Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 620/QĐ-BNN-KHCN

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2014 (ĐỢT 3)

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Thông tư 38/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục dự án khuyến nông trung ương giai đoạn 2012 - 2014 (Theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành tổ chức tuyển chọn/ xét chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện dự án Khuyến nông Trung ương theo quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổng cục trưởng, Cục trưởng chuyên ngành, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuân Thu

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2014 (ĐỢT 3)
(Kèm theo Quyết định số 620/QĐ-BNN-KHCN ngày 26 tháng 03 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên dự án

Mục tiêu

Thời gian TH

Dự kiến kết quả, địa điểm triển khai

Kết quả

Địa điểm

1.

Phát triển kỹ thuật nuôi và vỗ béo gia súc lớn tại một số đơn vị quân đội

Nuôi bò lấy thịt tại các đơn vị quân đội theo hướng trang trại và sản xuất hàng hóa; góp phần nâng cao năng suất, chất lượng thịt, trong chăn nuôi gia súc lấy thịt, bảo vệ môi trường và tăng thu nhập, tạo nguồn thực phẩm tại chỗ nhằm cải thiện đời sống bộ đội.

Trang bị kiến thức về chăn nuôi cho các đơn vị trong quân đội.

Kết hợp sản xuất với tập huấn cho bộ đội học tập kỹ thuật chăn nuôi, sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự, trở về địa phương sẽ là hạt nhân nòng cốt phát triển chăn nuôi tại địa phương.

2012-2014

- Quy mô 1.800 bò/3 năm

- Năng suất: tăng trọng bình quân ≥700g/bò/ngày

- Tập huấn cho 1.080 lượt người/3 năm

- Tổ chức tham quan cho 180 lượt người/3 năm

Bình Phước, Ninh Bình, Quảng Trị, Nghệ An, Quảng Ninh, Hòa Bình, Gia Lai, Đồng Nai, Thái Nguyên

2.

Phát triển nuôi các đối tượng cá truyền thống tại một số đơn vị quân đội

Phát triển nuôi trồng thủy sản nhằm tận dụng tiềm năng mặt nước, tạo nguồn thực phẩm tại chỗ nhằm cải thiện đời sống bộ đội.

Nhân rộng mô hình thông qua tập huấn, đào tạo và thông tin tuyên truyền (hội thảo, tham quan mô hình)

Trang bị kiến thức nuôi trồng thủy sản cho các đơn vị trong quân đội.

Kết hợp sản xuất với tập huấn cho bộ đội học tập kỹ thuật nuôi một số đối tượng cá truyền thống, sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự, trở về địa phương sẽ là hạt nhân nòng cốt phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương

2012-2014

- Quy mô: 27 ha/3 năm

- Năng suất: ghép cá Chép V1 ≥ 8 tấn/ha

- Tập huấn cho 540 lượt người/3 năm

- Tổng kết mô hình: 450 lượt người/3 năm

- Tham quan, hội thảo đầu bờ: 270 lượt người/3 năm.

Lạng Sơn, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Nghệ An, Gia Lai, Thái Nguyên, Bình Phước, Đồng Nai, Quảng Trị

3.

Xây dựng tổ hợp tác và áp dụng cơ giới hóa tổng hợp trong sản xuất ngô

Giúp nông dân nắm bắt được tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất ngô, đặc biệt là áp dụng cơ giới hóa đồng bộ từ làm đất đến thu hoạch, sấy.

Từ mô hình liên kết sản xuất, tạo ra sản lượng ngô lớn, có chất lượng đồng đều, cung cấp trực tiếp cho các nhà máy chế biến nông sản. Giúp đảm bảo ổn định đầu ra cho nông dân.

Giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất ngô lên 30-50%.

2012-2014

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 620/QĐ-BNN-KHCN năm 2012 phê duyệt Danh mục dự án khuyến nông trung ương giai đoạn 2012 - 2014 (Đợt 3) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 620/QĐ-BNN-KHCN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/03/2012
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Nguyễn Thị Xuân Thu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/03/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.