- 1Thông tư 32/2015/TT-BNNPTNT về quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Chỉ thị 27-CT/TW năm 2019 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 615/QĐ-BNN-TTr | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và các văn bản hướng dẫn;
Căn cứ Nghị quyết số 1038-NQ/BCSĐ ngày 24/4/2020 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng tại Bộ Nông nghiệp và PTNT; Chỉ thị số 683-CT/BCSĐ ngày 28/12/2018 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đẩy mạnh phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Giao Thanh tra Bộ kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2022 của Bộ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2022 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 615/QĐ-BNN-TTr ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Tiếp tục tăng cường triển khai, thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 1038-NQ/BCSĐ ngày 24/4/2020 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chỉ thị số 683-CT/BCSĐ ngày 28/12/2018 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc đẩy mạnh phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng; Kế hoạch số 04-KH/BCSĐ ngày 16/9/2021 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và PTNT Triển khai thực hiện Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế.
- Khắc phục những hạn chế, tồn tại, tạo chuyển biến rõ rệt trong thời gian tới, phòng ngừa, ngăn chặn, từng bước đẩy lùi tham nhũng, tiêu cực; loại bỏ cơ hội, điều kiện phát sinh tham nhũng trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; tạo bước chuyển biến rõ rệt về nhận thức, ý thức trách nhiệm của cán bộ lãnh đạo, đảng viên, công chức, viên chức và người lao động trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, tạo sự thống nhất, tự giác và quyết tâm cao trong hành động; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức kỷ cương, liêm chính.
- Kế hoạch và quá trình tổ chức thực hiện phải bảo đảm quán triệt quan điểm, mục tiêu, giải pháp của Đảng, Nhà nước trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và đáp ứng yêu cầu thực tiễn của công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trên quan điểm phòng ngừa là chính, cơ bản, lâu dài; phát hiện, xử lý tham nhũng là quan trọng, cấp bách. Kết hợp chặt chẽ giữa tích cực phòng ngừa, chủ động phát hiện và kiên quyết xử lý nghiêm minh, kịp thời những tổ chức, cá nhân có hành vi tham nhũng, bao che, dung túng, tiếp tay cho tham nhũng, can thiệp, cản trở việc chống tham nhũng, tiêu cực.
- Các giải pháp phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tại kế hoạch phải khả thi, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với đặc thù của từng cơ quan, đơn vị. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
Các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện, yêu cầu về thời hạn hoàn thành được giao tại Phụ lục kèm theo.
1. Các cấp ủy, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ phải chủ động, tích cực nêu cao vai trò, trách nhiệm của mình trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Luôn xác định phòng, chống tham nhũng, tiêu cực là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và phải tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện; phải cam kết về sự liêm khiết, gương mẫu; mạnh dạn phê bình, tự phê bình và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện. Đồng thời, xác định rõ các lĩnh vực, các khâu dễ xảy ra tham nhũng, tiêu cực trong cơ quan, đơn vị mình để có các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, trọng điểm, có hiệu quả phòng ngừa cao.
3. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Bộ định kỳ theo quý, 6 tháng, 9 tháng và năm (qua Thanh tra Bộ) trước ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo (trong đó, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức báo cáo rõ tiến độ thực hiện các nhiệm vụ cụ thể Bộ giao tại Kế hoạch phòng, chống tham nhũng của Bộ).
Trong quá trình thực hiện kế hoạch, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất để Bộ xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
4. Giao Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này; xây dựng trình Bộ phê duyệt và tổ chức triển khai Kế hoạch kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo Bộ về kết quả thực hiện.
5. Trung tâm Tin học và Thống kê đăng tải Kế hoạch này lên trang thông tin điện tử của Bộ./.
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 615/QĐ-BNN-TTr ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | THỜI HẠN THỰC HIỆN | |
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | |||
1.1 | Tiếp tục tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | Cấp ủy, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | VP Ban cán sự, Thanh tra Bộ, Vụ TCCB, Vụ Pháp chế | Quý I - IV |
1.2 | Tiếp tục thực hiện nghiêm chỉ đạo của Ban cán sự đảng, Bộ Nông nghiệp và PTNT về công tác phòng, chống tham nhũng, nhất là Nghị quyết số 1038- NQ/BCSĐ ngày 24/4/2020 của Ban cán sự về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác PCTN tại Bộ Nông nghiệp và PTNT; Chỉ thị số 683-CT/BCSĐ ngày 28/12/2018 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc đẩy mạnh phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng; Kế hoạch số 04-KH/BCSĐ ngày 16/9/2021 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và PTNT Triển khai thực hiện Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế; Văn bản số 4417/BNN-TTr ngày 25/6/2019 về việc thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ... | Cấp ủy, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | VP Ban cán sự, Thanh tra Bộ, Vụ TCCB, Vụ Pháp chế | Quý I - IV |
1.3 | Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu, thực hiện quy định về xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức để xảy ra tham nhũng, tiêu cực | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý I - IV |
2.1 | Đẩy mạnh công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, nhất là công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về Nông nghiệp và PTNT theo Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 của Bộ, trong đó tập trung xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo hướng tăng cường tính công khai, minh bạch, quy định chế độ, định mức tiêu chuẩn, đơn giản hóa thủ tục hành chính; kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Tổng cục, Cục; Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I - IV |
2.2 | Xây dựng, ban hành Thông tư Quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm phòng ngừa tham nhũng (thay thế Thông tư số 32/2015/TT-BNNPTNT ngày 06/10/2015) | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ | Theo kế hoạch Bộ giao |
2.3 | Xây dựng, ban hành Danh mục các lĩnh vực và thời gian mà người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi chức vụ do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ | Theo kế hoạch Bộ giao |
2.4 | Rà soát, hoàn thiện các quy chế, quy định, đảm bảo thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng vốn ngân sách, quản lý mua sắm sử dụng đất đai, tài sản công, công tác đầu tư xây dựng cơ bản, chế độ hội họp, chi tiêu nội bộ, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức… | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ TCCB, Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch, Vụ QLDN, Cục Quản lý XDCT | Quý I - IV |
2.5 | Tăng cường công tác cải cách hành chính, thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT (ban hành kèm theo Quyết định số 5011/QĐ-BNN-TCCB ngày 23/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT) | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý I - IV |
3.1 | Hoàn thiện các quy định, quy chế của Bộ về thực hiện các quy định về công tác cán bộ, nhất là về thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát đối với công tác cán bộ, kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ, cũng như chuẩn mực, quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I - IV |
3.2 | Thực hiện nghiêm quy định về Quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bộ | Quý I - IV |
3.3 | Thực hiện quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm phòng ngừa tham nhũng | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bộ | Quý I - IV |
3.4 | Thực hiện quy định về kiểm điểm, đánh giá và xếp loại cán bộ, công chức, viên chức năm 2022; đưa kết quả thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực là một trong các tiêu chí để đánh giá và xếp loại cán bộ, công chức, viên chức, nhất là người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2022 và quý I/2023 |
4.1 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra năm 2022 theo Quyết định số 4576/QĐ-BNN-TTr ngày 23/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT | Thanh tra Bộ, các Tổng cục, Cục | Các cơ quan, đơn vị được phân công trong Kế hoạch | Quý I - IV |
4.2 | Kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng tại một số cơ quan đơn vị thuộc Bộ | Thanh tra Bộ | Văn phòng Ban Cán sự, Đảng ủy Bộ, Vụ TCCB | Theo Kế hoạch kiểm tra của Bộ, Ban cán sự |
4.3 | Kiểm tra việc chấp hành luật, chính sách, chế độ tài chính - kế toán tại một số đơn vị thuộc Bộ và tổ chức sử dụng NSNN do Bộ quản lý | Vụ Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ, các tổ chức sử dụng NSNN do Bộ quản lý | Quý I - IV |
4.4 | Kiểm tra, giám sát công tác quản lý đầu tư xây dựng, đánh giá đầu tư tại một số dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ quản lý | Vụ Kế hoạch; Cục Quản lý XDCT; các Tổng cục | Các cơ quan, đơn vị có liên quan và các địa phương thực hiện dự án | Quý I - IV |
4.5 | Kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện xử lý sau thanh tra tại các đơn vị được thanh tra, kiểm tra | Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I - IV |
5.1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập tại Bộ Nông nghiệp và PTNT | Thanh tra Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch và hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ |
5.2 | Xây dựng, ban hành Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022; tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đã ban hành | Thanh tra Bộ | Đảng ủy Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan | Theo hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ |
5.3 | Thực hiện nghiêm quy định về kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập | Thanh tra Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan | Quý I - IV |
5.4 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập tại một số cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được kiểm tra | Quý I - IV (theo Kế hoạch kiểm tra của Thanh tra Bộ) |
6.1 | Tăng cường công tác phối hợp với Đảng ủy Bộ, Đảng ủy Khối cơ sở Bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh lãnh đạo, chỉ đạo, đẩy mạnh phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý tham nhũng, tiêu cực đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ; lấy kết quả công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của cơ quan, đơn vị để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các Đảng bộ, Chi bộ trực thuộc Đảng bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thanh tra Bộ | Đảng ủy Bộ, Đảng ủy Khối cơ sở Bộ tại TPHCM và các đơn vị có liên quan | Quý I - IV |
6.2 | Tăng cường sự phối hợp với Ban Nội chính Trung ương, Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán Nhà nước và Thanh tra các bộ, ngành và các cơ quan bảo vệ pháp luật để làm tốt công tác PCTN, tiêu cực trong Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thanh tra Bộ, VP Ban Cán sự | Các Vụ, Tổng cục, Cục; Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý I - IV |
7.1 | Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền, đoàn thể trong việc thực hiện các quy định của Đảng, Nhà nước về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | Đảng ủy Bộ, Đảng ủy khối cơ sở Bộ, Công Đoàn CQ Bộ, Đoàn Thanh niên CSHCM Bộ, Thanh Tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ | Quý I - IV |
7.2 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 10/01/2019 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực | Thanh tra Bộ | Đảng ủy Bộ, Đảng ủy Khối cơ sở Bộ tại TPHCM, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý I – IV |
7.3 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2022, trong đó lồng ghép nội dung về PCTN, tiêu cực | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý I |
7.4 | Tiếp tục tăng cường đổi mới mạnh mẽ phương thức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN, tiêu cực bảo đảm tính đa dạng, linh hoạt, sáng tạo, có nhiều hình thức phong phú, hữu hiệu; tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại, nhất là công nghệ thông tin vào công tác tuyên truyền, phổ biến, thông qua hoạt động báo chí, xuất bản trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở, Website của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Trung tâm Tin học và Thống kê và các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý I - IV |
7.5 | Tăng cường xây dựng, phát triển nội dung, hình thức các chương trình, chuyên trang, chuyên mục, tin, bài trên báo, tạp chí có chủ đề phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xây dựng đạo đức liêm chính | Báo Nông nghiệp Việt Nam, Tạp chí nông nghiệp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I - IV |
7.6 | Tổ chức lớp tập huấn thực hiện Nghị định 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị cho Thủ trưởng và công chức, viên chức phụ trách công tác phòng, chống tham nhũng tại các đơn vị thuộc Bộ | Thanh tra bộ | Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và PTNT I và II | Theo Kế hoạch của Bộ |
7.7 | Đăng tải Kế hoạch Phòng, chống tham nhũng năm 2022 của Bộ trên cổng thông tin điện tử của Bộ | Trung tâm Tin học và Thống kê | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ. | Ngay khi Kế hoạch được ban hành |
- 1Kế hoạch 1006/KH-TTCP năm 2021 về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2020 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 1763/KH-TTCP năm 2021 về tổng kết việc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ năm 2016 đến năm 2019 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2007/QĐ-BGTVT năm 2021 về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2021-2026
- 4Quyết định 844/QĐ-BYT về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Công văn 1949-CV/BNCTW năm 2022 về kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực do Ban Nội chính Trung ương ban hành
- 6Quyết định 4899/QĐ-BNN-TTr năm 2022 về Kế hoạch phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1Thông tư 32/2015/TT-BNNPTNT về quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 3Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Chỉ thị 27-CT/TW năm 2019 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
- 6Kế hoạch 1006/KH-TTCP năm 2021 về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2020 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 1763/KH-TTCP năm 2021 về tổng kết việc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ năm 2016 đến năm 2019 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2007/QĐ-BGTVT năm 2021 về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2021-2026
- 9Quyết định 844/QĐ-BYT về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Công văn 1949-CV/BNCTW năm 2022 về kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực do Ban Nội chính Trung ương ban hành
- 11Quyết định 4899/QĐ-BNN-TTr năm 2022 về Kế hoạch phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định 615/QĐ-BNN-TTr về Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 615/QĐ-BNN-TTr
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/01/2022
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Lê Minh Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực