- 1Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 2Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 7Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và mức trích được để lại cho đơn vị thu phí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 3Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2013/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP, ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 15/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 15/5/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP, ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2013/NQ-HĐND, ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và mức trích được để lại đơn vị thu phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 251/TTr-STC, ngày 22/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh là nước thải ra môi trường từ:
1. Hộ gia đình;
2. Cơ quan Nhà nước;
3. Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân);
4. Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến;
5. Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy;
6. Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác;
7. Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải không thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
Điều 3. Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
1. Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
2. Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
3. Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:
a) Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa);
b) Các xã không thuộc đô thị loại III, IV, V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP, ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
4. Nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng với các nguồn nước thải khác;
5. Nước mưa tự nhiên chảy tràn.
1. Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là hộ gia đình, đơn vị, tổ chức, cá nhân có nước thải được quy định tại
2. Trường hợp các tổ chức, cá nhân xả nước thải vào hệ thống thoát nước, đã nộp phí thoát nước thì đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tiếp nhận được và thải ra môi trường.
Điều 5. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
1. Cơ sở tính
a) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch, nhưng tối đa không quá 10% (mười phần trăm) của giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b) Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình quy định tại
2. Mức thu phí
a) Mức thu phí đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước sinh hoạt của đơn vị cung cấp nước sạch:
- Mức thu phí được tính bằng 300 đồng/m3 nước tiêu thụ đối với đối tượng chịu phí là hộ gia đình.
- Mức thu phí được tính bằng 500 đồng/m3 nước tiêu thụ đối với đối tượng chịu phí quy định tại
b) Mức thu phí đối với tổ chức, cá nhân tự khai thác nước sử dụng vào mục đích sinh hoạt:
- Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đối với các hộ gia đình tự khai thác nước sử dụng vào mục đích sinh hoạt ở những nơi có hệ thống cung cấp nước sạch thì căn cứ vào lượng nước tiêu thụ bình quân đầu người để thu phí, cụ thể như sau:
+ Mức thu phí tại nội thị là 900 đồng/người/tháng.
+ Mức thu phí tại các nơi còn lại là 720 đồng/người/tháng.
- Đối với các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến, các tổ chức cá nhân khác thuộc đối tượng nộp phí nước thải sinh hoạt tự khai thác nước để sử dụng thì số lượng nước sạch sử dụng được xác định căn cứ vào quy mô hoạt động kinh doanh, dịch vụ do cơ sở tự kê khai và thẩm định của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn với mức thu phí nước thải: 500 đồng/m3 nước sử dụng.
1. Đơn vị cung cấp nước sạch:
Thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân sử dụng nước sạch do đơn vị cung cấp.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
Thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng thuộc đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 7. Kê khai, thẩm định và nộp phí:
1. Hàng tháng, đơn vị cung cấp nước sạch tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đồng thời với việc thu tiền sử dụng nước sạch bằng hoá đơn bán hàng của đơn vị cung cấp nước sạch, phải thể hiện rõ mức thu và số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên hóa đơn.
2. Hàng tháng, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác định và thu phí đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn bằng biên lai thu phí do Cục thuế Tây Ninh hướng dẫn.
3. Đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt” tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn. Hàng tháng chậm nhất đến ngày 20 của tháng tiếp theo, Đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải có trách nhiệm nộp số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt vào ngân sách Nhà nước, sau khi trừ đi số phí được trích để lại cho đơn vị theo quy định và có trách nhiệm mở sổ sách kế toán theo dõi riêng số tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, tính toán số thu phí bảo vệ môi trường thu được, lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 kèm quy định này, gửi Cơ quan quản lý thuế trên địa bàn. Tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không được hạch toán vào doanh thu của đơn vị.
4. Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán số tiền phí bảo vệ môi trường do Đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nộp vào chương, loại, khoản tương ứng theo quy định hiện hành của Mục lục Ngân sách Nhà nước và điều tiết cho ngân sách tỉnh 100% (một trăm phần trăm).
5. Hàng năm, trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm tiếp theo, Đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải thực hiện quyết toán với cơ quan thuế địa phương việc thu, nộp tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được trên địa bàn theo đúng chế độ quy định.
Điều 8. Quản lý và sử dụng phí:
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Để lại 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được cho đơn vị cung cấp nước sạch để trang trải chi phí cho việc thu phí;
2. Để lại 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số phí thu được cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để trang trải chi phí cho việc thu phí.
Toàn bộ số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được trích theo quy định trên, Đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định, cuối năm nếu chưa chi hết thì được chuyển sang năm sau để chi theo chế độ.
3. Phần còn lại (sau khi trừ đi số phí trích để lại cho Đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn) được nộp vào ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh) để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường; bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi trường do nước thải; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải.
4. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải không đề cập tại Quy định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 15/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 28/2011/TT-BTC, ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP, ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP, ngày 18/10/2010 của Chính phủ, Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc in, phát hành và sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Cơ quan thuế:
Kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của Đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế và các ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện quyết định này.
3. Đơn vị cung cấp nước sạch:
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thu phí;
b) Tổng hợp số liệu hàng năm về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại địa phương và thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu số 2 kèm quy định này trước, ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
Hướng dẫn việc kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của người nộp phí tự khai thác nước để sử dụng theo quy định tại khoản 2, Điều 7 quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 92/2005/QĐ-UBND, ngày 28/01/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành mức thu và quản lý sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND, ngày 24/3/2011 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 92/2005/QĐ-UBND, ngày 28/01/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước; thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2013/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Tây Ninh)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC HOẶC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Tháng ...... năm ......
Kính gửi: | - Cơ quan thuế ....................................... - Kho bạc nhà nước ........................... |
- Tên đơn vị nộp phí:......................................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- MST: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện thoại: .......................... Fax: ........................... Email: .....................................
- Tài khoản số:..................................... Tại Ngân hàng:..................................................
TT | Chỉ tiêu | Số tiền (đồng) |
1 | Số phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt phát sinh trong tháng: |
|
- Số phí thu theo hoá đơn bán nước |
| |
- Số phí thu đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng |
| |
2 | Số tiền phí được để lại theo quy định |
|
3 | Số tiền phí phải nộp ngân sách nhà nước (1 – 2) |
|
4 | Số tiền phí tháng trước chưa nộp ngân sách nhà nước (nếu có) |
|
5 | Số tiền phí nộp ngân sách nhà nước thừa tháng trước (nếu có) |
|
6 | Số tiền phí còn phải nộp ngân sách nhà nước (3 + 4 – 5) |
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên đây là đầy đủ và chính xác./.
| . . . . . . . , ngày …..... tháng ……... năm …….. (Thủ trưởng đơn vị cấp nước hoặc UBND xã, phường, thị trấn) (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62 /2013/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Tây Ninh)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/…… |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Năm ....................
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường Tây Ninh.
1. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được trên địa bàn trong năm ......... như sau:
Thời gian | Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt (theo hóa đơn bán nước) | Số phí quyết toán | Ghi chú |
Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
Tháng 12 |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đã nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): .............................................................................................
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên đây là đầy đủ và chính xác
2. Các khó khăn, vướng mắc và đề xuất:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
| Ngày …….. tháng ….... năm ….... GIÁM ĐỐC (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
- 1Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 35/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Nghị quyết 15/2005/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 92/2004/QĐ-UB về Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi mức thu và quản lý sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải kèm theo Quyết định 92/2005/QĐ-UB do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Quyết định 57/2013/QĐ-UBND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND về thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Quyết định 65/2013/QĐ-UBND về mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 15Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 16Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi mức thu và quản lý sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải kèm theo Quyết định 92/2005/QĐ-UB do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 4Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 7Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 35/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 9Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 15/2005/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 92/2004/QĐ-UB về Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 14Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Quyết định 57/2013/QĐ-UBND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 16Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và mức trích được để lại cho đơn vị thu phí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 17Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 18Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 19Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 20Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 21Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND về thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 22Quyết định 65/2013/QĐ-UBND về mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 23Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 62/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 62/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2013
- Ngày hết hiệu lực: 19/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực