- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 44/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 623/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 21 tháng 3 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 44/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, SẢN PHẨM
1. Mục đích
- Rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính có liên quan được ban hành kèm theo Kế hoạch này nhằm kịp thời phát hiện để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ các quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính, gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, kinh tế và đời sống của Nhân dân; các sáng kiến cải cách, phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nhằm giảm chi phí về thời gian và tài chính của người dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
- Thực hiện mục tiêu đơn giản hóa, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của quy định, thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính; góp phần cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của địa phương.
2. Yêu cầu
- Kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính phải nêu cụ thể phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính, các mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính; bảo đảm yêu cầu đơn giản hóa thủ tục hành chính và các quy định có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; phải bảo đảm cắt giảm số lượng thủ tục hành chính hoặc chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
- Huy động sự đóng góp trí tuệ của lực lượng cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh trực tiếp tham gia giải quyết thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Áp dụng nguyên tắc công khai, minh bạch để tiếp thu ý kiến của người dân, doanh nghiệp trong quá trình rà soát quy định, thủ tục hành chính.
- Việc rà soát phải bảo đảm chính xác, toàn diện, đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn theo kế hoạch; phải phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại của từng thủ tục hành chính để đưa ra sản phẩm rà soát và các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính cụ thể, thiết thực và đáp ứng mục tiêu đã đề ra.
3. Sản phẩm
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các sở, ban, ngành tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; nhất là quy định, thủ tục hành chính liên quan tới người dân và doanh nghiệp; rà soát các quy định, thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước, các ngành, các cấp nhất là các quy trình giải quyết liên thông (theo phụ lục đính kèm).
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính có trách nhiệm
a) Tổ chức rà soát cho từng thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Kế hoạch này. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cụ thể, thiết thực, đạt được mục tiêu đề ra.
b) Hoàn thành và gửi kết quả rà soát thủ tục hành chính được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/6/2023 để xem xét, đánh giá chất lượng, gồm: báo cáo tổng hợp kết quả rà soát (nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí tuân thủ; kiến nghị thực thi), kèm các biểu mẫu rà soát theo phụ lục 7, 8 và 9 của Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
c) Trên cơ sở đánh giá, góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì (theo mẫu tại Phụ lục 6 - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (Dự thảo Quyết định được đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị để lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp và các bên có liên quan khác trong thời hạn 15 ngày).
d) Gửi Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được phê duyệt về Bộ, cơ quan ngang Bộ để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ trước ngày 15/9/2023.
đ) Phân công một lãnh đạo trực tiếp phụ trách nhiệm vụ này và giao nhiệm vụ cho các phòng chức năng có liên quan, nhất là cán bộ chuyên môn phải phối hợp tốt cán bộ đầu mối nhằm đảm bảo hoàn thành tiến độ kế hoạch đề ra; định kỳ hoặc đột xuất trong các cuộc họp giao ban của lãnh đạo hoặc của cơ quan, đơn vị có kiểm điểm, rút kinh nghiệm để chỉ đạo, xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
a) Hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, đánh giá thủ tục hành chính cho các đơn vị được giao chủ trì rà soát theo phân công tại Kế hoạch này.
b) Kiểm tra, xác nhận chất lượng biểu mẫu rà soát, bảng tổng hợp (huy động chuyên gia tư vấn để hỗ trợ kiểm tra trong trường hợp cần thiết); đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan hoàn chỉnh các biểu mẫu, bảng tổng hợp chưa đạt yêu cầu.
c) Tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát; huy động sự tham gia của các chuyên gia tư vấn (trong trường hợp cần thiết); tổ chức cuộc họp, hội nghị, hội thảo để tham vấn các bên liên quan.
Trong quá trình thực hiện rà soát, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện đạt tiến độ Kế hoạch đề ra, kịp thời nắm bắt, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh có biện pháp xử lý những vấn đề khó khăn, vướng mắc từ phía các sở, ban, ngành cũng như từ sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; đảm bảo thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo các phòng ban, đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh trong thực hiện rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã.
4. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ đưa nội dung thực hiện Kế hoạch này vào tiêu chí chấm điểm thi đua cải cách thủ tục hành chính năm 2023 và xem xét đề xuất khen thưởng.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Quá trình thực hiện, nếu phát hiện quy định, thủ tục hành chính nào đang thực hiện còn rườm rà, chồng chéo, có nhiều ý kiến phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp hoặc có những khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, chỉ đạo, bổ sung./.
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 623/QĐ ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Số TT | TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | LĨNH VỰC | CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | ||
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | BẮT ĐẦU | HOÀN THÀNH | |||
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Giáo dục và đào tạo |
| |||||
1 | Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông | Giáo dục trung học | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Tháng 3/2023 | Tháng 6/2023 |
1 | Thi tuyển công chức | Quản lý công chức, viên chức | Sở Nội vụ |
| Tháng 3/2023 | Tháng 6/2023 |
2 | Cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ | Tổ chức phi chính phủ | nt |
| nt | nt |
3 | Phê duyệt điều lệ hội | nt | nt |
| nt | nt |
4 | Thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo | Tín ngưỡng, tôn giáo | nt |
| nt | nt |
5 | Thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo | nt | nt |
| nt | nt |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Giao thông vận tải | ||||||
1 | Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa | Đường thủy nội địa | Sở Giao thông vận tải |
| Tháng 3/2023 | Tháng 6/2023 |
1 | Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước | Nhà ở, công sở | Sở Xây dựng |
| Tháng 3/2023 | Tháng 6/2023 |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||||
1 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật | Bảo vệ thực vật | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Tháng 3/2023 | Tháng 6/2023 |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn) | Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | nt | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông, lâm sản và Thủy sản | nt | nt |
3 | Cấp lại giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị rách, hư hỏng thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh | Thủy lợi | nt | Chi cục Thủy lợi | nt | nt |
1 | Quyết định thanh lý tài sản công | Quản lý công sản | Sở Tài chính | Phòng Quản lý giá - Công sản | Tháng 02/2023 | Tháng 6/2023 |
2 | Quyết định bán tài sản công | nt | nt | nt | nt | nt |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||||||
1 | Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam | Thư viện | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Tháng 3/2023 | Tháng 6/2023 |
2 | Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam | nt | nt |
| nt | nt |
3 | Thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam | nt | nt |
| nt | nt |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Công Thương | ||||||
1 | Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công Thương |
| Tháng 3/2023 | Tháng 6/2023 |
2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu | nt | nt |
| nt | nt |
3 | Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu | nt | nt |
| nt | nt |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Thông tin và Truyền thông | ||||||
1 | Đăng ký hoạt động cơ sở in | Xuất bản, In và Phát hành | Sở Thông tin và Truyền thông | Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện | Tháng 3/2023 | Tháng 6/2023 |
2 | Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in | nt | nt | nt | nt | nt |
1 | Nhập quốc tịch Việt Nam | Quốc tịch | Sở Tư pháp |
| Tháng 02/2023 | Tháng 6/2023 |
2 | Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài | Hộ tịch | nt | UBND cấp huyện | nt | nt |
3 | Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài | nt | nt | nt | nt | nt |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Tài nguyên và Môi trường | ||||||
1 | Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao | Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| Tháng 02/2023 | Tháng 6/2023 |
2 | Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao | nt | nt |
| nt | nt |
3 | Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân | nt | nt | UBND cấp huyện | nt | nt |
4 | Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận | nt | nt |
| nt | nt |
5 | Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp | nt | nt |
| nt | nt |
6 | Cấp giấy phép môi trường (cấp tỉnh) | Môi trường | nt |
| nt | nt |
7 | Cấp giấy phép môi trường (cấp huyện) | nt | nt | UBND cấp huyện | nt | nt |
8 | Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (cấp tỉnh) | Khí tượng thủy văn | nt |
| nt | nt |
9 | Giao khu vực biển (cấp tỉnh) | Biển | nt |
| nt | nt |
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Kế hoạch và Đầu tư | ||||||
1 | Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) | Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 3/2023 | Tháng 6/2023 |
2 | Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân | nt | nt |
| nt | nt |
3 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế (trừ thay đổi phương pháp tính thuế) | nt | nt |
| nt | nt |
4 | Thông báo lập địa điểm kinh doanh | nt | nt |
| nt | nt |
5 | Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) | nt | nt |
| nt | nt |
Tổng số: 38 thủ tục.
- 1Báo cáo 108/BC-UBND năm 2013 về tình hình và kết quả thực hiện rà soát thủ tục hành chính trọng tâm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 21/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 291/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 80/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 2400/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành chính liên thông năm 2023 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Báo cáo 108/BC-UBND năm 2013 về tình hình và kết quả thực hiện rà soát thủ tục hành chính trọng tâm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 21/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8Quyết định 291/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 80/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 44/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 2400/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành chính liên thông năm 2023 trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 623/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực