- 1Nghị quyết 82/NQ-CP năm 2012 về chương trình hành động thực hiện Kết luận 21-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về "tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí" giai đoạn 2012-2016 do Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 33-CT/TW năm 2014 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai, kiểm soát việc kê khai tài sản do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Thông tư 32/2015/TT-BNNPTNT về quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Chỉ thị 50-CT/TW năm 2015 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do Ban Chấp hành trung ương ban hành
- 5Chỉ thị 27-CT/TW năm 2019 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 04-CT/TW năm 2021 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Luật Thanh tra 2022
- 1Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 2Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Công văn 890/TTg-V.I năm 2022 triển khai nhiệm vụ, giải pháp về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực thời gian tới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4899/QĐ-BNN-TTr | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC NĂM 2023 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và các văn bản hướng dẫn;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 890/TTg-V.I ngày 03 tháng 10 năm 2022 về việc triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực được nêu trong Bài phát biểu của đồng chí Tổng Bí thư, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tại Hội nghị toàn quốc tổng kết 10 năm công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực giai đoạn 2012 - 2022, định hướng hoạt động cho giai đoạn tới; Nghị quyết số 1038-NQ/BCSĐ ngày 24/4/2020 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng tại Bộ Nông nghiệp và PTNT; Chỉ thị số 683-CT/BCSĐ ngày 28/12/2018 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đẩy mạnh phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Giao Thanh tra Bộ kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện Kế hoạch phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2023 của Bộ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC NĂM 2023 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4899/QĐ-BNN-TTr ngày 19/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực được nêu trong Bài phát biểu của đồng chí Tổng Bí thư, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tại Hội nghị toàn quốc tổng kết 10 năm công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực giai đoạn 2012 - 2022, định hướng hoạt động cho giai đoạn tới; Báo cáo số 06-BC/TW ngày 23 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về tổng kết 10 năm công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực giai đoạn 2012-2022, nhiệm vụ, giải pháp thời gian tới; chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 890/TTg-V.I ngày 03 tháng 10 năm 2022 về việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực thời gian tới;
- Tiếp tục tăng cường triển khai, thực hiện Nghị quyết số 676-NQ/BCSĐ ngày 12/12/2018 của Ban cán sự về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo về phòng, chống “tham nhũng vặt”; Nghị quyết số 1038-NQ/BCSĐ ngày 24/4/2020 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chỉ thị số 683-CT/BCSĐ ngày 28/12/2018 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc đẩy mạnh phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng; Kế hoạch số 04-KH/BCSĐ ngày 16/9/2021 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và PTNT Triển khai thực hiện Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế;
- Khắc phục những hạn chế, tồn tại, tạo chuyển biến rõ rệt trong thời gian tới, phòng ngừa, ngăn chặn, từng bước đẩy lùi tham nhũng, tiêu cực; loại bỏ cơ hội, điều kiện phát sinh tham nhũng trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; tạo bước chuyển biến rõ rệt về nhận thức, ý thức trách nhiệm của cán bộ lãnh đạo, đảng viên, công chức, viên chức và người lao động trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, tạo sự thống nhất, tự giác và quyết tâm cao trong hành động; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức kỷ cương, liêm chính.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch và quá trình tổ chức thực hiện phải bảo đảm quán triệt quan điểm, mục tiêu, giải pháp của Đảng, Nhà nước trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và đáp ứng yêu cầu thực tiễn của công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trên quan điểm phòng ngừa là chính, cơ bản, lâu dài; phát hiện, xử lý tham nhũng là quan trọng, cấp bách. Kết hợp chặt chẽ giữa tích cực phòng ngừa, chủ động phát hiện và kiên quyết xử lý nghiêm minh, kịp thời những tổ chức, cá nhân có hành vi tham nhũng, bao che, dung túng, tiếp tay cho tham nhũng, can thiệp, cản trở việc chống tham nhũng, tiêu cực;
- Các giải pháp phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tại Kế hoạch phải khả thi, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với đặc thù của từng cơ quan, đơn vị. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, kiên trì xây dựng văn hóa tiết kiệm, liêm chính, không tham nhũng, tiêu cực trong đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động; đề cao sự gương mẫu, quyết liệt nhất là vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
2. Tăng cường rà soát, xây dựng, hoàn thiện đồng bộ cơ chế, chính sách, pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, góp phần thực hiện hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
3. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, điều tra; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh, đồng bộ các hành vi tham nhũng, tiêu cực; ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc; nâng cao hiệu quả thu hồi tài sản qua công tác thanh tra, kiểm tra.
4. Tiếp tục tăng cường và thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực, nhất là các quy định về công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; kiểm soát có hiệu quả tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn; cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức các cấp có đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
5. Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có chức năng kiểm tra, thanh tra; tăng cường kiểm soát quyền lực để phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; phối hợp thực hiện đồng bộ, thống nhất giữa xử lý kỷ luật Đảng với kỷ luật hành chính của Nhà nước; thực hiện nghiêm túc, hiệu quả cơ chế phối hợp trong phát hiện, xử lý tham nhũng, tiêu cực qua kiểm tra, giám sát, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.
6. Tăng cường công tác phối hợp lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý tham nhũng, tiêu cực; phát huy vai trò, trách nhiệm của các tổ chức đoàn thể, đề cao vai trò giám sát của Ban Thanh tra nhân dân trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện, yêu cầu về thời hạn hoàn thành được giao tại Phụ lục kèm theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cấp ủy, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ phải chủ động, tích cực nêu cao vai trò, trách nhiệm của mình trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Luôn xác định phòng, chống tham nhũng, tiêu cực là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và phải tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện; phải cam kết về sự liêm khiết, gương mẫu; mạnh dạn phê bình, tự phê bình và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện. Đồng thời, xác định rõ các lĩnh vực, các khâu dễ xảy ra tham nhũng, tiêu cực trong cơ quan, đơn vị mình để có các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, trọng điểm, có hiệu quả phòng ngừa cao.
3. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Bộ định kỳ theo quý, 6 tháng, 9 tháng và năm (qua Thanh tra Bộ) trước ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo (trong đó, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức báo cáo rõ tiến độ thực hiện các nhiệm vụ cụ thể Bộ giao tại Kế hoạch phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của Bộ).
Trong quá trình thực hiện kế hoạch, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất để Bộ xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
4. Giao Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này; xây dựng trình Bộ phê duyệt và tổ chức triển khai Kế hoạch kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo Bộ về kết quả thực hiện.
5. Trung tâm Tin học và Thống kê đăng tải Kế hoạch này lên trang thông tin điện tử của Bộ./.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 4899/QĐ-BNN-TTr ngày 19/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | THỜI HẠN THỰC HIỆN | |
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | |||
1 | Tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, kiên trì xây dựng văn hóa tiết kiệm, liêm chính, không tham nhũng, tiêu cực trong đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động; đề cao sự gương mẫu, quyết liệt nhất là vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | |||
1.1 | Tiếp tục tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực nhất là: (1) Nghị quyết Trung ương 3 (khóa X); (2) Kết luận Hội nghị lần thứ 5 (khóa XI); (3) Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ; (4) Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị; (5) Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07/12/2015 của Bộ Chính trị; (6) Kết luận số 10-KL/TW ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị; (7) Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 10/01/2019 của Bộ Chính trị; (8) Kết luận của Đồng chí Tổng Bí thư, Trưởng BCĐ Trung ương về PCTN tại Hội nghị toàn quốc về PCTN; (9) Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 và các văn bản hướng dẫn; (10) Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ; Công văn 219-CV/BCĐTW ngày 17/6/2019 của Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTN; (11) Kết luận của đồng chí Tổng Bí thư, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTN tại các Phiên họp của Ban Chỉ đạo; (12) Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế; (13) Kết luận số 12-KL/TW, ngày 06/4/2022 của Bộ Chính trị về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác PCTN, tiêu cực; (14) Kết luận của Đồng chí Tổng Bí thư, Trưởng BCĐ Trung ương về PCTN,TC tại Hội nghị tổng kết 10 năm công tác PCTN, TC giai đoạn 2012-2022… | Cấp ủy, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | VP Ban cán sự, Đảng ủy Bộ, Đảng ủy Khối cơ sở Bộ tại TPHCM, Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế | Thực hiện thường xuyên |
1.2 | Tiếp tục thực hiện nghiêm chỉ đạo của Ban cán sự đảng, Bộ Nông nghiệp và PTNT về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực nhất là: Nghị quyết số 676-NQ/BCSĐ ngày 12/12/2018 của Ban cán sự về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo về phòng, chống “tham nhũng vặt”; Nghị quyết số 1038-NQ/BCSĐ ngày 24/4/2020 của Ban cán sự về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác PCTN tại Bộ Nông nghiệp và PTNT; Chỉ thị số 683-CT/BCSĐ ngày 28/12/2018 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc đẩy mạnh phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng; Kế hoạch số 04-KH/BCSĐ ngày 16/9/2021 của Ban cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và PTNT Triển khai thực hiện Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế; Văn bản số 4417/BNN-TTr ngày 25/6/2019 về việc thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 07-KH/BCSĐ ngày 01/4/2022 của Ban cán sự về triển khai thực hiện Kết luận số 21-KL/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa;... | Cấp ủy, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | VP Ban cán sự, Đảng ủy Bộ, Đảng ủy Khối cơ sở Bộ tại TPHCM, Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế | Thực hiện thường xuyên |
1.3 | Tiếp tục tăng cường đổi mới mạnh mẽ phương thức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN, tiêu cực, bảo đảm tính đa dạng, linh hoạt, sáng tạo, có nhiều hình thức phong phú, hữu hiệu; tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại, nhất là công nghệ thông tin vào công tác tuyên truyền, phổ biến, thông qua hoạt động báo chí, xuất bản trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở, Website của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế | Trung tâm Tin học và Thống kê và các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý I - IV |
1.4 | Tăng cường xây dựng, phát triển nội dung, hình thức các chương trình, chuyên trang, chuyên mục, tin, bài trên báo, tạp chí có chủ đề phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xây dựng đạo đức liêm chính | Báo Nông nghiệp Việt Nam, Tạp chí nông nghiệp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I - IV |
1.5 | Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu, thực hiện quy định về xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức để xảy ra tham nhũng, tiêu cực; lấy kết quả thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực là một trong các tiêu chí để đánh giá và xếp loại cán bộ, công chức, viên chức, nhất là người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Thanh tra Bộ, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý I - IV |
2 | Tăng cường rà soát, xây dựng, hoàn thiện đồng bộ cơ chế, chính sách, pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, góp phần thực hiện hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | |||
2.1 | Tăng cường rà soát, xây dựng, hoàn thiện đồng bộ cơ chế, chính sách, pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, nhất là công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về Nông nghiệp và PTNT theo Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 của Bộ, trong đó tập trung xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo hướng tăng cường tính công khai, minh bạch, đơn giản hóa thủ tục hành chính, khắc phục các khó khăn, vướng mắc, các "khoảng trống", "kẽ hở" trong quá trình thực hiện đảm bảo để "không thể tham nhũng, tiêu cực" | Vụ Pháp chế | Các Vụ, Cục và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Quý I - IV |
2.2 | Xây dựng, ban hành Thông tư Quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại chính quyền địa phương (thay thế Thông tư số 32/2015/TT-BNNPTNT ngày 06/10/2015) | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ | Quý I-II/2023 |
2.3 | Xây dựng, ban hành Thông tư quy định Danh mục các lĩnh vực và thời gian mà người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi chức vụ do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ | Theo kế hoạch Bộ giao |
2.4 | Rà soát, hoàn thiện các quy chế, quy định, đảm bảo thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng vốn ngân sách, quản lý mua sắm sử dụng đất đai, tài sản công, công tác đầu tư xây dựng cơ bản, chế độ hội họp, chi tiêu nội bộ, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức… | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ TCCB, Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch, Cục Quản lý XDCT | Quý I - IV |
3 | Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh, đồng bộ các hành vi tham nhũng, tiêu cực; ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết của công việc; nâng cao hiệu quả thu hồi tài sản qua công tác thanh tra, kiểm tra | |||
3.1 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra năm 2023 của Bộ theo Quyết định số 4591/QĐ-BNN-TTr ngày 25/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT; xử lý nghiêm minh theo đúng quy định của pháp luật nếu phát hiện các hành vi tham nhũng, tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp | Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị được phân công trong Kế hoạch | Quý I - IV |
3.2 | Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ tại một số cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch kiểm tra của Bộ |
3.3 | Kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tại một số cơ quan đơn vị thuộc Bộ | Thanh tra Bộ | Văn phòng Ban Cán sự, Đảng ủy Bộ, Vụ TCCB | Theo Kế hoạch kiểm tra của Bộ, Ban cán sự |
3.4 | Kiểm tra việc chấp hành luật, chính sách, chế độ tài chính - kế toán tại một số đơn vị thuộc Bộ và tổ chức sử dụng NSNN do Bộ quản lý | Vụ Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ, các tổ chức sử dụng NSNN do Bộ quản lý | Quý I - IV |
3.5 | Kiểm tra, giám sát công tác quản lý đầu tư xây dựng, đánh giá đầu tư tại một số dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ quản lý | Cục Quản lý XDCT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan và các địa phương thực hiện dự án | Quý I - IV |
3.6 | Thực hiện giám sát đánh giá các chương trình, dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn đầu tư công, dự án PPP thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ; giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ | Vụ Kế hoạch | Các cơ quan, đơn vị có liên quan và các địa phương thực hiện dự án | Quý I - IV |
3.7 | Tiếp tục tăng cường triển khai thực hiện tốt Kế hoạch số 04-KH/BCSĐ của Ban cán sự về triển khai thực hiện Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế | Cấp ủy, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | VP Ban cán sự, Đảng ủy Bộ, Đảng ủy Khối cơ sở Bộ tại TPHCM, Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, | Thực hiện thường xuyên |
3.8 | Tăng cường kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện xử lý sau thanh tra, kiểm tra; kịp thời đôn đốc, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân chậm nộp hoặc không nộp tiền, tài sản theo kết luận thanh tra, quyết định xử phạt vi phạm hành chính | Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I - IV |
4 | Tiếp tục tăng cường và thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực, nhất là các quy định về công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; kiểm soát có hiệu quả tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn; cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp có đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới | |||
4.1 | Tiếp tục tăng cường và thực hiện đồng bộ, có hiệu quả quy định về công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Cấp ủy, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | VP Ban cán sự, Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ | Quý I - IV |
4.2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập tại Bộ Nông nghiệp và PTNT | Thanh tra Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch và hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ |
4.3 | Xây dựng, ban hành Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2023 và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đã ban hành | Thanh tra Bộ | Đảng ủy Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan | Theo hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ |
4.4 | Thực hiện nghiêm quy định về kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập | Thanh tra Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan | Quý I - IV |
4.5 | Tăng cường công tác cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý, thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý I - IV |
4.6 | Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhất là cán bộ, công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và PCTN, tiêu cực tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ, đảm bảo có đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới | Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý I - IV |
5 | Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có chức năng kiểm tra, thanh tra; tăng cường kiểm soát quyền lực để phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; phối hợp thực hiện đồng bộ, thống nhất giữa xử lý kỷ luật Đảng với kỷ luật hành chính của Nhà nước; thực hiện nghiêm túc, hiệu quả cơ chế phối hợp trong phát hiện, xử lý tham nhũng, tiêu cực qua kiểm tra, giám sát, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án | |||
5.1 | Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có chức năng kiểm tra, thanh tra theo đúng quy định của Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn | Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn |
5.2 | Tăng cường hoàn thiện các quy định, quy chế của Bộ về thực hiện các quy định về công tác cán bộ, nhất là về thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát đối với công tác cán bộ, kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ, cũng như chuẩn mực, quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I - IV |
5.3 | Thực hiện nghiêm quy định về Quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bộ | Quý I - IV |
5.4 | Thực hiện nghiêm quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại chính quyền địa phương | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bộ | Quý II - IV |
5.5 | Tăng cường công tác phối hợp với Đảng ủy Bộ, Đảng ủy Khối cơ sở Bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh lãnh đạo, chỉ đạo, đẩy mạnh phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý tham nhũng, tiêu cực đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ; phối hợp thực hiện đồng bộ, thống nhất giữa xử lý kỷ luật Đảng với kỷ luật hành chính của Nhà nước | VP Ban cán sự, Đảng ủy Bộ, Đảng ủy Khối cơ sở Bộ tại TPHCM, Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế | Cấp ủy, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Thực hiện thường xuyên |
5.6 | Tiếp tục thực hiện nghiêm chỉ đạo của đồng chí Tổng Bí thư, Trưởng Ban Chỉ đạo về cơ chế phối hợp phát hiện, xử lý sai phạm trong quá trình kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án; trong quá trình thanh tra, kiểm tra nếu phát hiện vi phạm có dấu hiệu tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ đến cơ quan điều tra có thẩm quyền để thụ lý, điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật, không chờ kết thúc quá trình thanh tra, kiểm tra | Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I - IV |
6 | Tăng cường công tác phối hợp lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý tham nhũng, tiêu cực; phát huy vai trò, trách nhiệm của các tổ chức đoàn thể, đề cao vai trò giám sát của Ban Thanh tra nhân dân trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | |||
6.1 | Tăng cường sự phối hợp với Ban Nội chính Trung ương, Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán Nhà nước và các cơ quan bảo vệ pháp luật để làm tốt công tác PCTN, tiêu cực trong Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | VP Ban cán sự, Thanh tra Bộ | Các Vụ, Cục; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý I - IV |
6.2 | Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phát huy vai trò, trách nhiệm của của các cấp ủy, chính quyền, đoàn thể trong việc thực hiện các quy định của Đảng, Nhà nước về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; lấy kết quả công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của cơ quan, đơn vị để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các Đảng bộ, Chi bộ trực thuộc Đảng bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đảng ủy Bộ, Đảng ủy khối cơ sở Bộ, Công Đoàn CQ Bộ, Đoàn Thanh niên CSHCM Bộ, Thanh Tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ | Quý I - IV |
6.3 | Tăng cường phát huy vai trò giám sát của Ban Thanh tra nhân dân trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Công Đoàn CQ Bộ, Thanh tra Bộ | Ban Chấp hành CĐ, Ban Thanh tra nhân dân các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý I - IV |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- 1Quyết định 2007/QĐ-BGTVT năm 2021 về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2021-2026
- 2Quyết định 615/QĐ-BNN-TTr về Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 844/QĐ-BYT về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 45/TTCP-C.IV năm 2023 thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, tiêu cực; Chỉ thị của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Thủ tướng Chính phủ trong dịp Tết Quý Mão do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 01/QĐ-BCĐXDCLQG năm 2023 về Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2030
- 1Nghị quyết 82/NQ-CP năm 2012 về chương trình hành động thực hiện Kết luận 21-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về "tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí" giai đoạn 2012-2016 do Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 33-CT/TW năm 2014 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai, kiểm soát việc kê khai tài sản do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Thông tư 32/2015/TT-BNNPTNT về quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Chỉ thị 50-CT/TW năm 2015 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do Ban Chấp hành trung ương ban hành
- 5Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 6Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Chỉ thị 27-CT/TW năm 2019 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 04-CT/TW năm 2021 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 2007/QĐ-BGTVT năm 2021 về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2021-2026
- 11Quyết định 615/QĐ-BNN-TTr về Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 12Quyết định 844/QĐ-BYT về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13Công văn 890/TTg-V.I năm 2022 triển khai nhiệm vụ, giải pháp về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực thời gian tới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Luật Thanh tra 2022
- 15Công văn 45/TTCP-C.IV năm 2023 thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, tiêu cực; Chỉ thị của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Thủ tướng Chính phủ trong dịp Tết Quý Mão do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 01/QĐ-BCĐXDCLQG năm 2023 về Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2030
Quyết định 4899/QĐ-BNN-TTr năm 2022 về Kế hoạch phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 4899/QĐ-BNN-TTr
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2022
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Lê Minh Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết