ BÌA XUẤT BẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2006/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Việc sử dụng ảnh trong tranh cổ động và bìa xuất bản phẩm thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này là lấy một phần hoặc toàn bộ ảnh, bằng các phương pháp kỹ thuật khác nhau, để tạo ra một bức tranh cổ động, bìa xuất bản phẩm hoặc dùng ảnh đó làm tư liệu để chuyển sang ngôn ngữ đồ họa trong tranh cổ động và bìa xuất bản phẩm.

Điều 2. Quy chế này sử dụng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau đây gọi chung là tổ chức) phát động cuộc thi hoặc cuộc vận động sáng tác tranh cổ động, nhà xuất bản có xuất bản phẩm sử dụng ảnh để làm bìa và mọi cá nhân sử dụng ảnh trong tranh cổ động và bìa xuất bản phẩm.

Chương 2:

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3.

1. Việc sử dụng ảnh trong tranh cổ động và bìa xuất bản phẩm được quy định như sau:

a) Đối với ảnh chưa công bố hoặc đã công bố đang trong thời hạn bảo hộ (năm mươi năm kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên), người sử dụng phải xin phép và trả các quyền lợi vật chất cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả ảnh;

b) Đối với ảnh đã công bố và đã hết thời hạn bảo hộ, người sử dụng ảnh không phải xin phép và không phải trả các quyền lợi vật chất nhưng phải ghi rõ, họ tên tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả hoặc nguồn gốc xuất xứ của ảnh.

2. Việc sử dụng ảnh của nước ngoài trong tranh cổ động và bìa xuất bản phẩm được thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 4.

1. Việc sử dụng ảnh trong tranh cổ động và bìa xuất bản phẩm quy định tại Điều 3 khoản 1 điểm a phải được lập thành hợp đồng trên cơ sở thỏa thuận giữa người sử dụng ảnh với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả ảnh.

Hợp đồng sử dụng ảnh gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên và địa chỉ của tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả ảnh và của người sử dụng ảnh;

b) Mục đích và phạm vi sử dụng ảnh;

c) Quyền và nghĩa vụ của tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả ảnh; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ảnh (bao gồm quyền tinh thần và vật chất);

d) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

2. Việc thực hiện, sửa đổi, chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng sử dụng ảnh được áp dụng theo quy định của pháp luật về giao dịch dân sự.

Điều 5.

1. Tổ chức đứng tên phát động cuộc thi hoặc cuộc vận động sáng tác tranh cổ động có trách nhiệm thông báo công khai thể lệ, trong đó quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của người tham gia cuộc thi hoặc cuộc vận động sáng tác khi sử dụng ảnh trong sáng tác tranh cổ động; về hồ sơ đăng ký dự thi bao gồm cả văn bản hợp đồng sử dụng ảnh; về biện pháp xử lý khi có tranh chấp quyền tác giả đối với tranh cổ động được sáng tác có sử dụng ảnh.

2. Nhà xuất bản, cơ quan, tổ chức được phép xuất bản, có xuất bản phẩm sử dụng ảnh để trình bày bìa có trách nhiệm yêu cầu người sử duụg ảnh thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quyền tác giả và các quy định của Quy chế này.

Điều 6.

Người sử dụng ảnh trong tranh cổ động và bìa xuất bản phẩm có trách nhiệm:

1. Thực hiện đúng các quy định về việc sử dụng ảnh tại Điều 3 Quy chế này;

2. Ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc nguồn gốc xuất xứ của ảnh được sử dụng;

3. Thực hiện đúng các quy định của thể lệ cuộc thi hoặc cuộc vận động sáng tác tranh cổ động và các quy định của pháp luật về quyền tác giả.

Điều 7. Không được sử dụng ảnh đang có tranh chấp bản quyền tác giả hoặc ảnh có nguồn gốc xuất xứ không rõ ràng.

Chương 3:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Tổ chức đứng tên phát động cuộc thi hoặc cuộc vận động sáng tác tranh cổ động, nhà xuất bản, cơ quan, tổ chức được phép xuất bản có xuất bản phẩm sử dụng ảnh để trình bày bìa và cá nhân sử dụng ảnh trong tranh cổ động và bìa xuất bản phẩm phải thực hiện nghiêm chỉnh Quy chế này.

Điều 9. Tổ chức, cá nhân không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quy định của Quy chế này trong việc sử dụng ảnh trong tranh cổ động và bìa xuất bản phẩm thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả ảnh bị vi phạm có quyền yêu cầu Tòa án dân sự xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Vụ trưởng Vụ Mỹ thuật và Nhiếp ảnh, Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả văn học nghệ thuật, Cục trưởng Cục Văn hóa – Thông tin cơ sở, Cục trưởng Cục Xuất bản, Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Lê Doãn Hợp

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 63/2006/QĐ-BVHTT ban hành Quy chế sử dụng ảnh trong tranh cổ động và bìa xuất bản phẩm do Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin ban hành

  • Số hiệu: 63/2006/QĐ-BVHTT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/08/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Văn hoá-Thông tin
  • Người ký: Lê Doãn Hợp
  • Ngày công báo: 08/08/2006
  • Số công báo: Từ số 3 đến số 4
  • Ngày hiệu lực: 23/08/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 10/02/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản