- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 5Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- 6Thông tư 41/2017/TT-BTTTT về quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 622/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 04 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc Phòng Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT ngày 19/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: “Kế hoạch triển khai sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018 - 2020”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 622/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh ứng dụng chứng thư số chuyên dùng (chứng thư số chuyên dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp sử dụng để ký số trong các văn bản điện tử, mã hóa thông tin để đảm bảo bí mật khi gửi và nhận trên mạng,…) trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; từng bước thay thế dần phương pháp trao đổi văn bản truyền thống bằng phương pháp trao đổi các văn bản điện tử trên môi trường mạng trong nội bộ và giữa các cơ quan nhà nước.
Nâng cao hiệu quả xử lý công việc, tiết kiệm thời gian, chi phí, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin trong hoạt động tác nghiệp giữa cơ quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp trên môi trường mạng.
Từng bước tích hợp chứng thư số vào các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh, góp phần đẩy mạnh việc trao đổi văn bản điện tử, phục vụ cải cách hành chính, hướng tới xây dựng Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến 2020
Văn bản điện tử (không bao gồm văn bản mang bí mật nhà nước) ở cả ba cấp chính quyền trao đổi trên môi trường mạng có sử dụng chữ ký số chuyên dùng.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Năm 2018
a) Triển khai cấp chứng thư số chuyên dùng
Tiếp tục triển khai cấp chứng thư số chuyên dùng cơ quan, tổ chức cho các cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp thuộc các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện.
Triển khai cấp chứng thư số chuyên dùng cá nhân cho: lãnh đạo các Sở, ban, ngành, lãnh đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố; lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị; các cán bộ tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính.
Tập huấn, hướng dẫn sử dụng chứng thư số cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đã được cấp chứng thư số chuyên dùng.
Triển khai cấp chứng thư số chuyên dùng cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
b) Thí điểm tích hợp chứng thư số vào các ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh.
c) Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng chứng thư số chuyên dùng.
2. Năm 2019
a) Triển khai cấp chứng thư số chuyên dùng
Triển khai cấp chứng thư số chuyên dùng cá nhân cho lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc các Sở, ban, ngành; lãnh đạo các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; lãnh đạo UBND cấp xã. Tập huấn, hướng dẫn sử dụng chứng thư số cho các cá nhân đã được cấp chứng thư số chuyên dùng.
Tiếp tục triển khai cấp chứng thư số chuyên dùng cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
b) Tiếp tục tích hợp chứng thư số vào các ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung khác của tỉnh.
c) Xây dựng phần mềm quản lý chứng thư số trên địa bàn tỉnh.
3. Năm 2020
a) Triển khai mở rộng đối tượng được cấp chứng thư số chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Tập huấn, hướng dẫn sử dụng chứng thư số cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đã được cấp chứng thư số chuyên dùng.
Tiếp tục triển khai cấp chứng thư số chuyên dùng cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
b) Tiếp tục tích hợp chứng thư số vào các ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung khác của tỉnh.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về môi trường chính sách
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các cơ quan Nhà nước, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng.
Ban hành các quy định về ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trên văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
2. Giải pháp tài chính
Bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp kinh tế dành cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh được giao hàng năm cho việc triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng theo nội dung Kế hoạch này.
Phát huy các nguồn vốn chi đầu tư và thường xuyên được phân bổ theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước của tỉnh để rà soát, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho ứng dụng chứng thư số.
Khuyến khích các cơ quan nhà nước chủ động bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực khác nhằm đa dạng hóa nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ về hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin tại các đơn vị để sẵn sàng cho việc ứng dụng chứng thư số.
3. Giải pháp triển khai
Tuyên truyền về sự cần thiết và tính hiệu quả của việc ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước thông qua các hội nghị, hội thảo chuyên đề về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, thường xuyên cập nhập kịp thời về ứng dụng chứng thư số trong nước và trên thế giới, triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng chứng thư số đối với văn bản điện tử.
Tập trung hoàn thành sớm các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.
Phối hợp chặt chẽ với Ban Cơ yếu Chính phủ nhằm đảm bảo việc cung cấp chứng thư số chuyên dùng theo nội dung Kế hoạch.
Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản lý công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị; đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai Kế hoạch.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước dành cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh được giao hàng năm.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện trách nhiệm Người quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan nhà nước thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ và các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai và ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước của tỉnh đồng bộ, có hiệu quả.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng các quy định để đảm bảo môi trường pháp lý cho hoạt động ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Lập dự toán kinh phí hàng năm thực hiện nội dung Kế hoạch theo quy định hiện hành, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này về UBND tỉnh.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp xây dựng quy định về quản lý, sử dụng chứng thư số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh; đẩy mạnh triển khai Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh; lồng ghép các tiêu chí thực hiện các nội dung của Kế hoạch này vào Bộ tiêu chí đánh giá về cải cách thủ tục hành chính.
Chủ trì xây dựng văn bản quy định về quản lý, sử dụng, lưu trữ văn bản điện tử để thuận lợi cho việc tra cứu và tìm kiếm, phục vụ cho công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành.
Phối hợp xây dựng nội dung tập huấn chứng thư số trong kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức hàng năm.
3. Sở Tài chính
Tham mưu bố trí nguồn kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định.
4. Các cơ quan, đơn vị, các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ nội dung Kế hoạch, chủ động triển khai và xây dựng Kế hoạch chỉ đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc tổ chức triển khai sử dụng chứng thư số chuyên dùng đạt hiệu quả. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác đăng ký, chuyển giao, quản lý và kiểm tra, giám sát việc sử dụng chứng thư số chuyên dùng. Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định, quy trình quản lý, sử dụng chứng thư số.
Chủ động cân đối, huy động các nguồn kinh phí để thực hiện tích hợp ký số vào các ứng dụng chuyên ngành do cơ quan, đơn vị chủ trì triển khai.
Định kỳ báo cáo tình hình triển khai thực hiện ứng dụng chứng thư số tại cơ quan, đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
- 1Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch tập huấn, triển khai sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 2Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2017 ủy quyền quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 964/QĐ-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện trách nhiệm quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch tập huấn, triển khai sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 6Thông tư 08/2016/TT-BQP Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- 7Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2017 ủy quyền quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Thông tư 41/2017/TT-BTTTT về quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018-2020
- 12Quyết định 964/QĐ-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện trách nhiệm quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 25/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch triển khai sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 622/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực