Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 19 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của tỉnh Gia Lai năm 2023 như sau:
1. Mục tiêu:
Rà soát các thủ tục hành chính (TTHC) nhằm kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi; bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về TTHC không cần thiết, không phù hợp, không đảm bảo nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC; kiến nghị đơn giản hóa TTHC nhằm cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC cho người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện TTHC.
2. Yêu cầu:
- Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC phải có những kiến nghị cụ thể, thiết thực, đáp ứng mục tiêu đặt ra; phải dự kiến nội dung cần bãi bỏ, hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế của TTHC, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC và kiến nghị cụ thể quy định, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
- Việc tổ chức rà soát phải đúng phương pháp, cách thức rà soát, đánh giá TTHC; đồng thời, gửi về Văn phòng UBND tỉnh đề đánh giá chất lượng rà soát, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Phạm vi rà soát:
- Tập trung rà soát các quy định, TTHC đã được đăng ký, lựa chọn (có danh mục kèm theo) và thường xuyên rà soát các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị, địa phương.
- Trong quá trình thực hiện, giải quyết TTHC nếu các cơ quan, đơn vị, địa phương phát hiện quy định, TTHC có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân thì có văn bản báo cáo UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để tổ chức rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC.
4. Tiêu chí rà soát:
- Sự cần thiết của việc duy trì TTHC, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính.
- Tính hợp lý của TTHC, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC.
- Tính hợp pháp của thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính.
- Tính hiệu quả của các quy định TTHC; cắt giảm chi phí thực hiện TTHC cho tổ chức, cá nhân nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu quản lý nhà nước.
5. Sản phẩm:
- Báo cáo kết quả rà soát; biểu mẫu rà soát TTHC và dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC của cơ quan được giao chủ trì rà soát trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Báo cáo kết quả rà soát TTHC trọng tâm năm 2023 của UBND tỉnh gửi cơ quan Trung ương.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
1. Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện: Đak Pơ, Chư Sê, Kong Chro, Chư Prông, thị xã Ayun Pa:
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát TTHC kèm theo Quyết định này; hoàn thành việc rà soát TTHC và gửi báo cáo kết quả rà soát TTHC, biểu mẫu rà soát (biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC tại Phụ lục VII; biểu mẫu tính chi phí tuân thủ TTHC tại Phụ lục IX Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ) về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15/8/2023.
- Tổ chức phân công cán bộ, công chức thực hiện rà soát; phối hợp Văn phòng UBND tỉnh xử lý, tổng hợp kết quả rà soát của đơn vị, địa phương; bảo đảm điều kiện cần thiết để phục vụ công tác rà soát TTHC của đơn vị, địa phương.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát TTHC; tổ chức rà soát độc lập, tham vấn ý kiến (nếu cần);
- Hướng dẫn phương pháp rà soát; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Phân tích, đánh giá chất lượng rà soát của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát TTHC;
- Tổng hợp kết quả rà soát, dự thảo báo cáo kết quả rà soát trình UBND tỉnh (kèm theo biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC, tính chi phí tuân thủ TTHC) trước ngày 15/9/2023.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện: Đak Pơ, Chư Sê, Kong Chro, Chư Prông, thị xã Ayun Pa và các đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
STT | TÊN/NHÓM TTHC | LĨNH VỰC | CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | ĐỊNH HƯỚNG, PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA | CƠ SỞ PHÁP LÝ | ||
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | BẮT ĐẦU | HOÀN THÀNH | |||||
01 | Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh) 1.004493 | Bảo vệ thực vật | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành, địa phương | Quý I/2023 | Trước ngày 15/8/2023 | Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Danh sách báo cáo viên ghi đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo viên (đối với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao). Lý do: Để đơn giản hóa thành phần hồ sơ, đồng thời trong Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT), đơn vị đã cam kết sẽ quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo; nếu quảng cáo sai nội dung được xác nhận sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật do đó đơn vị phải bố trí người có trình độ, năng lực làm báo cáo viên. | Điểm d khoản 2 Điều 62 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật. |
02 | Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản 1.000778 | Khoáng sản | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2023 | Trước ngày 15/8/2023 | Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản. Lý do: Sở Tài nguyên và Môi trường có lưu trữ thành phần hồ sơ này. | Điểm b khoản 1 Điều 49 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ. |
03 | Cấp Giấy phép xuất bản Bản tin (địa phương) 1.009374 | Báo chí | Sở Thông tin và Truyền thông | Không | Quý I/2023 | Trước ngày 15/8/2023 | Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương (đối với tổ chức nước ngoài tại Việt Nam) và Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản Bản tin. Lý do: Giảm bớt giấy tờ cho tổ chức, tiết kiệm thời gian, kinh phí khi khai lý lịch, chụp ảnh vì các đơn vị đề nghị cấp phép là các cơ quan Đảng, chính quyền, tổ chức chính trị xã hội; tổ chức xã hội nghề nghiệp. | Điểm b, điểm c khoản 1 Điều 12 Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
04 | Bổ nhiệm Thừa phát lại 1.008922 | Thừa phát lại | Sở Tư pháp | Cơ quan, tổ chức có liên quan | Quý I/2023 | Trước ngày 15/8/2023 | Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật. Lý do: Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP, người thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nghề Thừa phát lại và công nhận tương đương đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước ngoài phải có “bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật được tham dự khóa đào tạo nghề thừa phát lại tại Học viện Tư pháp thuộc Bộ Tư pháp”. Vì vậy, người được cấp Chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghề Thừa phát lại, Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại thì đương nhiên có “bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật”. Do đó, trong hồ sơ bổ nhiệm thừa phát lại không cần thiết có “bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật”. | Điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ. |
05 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1.002425 | An toàn thực phẩm và dinh dưỡng | Sở Y tế | Không | Quý I/2023 | Trước ngày 15/8/2023 | Bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau: - Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp. Lý do: Chính phủ có chủ trương cắt giảm điều kiện kinh doanh, thủ tục hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp. Việc bãi bỏ thành phần này trong hồ sơ sẽ tăng cường trách nhiệm của doanh nghiệp và cơ quan quản lý có thẩm quyền vẫn kiểm tra việc chấp hành quy định về sức khỏe trên thực tế tại cơ sở và vẫn tuân thủ nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm tại Điều 3 Luật An toàn thực phẩm. - Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành. Lý do: Chính phủ đã quy định người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế. | Mục I.1 Phần VI Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định số 1661/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ. |
06 | Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công 1.010833 | Người có công | UBND thị xã Ayun Pa |
| Quý I/2023 | Trước ngày 15/8/2023 | Bỏ thành phần hồ sơ: Căn cước công dân. Lý do: Việc quy định thành phần hồ sơ Bản sao thẻ căn cước công dân là không cần thiết vì nếu công dân có thẻ căn cước công dân thì thông tin đã được cập nhật đầy đủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Do đó, công dân chỉ cần khai, cập nhật trong “đơn đề nghị cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công” thì công chức tiếp nhận, giải quyết TTHC có thể tra cứu thông tin cụ thể của công dân đó, không cần phải nộp căn cước công dân. | Điểm b Điều 116 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. |
07 | Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc 2.000748 | Tư pháp | UBND huyện Đak Pơ | UBND các xã, thị trấn | Quý I/2023 | Trước ngày 15/8/2023 | Bỏ thành phần hồ sơ: Văn bản ủy quyền đối với trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền. Lý do: Cán bộ, nhân viên tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa sẽ kiểm tra thông tin mối quan hệ với người ủy quyền trên hệ thống Cơ sở dữ liệu dân cư Quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung). | Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 15/2015/TT-BTP của Bộ Tư pháp. |
08 | Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 1.004873 | Hộ tịch | UBND huyện Chư Sê | Phòng Tư pháp, Văn phòng HĐND và UBND | Quý I/2023 | Trước ngày 15/8/2023 | Bỏ thành phần hồ sơ: Văn bản ủy quyền trong trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền Lý do: Cán bộ, nhân viên tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa sẽ kiểm tra thông tin mối quan hệ với người ủy quyền trên hệ thống Cơ sở dữ liệu dân cư Quốc gia về dân cư. | Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp. |
09 | Thủ tục yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch 2.000635 | Hộ tịch | UBND huyện Kong Chro | UBND các xã, thị trấn | Quý I/2023 | Trước ngày 15/8/2023 | Bỏ thành phần hồ sơ: Văn bản ủy quyền yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch đối với trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột. Lý do: Cán bộ, nhân viên tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa sẽ kiểm tra thông tin mối quan hệ với người ủy quyền trên hệ thống Cơ sở dữ liệu dân cư Quốc gia về dân cư. | Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp. |
10 | Xét tặng danh hiệu gia đình văn hóa hàng năm 1.000954 | Văn hóa xã hội | UBND huyện Chư Prông | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã; Phòng Văn hóa và Thông tin; Văn phòng HĐND và UBND | Quý I/2023 | Trước ngày 15/8/2023 | Điều chỉnh nội dung thành phần hồ sơ: Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” của hộ gia đình thành danh sách đăng ký danh hiệu “Gia đình văn hóa” theo từng tổ dân phố. Lý do: Nếu mỗi hộ đăng ký 1 bản thì sẽ mất nhiều thời gian và tốn kém giấy tờ. | Điều 8 Mục II Chương II, Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ. |
- 1Báo cáo 108/BC-UBND năm 2013 về tình hình và kết quả thực hiện rà soát thủ tục hành chính trọng tâm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 2726/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 3241/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 3169/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh An Giang ban hành
- 5Quyết định 141/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 291/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 53/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 80/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 27/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật an toàn thực phẩm 2010
- 3Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân
- 6Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 7Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư 48/2016/TT-BTTTT hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại
- 10Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 11Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa"
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 16Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 17Quyết định 1661/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Báo cáo 108/BC-UBND năm 2013 về tình hình và kết quả thực hiện rà soát thủ tục hành chính trọng tâm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 2726/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 20Quyết định 3241/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 21Quyết định 3169/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh An Giang ban hành
- 22Quyết định 141/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 23Quyết định 291/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 24Quyết định 53/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 25Quyết định 80/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 26Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 27Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- 28Quyết định 27/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 do tỉnh Gia Lai ban hành
Quyết định 21/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 21/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Trương Hải Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra