- 1Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- 2Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6Luật Đầu tư công 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 623/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách bảo vệ môi trường giai đoạn 2018-2020 và Nghị quyết số 190/2019/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 79/2017/NQ-HĐND;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 281/STNMT-CCMT ngày 06/02/2020 (Sau khi thống nhất với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã), ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 37/STP- XDKT&TDTHPL ngày 20/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hướng dẫn trình tự, hồ sơ thủ tục thực hiện chính sách bảo vệ môi trường theo Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 và Nghị quyết số 190/2019/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 của HĐND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Liên minh hợp tác xã; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, HỒ SƠ THỦ TỤC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 79/2017/NQ-HĐND NGÀY 13/12/2017 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 190/2019/NQ-HĐND NGÀY 15/12/2019 CỦA HĐND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách bảo vệ môi trường giai đoạn 2018 - 2020 (gọi tắt là Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND).
2. Đối tượng áp dụng:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 190/2019/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND (gọi tắt là Nghị quyết số 190/2019/NQ-HĐND).
Điều 2. Xây dựng phân bổ và giao kế hoạch
1. Xây dựng kế hoạch
1.1. UBND cấp huyện và các đơn vị căn cứ nhu cầu của địa phương, rà soát, tổng hợp, đăng ký kế hoạch thực hiện chính sách gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trước ngày 10/3/2020 để thẩm định.
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì:
- Thẩm định chính sách hỗ trợ mua thùng rác phục vụ phân loại rác tại hộ gia đình quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 190/2019/NQ-HĐND;
- Phối hợp Liên minh Hợp tác xã thẩm định nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với hợp tác xã (HTX) môi trường, tổ đội vệ sinh môi trường mua xe thu gom rác, thùng đựng rác, chế phẩm sinh học quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 190/2019/NQ-HĐND;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ chứng nhận hàng hóa phân vi sinh từ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ sản xuất phân hữu cơ vi sinh quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND;
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, thẩm định nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở chăn nuôi lợn tập trung nằm ngoài quy hoạch chuyển vào vùng quy hoạch quy định tại Khoản 4 Điều 2 Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND.
b) Sở Tài chính chủ trì:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Liên minh hợp tác xã thẩm định nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với HTX môi trường mua xe chuyên dùng vận chuyển rác thải sinh hoạt quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 190/2019/NQ-HĐND;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu kinh phí hướng dẫn tập huấn phân loại rác quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 190/2019/NQ-HĐND;
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính thẩm định nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng ngoài hàng rào quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND.
1.2. Các sở ngành chủ trì gửi kết quả thẩm định về Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp chung gửi Sở Tài chính trước ngày 20/3/2020 để soát xét, cân đối nguồn lực, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch hỗ trợ
2. Phân bổ và giao kế hoạch
- Sở Tài chính tổng hợp Kế hoạch hỗ trợ thực hiện chính sách trình UBND tỉnh phê duyệt và giao kế hoạch thực hiện cho các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (cụ thể: Nội dung chính sách, mức hỗ trợ, số lượng, kinh phí hỗ trợ và đơn vị thực hiện) và kế hoạch hỗ trợ cho UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Căn cứ vào kế hoạch UBND tỉnh giao, UBND cấp huyện phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ thực hiện chính sách của cấp huyện (cụ thể: Nội dung chính sách, mức hỗ trợ, số lượng, kinh phí hỗ trợ và tổ chức, cá nhân thực hiện, riêng nội dung hỗ trợ thùng rác phục vụ phân loại rác tại nguồn, phê duyệt kế hoạch chi tiết đến từng xã, phường, thị trấn) đảm bảo không vượt kế hoạch UBND tỉnh giao.
Trong quá trình thực hiện, UBND cấp huyện chủ động điều chỉnh kế hoạch hỗ trợ đã phê duyệt để phù hợp với tình hình thực tế địa phương (nếu cần thiết) nhưng không vượt quá kế hoạch UBND tỉnh giao.
- Căn cứ kế hoạch UBND cấp huyện giao, UBND cấp xã thực hiện công khai kế hoạch hỗ trợ theo quy định và thông báo kế hoạch hỗ trợ đến từng tổ chức, cá nhân thuộc kế hoạch hỗ trợ.
- UBND cấp huyện gửi kế hoạch thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính để tổng hợp, theo dõi. Sau ngày 31/10 nếu địa phương, đơn vị không có kế hoạch chi tiết được phê duyệt hoặc không phê duyệt hết kinh phí UBND tỉnh giao thì Sở Tài chính sẽ tham mưu UBND tỉnh điều chuyển kế hoạch hỗ trợ cho nhiệm vụ khác theo quy định. Địa phương, đơn vị đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm do việc không phê duyệt kế hoạch của đơn vị mình.
1. Nghiệm thu, phê duyệt hỗ trợ:
Căn cứ kế hoạch hỗ trợ, các đối tượng thực hiện chính sách và lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi các Sở, ngành hoặc UBND cấp huyện theo quy định cụ thể của từng chính sách. Các Sở, ngành theo chức năng nhiệm vụ tổ chức nghiệm thu, xác định số tiền hỗ trợ và tham mưu UBND tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ. Đối với các đối tượng được hỗ trợ thông qua UBND cấp huyện: UBND cấp huyện tổ chức nghiệm thu, xác định số tiền hỗ trợ và phê duyệt kinh phí hỗ trợ trên cơ sở kế hoạch được UBND tỉnh giao và kế hoạch UBND cấp huyện đã phê duyệt.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ hỗ trợ: 02 đợt trong năm (đợt 1: từ ngày 10/6 đến 20/6; đợt 2: từ ngày 20/11 đến ngày 30/11);
2. Cấp phát kinh phí hỗ trợ:
- Đối với các khoản hỗ trợ thông qua đơn vị sử dụng ngân sách cấp tỉnh: Trên cơ sở kế hoạch, dự toán được thẩm định, Sở Tài chính sẽ cấp tạm ứng kinh phí cho các đơn vị thực hiện.
- Đối với các khoản hỗ trợ trực tiếp cho các đơn vị, doanh nghiệp: Cấp trực - tiếp cho các đối tượng sau khi được UBND tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
- Đối với các khoản hỗ trợ thông qua UBND cấp huyện: Căn cứ kế hoạch UBND tỉnh giao, quyết định phân bổ kế hoạch, dự toán chi tiết của UBND cấp huyện gửi Sở Tài chính cấp ứng (không quá 70%) kinh phí cho UBND cấp huyện để chủ động triển khai thực hiện chính sách.
- Sau khi nhận được báo cáo kết quả thực hiện chính sách của các Sở, ngành và địa phương (sau ngày 15/12/2020), Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ và cấp kinh phí nếu còn thiếu.
3. Hồ sơ hỗ trợ: Hồ sơ hỗ trợ được lưu trữ tại đơn vị thanh toán và các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ.
4. Kinh phí hỗ trợ được quản lý, sử dụng và quyết toán vào ngân sách các cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Kiểm tra, thanh tra: các Sở, ngành theo chức năng nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, thanh tra (khi cần thiết) về kết quả thực hiện chính sách tại các địa phương, đơn vị theo quy định pháp luật.
Điều 4. Hỗ trợ mua xe chuyên dùng vận chuyển rác thải sinh hoạt
1. Nội dung, điều kiện và mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 190/2019/NQ-HĐND (sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND) cụ thể:
- HTX có đăng ký và hoạt động lĩnh vực môi trường; có xác nhận của UBND cấp huyện về việc thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt tại địa bàn 05 xã trở lên hoặc cụm xã có tổng dân số 24.000 người trở lên; có hồ sơ, thủ tục đúng quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quy định này.
- HTX được hỗ trợ phải cam kết hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải trong thời gian ít nhất 05 năm kể từ thời điểm hỗ trợ và hoàn trả kinh phí hỗ trợ nếu không thực hiện đúng cam kết.
- Mức giá trần tính hỗ trợ: UBND tỉnh quy định mức giá trần tính hỗ trợ cho từng loại xe chuyên dùng vận chuyển rác thải sinh hoạt (Do Sở Tài chính trình UBND tỉnh trên cơ sở văn bản thẩm định giá cho từng loại xe chuyên dùng vận chuyển rác của đơn vị có chức năng).
2. Quy trình thực hiện:
- Căn cứ kế hoạch, dự toán được UBND tỉnh giao, HTX môi trường thực hiện mua, lập hồ sơ hỗ trợ gửi Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ của đơn vị, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường và đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, xác định điều kiện và kinh phí hỗ trợ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Hồ sơ hỗ trợ:
- Tờ trình của HTX đề nghị hỗ trợ kinh phí mua mới xe chuyên dùng vận chuyển rác thải sinh hoạt;
- Giấy chứng nhận đăng ký HTX và Điều lệ của HTX; phương án hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt của HTX (Trong đó nêu rõ hình thức quản lý, khai thác xe chuyên dùng vận chuyển rác thải sinh hoạt) được UBND cấp huyện xác nhận; cam kết của HTX về việc hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải trong thời gian ít nhất 05 năm kể từ thời điểm hỗ trợ và hoàn trả kinh phí hỗ trợ nếu không thực hiện đúng cam kết;
- Báo cáo kết quả thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt của HTX, có xác nhận của UBND cấp huyện;
- Hợp đồng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt của HTX với ít nhất 05 xã. Trường hợp ký hợp đồng với cụm xã có tổng dân số 24.000 người trở lên: phải có hợp đồng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt với từng xã và xác nhận của UBND huyện về dân số của từng xã trong năm gần nhất đảm bảo tổng dân số toàn cụm ít nhất 24.000 người trở lên.
- Hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng mua xe chuyên dùng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng mua xe chuyên dùng;
- Hồ sơ giấy phép đăng ký mới xe chuyên dùng vận chuyển rác thải sinh hoạt của HTX được hỗ trợ.
Điều 5. Hỗ trợ kinh phí mua xe thu gom rác, thùng đựng rác
1. Nội dung, điều kiện và mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 190/2019/NQ-HĐND (sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND), cụ thể:
- HTX có đăng ký và hoạt động lĩnh vực môi trường; có xác nhận của UBND cấp xã về việc thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải; có hồ sơ, thủ tục đúng quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 5 Quy định này.
- UBND cấp xã có thành lập tổ, đội vệ sinh môi trường để thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn; có hồ sơ, thủ tục đúng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 5 Quy định này.
2. Quy trình thực hiện:
- Đối với HTX môi trường: HTX trực tiếp mua xe thu gom rác, thùng đựng rác; sau khi có đầy đủ điều kiện, hồ sơ hỗ trợ, các HTX lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi UBND cấp huyện nghiệm thu, phê duyệt hỗ trợ.
- Đối với tổ, đội vệ sinh môi trường: UBND cấp xã trực tiếp mua xe thu gom, thùng đựng rác để cấp phát cho tổ, đội vệ sinh môi trường; sau khi có đầy đủ điều kiện, hồ sơ hỗ trợ, UBND cấp xã lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi UBND cấp huyện nghiệm thu, phê duyệt hỗ trợ.
3. Hồ sơ hỗ trợ:
a) Đối với HTX môi trường: Tờ trình của HTX đề nghị hỗ trợ kinh phí xe thu gom rác, thùng đựng rác; Giấy chứng nhận đăng ký HTX và Điều lệ của HTX; Phương án hoạt động và kế hoạch sử dụng các khoản hỗ trợ của HTX; Báo cáo kết quả hoạt động trong năm gần nhất có xác nhận của chính quyền địa phương thuộc địa bàn thu gom, vận chuyển rác thải; Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hồ sơ thanh toán kinh phí mua xe thu gom rác, thùng đựng rác.
b) Đối với tổ, đội vệ sinh môi trường: Tờ trình của UBND cấp xã đề nghị hỗ trợ kinh phí mua xe thu gom rác, thùng đựng rác cho tổ đội vệ sinh môi trường; Quyết định thành lập tổ đội vệ sinh môi trường; Phương án hoạt động và kế hoạch sử dụng các khoản hỗ trợ; Báo cáo kết quả hoạt động của tổ đội vệ sinh môi trường trên địa bàn xã trong năm gần nhất; Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hồ sơ thanh toán kinh phí mua xe thu gom rác, thùng đựng rác.
Điều 6. Hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học
1. Nội dung, điều kiện và mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 190/2019/NQ-HĐND (sửa đổi, bổ sung điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND), cụ thể:
- HTX có đăng ký và hoạt động lĩnh vực môi trường; có xác nhận của UBND cấp xã về việc thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải; có hồ sơ, thủ tục đúng quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 6 Quy định này.
- UBND cấp xã có thành lập tổ, đội vệ sinh môi trường để thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn; có hồ sơ, thủ tục đúng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 6 Quy định này.
2. Quy trình thực hiện:
UBND cấp huyện lập danh sách đơn vị đăng ký mua chế phẩm sinh học (bao gồm HTX môi trường và UBND cấp xã có tổ đội vệ sinh môi trường). UBND cấp huyện (hoặc ủy quyền đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân) ký hợp đồng với đơn vị cung ứng chế phẩm sinh học và thực hiện giao nhận chế phẩm đến tại đơn vị (UBND cấp xã hoặc trụ sở HTX môi trường) và thu phần kinh phí đối ứng phải nộp (nếu có) để đơn vị ký hợp đồng thực hiện thanh toán cho bên cung ứng theo quy định; UBND cấp xã thực hiện cấp phát chế phẩm cho tổ đội vệ sinh môi trường để xử lý mùi trong quá trình thu gom, vận chuyển, tập kết, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn.
UBND cấp huyện thực hiện nghiệm thu, phê duyệt kinh phí hỗ trợ trên cơ sở kế hoạch được UBND tỉnh giao và kế hoạch UBND cấp huyện đã phê duyệt.
3. Hồ sơ hỗ trợ:
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các HTX môi trường, UBND cấp xã (đối với tổ đội vệ sinh môi trường) trên địa bàn bao gồm: Tờ trình của HTX môi trường, UBND cấp xã đề nghị hỗ trợ chế phẩm sinh học; cam kết đối ứng kinh phí nếu có để mua chế phẩm sinh học theo quy định hỗ trợ.
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính và hồ sơ thanh toán kinh phí mua chế phẩm sinh học, kèm theo: biên bản bàn giao chế phẩm giữa các bên mua, bán với HTX môi trường hoặc UBND cấp xã (đối với tổ đội vệ sinh môi trường); danh sách ký nhận chế phẩm của các thành viên trong tổ, đội vệ sinh môi trường do UBND xã lập; bảng tổng hợp số lượng chế phẩm (đã tiếp nhận, đã phát cho các thành viên, chế phẩm chưa phát).
Điều 7. Hỗ trợ mua thừng rác phục vụ phân loại rác tại nguồn
1. Nội dung, điều kiện và mức hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 190/2019/NQ-HĐND (sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND), cụ thể:
- Đối tượng hỗ trợ: Các hộ gia đình thực hiện phân loại rác tại nguồn trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Linh, thị xã Kỳ Anh.
- Điều kiện hỗ trợ: UBND thành phố, thị xã có kế hoạch (chương trình) triển khai phân loại rác tại nguồn đảm bảo thực hiện phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải một cách đồng bộ; có hồ sơ, thủ tục đúng quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quy định này.
2. Quy trình thực hiện:
- UBND cấp huyện trực tiếp (hoặc ủy quyền đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân) ký hợp đồng mua thùng rác và thanh toán kinh phí mua thùng rác cho đơn vị cung ứng; tổ chức cấp phát cho UBND cấp xã trên địa bàn theo kế hoạch đã được phê duyệt;
- UBND cấp xã tổ chức bàn giao trang thiết bị phân loại rác tại nguồn trực tiếp cho từng hộ gia đình nằm trong danh sách đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tổng hợp kết quả gửi UBND cấp huyện.
UBND cấp huyện thực hiện nghiệm thu, phê duyệt kinh phí hỗ trợ trên cơ sở kế hoạch được UBND tỉnh giao và kế hoạch UBND cấp huyện đã phê duyệt.
3. Hồ sơ hỗ trợ:
- Kế hoạch (chương trình) triển khai phân loại rác tại nguồn theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường đảm bảo thực hiện phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải một cách đồng bộ;
- Quyết định phê duyệt kế hoạch hỗ trợ của UBND cấp huyện đối với các xã, phường;
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa UBND cấp huyện với đơn vị cung ứng; hóa đơn tài chính mua trang thiết bị phân loại rác tại nguồn; danh sách ký nhận của tùng hộ gia đình (tổng hợp theo từng thôn, xóm, khối phố...) có xác nhận của Thôn, xóm trưởng (hoặc khối phố trưởng) và UBND cấp xã.
Điều 8. Hỗ trợ tập huấn, hướng dẫn quy trình phân loại rác tại nguồn
1. Nội dung, điều kiện và mức hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 190/2019/NQ-HĐND (sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND).
2. Quy trình thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức tập huấn, truyền thông phân loại rác cho các xã, phường; kinh phí tổ chức tập huấn cấp qua Sở Tài nguyên và Môi trường làm đầu mối để thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt và thanh quyết toán theo quy định.
1. Nội dung, điều kiện và mức hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND, cụ thể:
a) Đối tượng hỗ trợ:
- Dự án đầu tư mới công trình xử lý rác thải sinh hoạt tại các khu vực theo quy hoạch hoặc được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Điều kiện và mức hỗ trợ:
- Dự án có công nghệ xử lý bằng lò đốt công suất xử lý tối thiểu 01 tấn/giờ; công nghệ đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt QCVN 61:2016/BTNMT; hoặc dự án nhà máy xử lý công suất tối thiểu 50 tấn/ngày, tỷ lệ chôn lấp không quá 03%).
- Mức hỗ trợ: 100% giá trị quyết toán dự án của cấp có thẩm quyền
2. Quy trình và nguyên tắc hỗ trợ:
- Đối với dự án do UBND cấp xã, UBND cấp huyện làm chủ đầu tư:
+ Căn cứ kế hoạch tỉnh giao hàng năm, UBND cấp huyện lập báo cáo gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và cơ quan có liên quan kiểm tra, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư. Đối với dự toán chi tiết của từng hạng mục công trình thì phải có ý kiến thẩm định của các Sở chuyên ngành (Sở Công thương: đường điện; Sở Giao thông vận tải: đường giao thông; Sở Xây dựng: hệ thống cấp thoát nước;...) trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt.
+ Căn cứ kế hoạch vốn hỗ trợ đã được UBND tỉnh phê duyệt, Chủ đầu tư lập, trình duyệt: Báo cáo chủ trương đầu tư dự án; Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn và triển khai thực hiện dự án theo quy định của Luật Đầu tư công.
- Đối với dự án các công trình hạ tầng ngoài hàng rào do Nhà đầu tư thực hiện:
+ Phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền thống nhất về mặt chủ trương đầu tư đối với quy mô, nguồn vốn trước khi triển khai xây dựng. Trường hợp nhà đầu tư tự triển khai thì phải tự chịu trách nhiệm đối với phần kinh phí đã bỏ ra.
+ Việc hoàn trả tùy thuộc vào điều kiện, khả năng ngân sách tỉnh.
+ Sau khi hoàn thành xong công trình, Nhà đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
+ Căn cứ quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, Sở Tài chính làm thủ tục cấp kinh phí cho nhà đầu tư.
3. Hồ sơ đề xuất hỗ trợ:
- Đối với dự án do UBND cấp xã, UBND cấp huyện làm chủ đầu tư: Có đầy đủ hồ sơ hoàn thành công trình theo Phụ lục III, Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Đối với dự án do Nhà đầu tư thực hiện:
+ Tờ trình đề nghị hỗ trợ của Nhà đầu tư.
+ Bản sao Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt đánh giá tác động môi trường của cấp có thẩm quyền.
+ Bản sao quyết định giao đất (đối với giao đất có thu tiền sử dụng đất) hoặc quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
+ Văn bản thẩm định dự án, thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế 02 bước), văn bản thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với thiết kế 01 bước) của Sở chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
+ Hồ sơ thiết kế, dự toán được phê duyệt, Hợp đồng thi công, biên bản nghiệm thu khối lượng thực tế thi công được nghiệm thu (có xác nhận của chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án), thanh quyết toán, kèm theo Hóa đơn GTGT và các chứng từ có liên quan; trường hợp tự thi công phải có thuyết minh cụ thể về khối lượng, đơn giá, kinh phí, kèm theo chứng từ thanh toán chi phí trực tiếp và phân bổ chi gián tiếp có liên quan.
+ Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu bàn giao công trình vào sử dụng của Sở Xây dựng theo quy định.
+ Cam kết của Nhà đầu tư đối với việc định kỳ tự thực hiện duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa công trình sau thời hạn bảo hành.
+ Quyết định phê duyệt quyết toán Dự án hoàn thành của cấp có thẩm quyền.
4. Hồ sơ thanh toán:
Thực hiện theo quy định về thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản và theo quy định của Luật ngân sách.
1. Nội dung, điều kiện và mức hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND, cụ thể:
- Cơ sở xử lý rác thải sinh hoạt tại các khu vực theo quy hoạch hoặc được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
- Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ sản xuất phân vi sinh thực hiện chứng nhận và công bố hợp quy sản phẩm phân bón vi sinh; có hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Quy định này.
2. Quy trình thực hiện:
- Căn cứ kế hoạch, dự toán được UBND giao, cơ sở lập hồ sơ hỗ trợ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính.
- Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ của đơn vị, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, xác định điều kiện và kinh phí hỗ trợ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Hồ sơ đề xuất hỗ trợ:
- Tờ trình của doanh nghiệp, đơn vị đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện chứng nhận và công bố hợp quy sản phẩm phân bón vi sinh.
- Biên bản kiểm tra, xác định điều kiện và kinh phí hỗ trợ của liên ngành.
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thực hiện chứng nhận hợp quy với tổ chức chứng nhận hợp quy.
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận phù hợp của sản phẩm phân bón vi sinh với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp, kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân;
- Văn bản chứng nhận sản phẩm hàng hóa (hợp chuẩn, hợp quy) phân vi sinh từ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ sản xuất phân hữu cơ vi sinh của cơ quan có thẩm quyền.
1. Nội dung, điều kiện và mức hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Nghị quyết số 79/2017/NQ-HĐND, cụ thể:
- Cơ sở chăn nuôi lợn tập trung ngoài quy hoạch (có trước thời điểm UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1281/QĐ-UBND ngày 14/4/2015).
- Cơ sở chăn nuôi lợn tập trung chuyển vào vùng quy hoạch để đảm bảo môi trường, có hồ sơ, thủ tục đúng quy định tại Khoản 3 Điều 11.
2. Quy trình thực hiện:
- Sau khi hoàn thành các nội dung thuộc chính sách hỗ trợ, các đơn vị (chủ cơ sở chăn nuôi) lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi UBND cấp xã trên địa bàn.
- UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các đối tượng và tổng hợp kết quả gửi UBND cấp huyện để xem xét hỗ trợ.
- UBND cấp huyện tổ chức nghiệm thu, phê duyệt đối tượng, số tiền hỗ trợ và cấp phát kinh phí cho UBND cấp xã; tổng hợp kết quả gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và gửi Sở Tài chính, UBND tỉnh.
- Căn cứ Quyết định phê duyệt hỗ trợ của UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức công khai kết quả phê duyệt và làm thủ tục thanh toán kinh phí trực tiếp cho các đối tượng được hỗ trợ theo quy định.
3. Hồ sơ hỗ trợ:
- Tờ trình của chủ cơ sở chăn nuôi đề nghị hỗ trợ kinh phí di dời trang trại vào vùng quy hoạch.
- Hồ sơ thủ tục ban đầu của dự án.
- Biên bản kiểm tra, xác định điều kiện và số tiền hỗ trợ của cơ quan nêu trên.
- Văn bản của UBND cấp huyện về việc đề nghị hỗ trợ kinh phí di dời trang trại vào vùng quy hoạch.
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính di dời cơ sở chăn nuôi trong trường hợp thuê ngoài hoặc tổng hợp chi phí di dời cơ sở chăn nuôi trong trường hợp tự di dời (kèm theo hồ sơ, hóa đơn tài chính để xác định chi phí).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận; Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án tại vị trí mới.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan
1. Các Sở, ngành liên quan (Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh hợp tác xã): căn cứ chức năng, nhiệm vụ thực hiện trách nhiệm của ngành đối với từng nội dung hỗ trợ đã được quy định cụ thể tại các điều khoản trên.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố: tổ chức triển khai thực hiện các nội dung chính sách theo quy định trên địa bàn; chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân trên địa bàn hiểu và triển khai thực hiện tốt các chính sách; kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện chính sách ở địa phương, trường hợp phát hiện đối tượng lợi dụng chính sách phải báo cáo để kiểm tra, xử lý theo đúng quy định.
3. Tổ chức, cá nhân được hỗ trợ: Quản lý, sử dụng kinh phí được ngân sách các cấp hỗ trợ đúng mục đích, có hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện chính sách, nếu gặp khó khăn vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn xử lý, trường hợp vượt thẩm quyền thì báo cáo UBND tỉnh quyết định./.
- 1Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2019 về kế hoạch và kinh phí ngân sách nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm (2020-2022) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La
- 2Kế hoạch 2126/KH-UBND năm 2019 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm 2020-2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Điện Biên
- 3Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2019 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh
- 4Nghị quyết 190/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 79/2017/NQ-HĐND về chính sách bảo vệ môi trường giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- 2Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 7Luật Đầu tư công 2019
- 8Nghị quyết 79/2017/NQ-HĐND về chính sách bảo vệ môi trường giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2019 về kế hoạch và kinh phí ngân sách nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm (2020-2022) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La
- 10Kế hoạch 2126/KH-UBND năm 2019 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm 2020-2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Điện Biên
- 11Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2019 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh
- 12Nghị quyết 190/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 79/2017/NQ-HĐND về chính sách bảo vệ môi trường giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2020 quy định về hướng dẫn trình tự, hồ sơ thủ tục thực hiện chính sách bảo vệ môi trường theo Nghị quyết 79/2017/NQ-HĐND và 190/2019/NQ-HĐND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 623/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Ngọc Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực