- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật Nhà ở 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 9Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 1Quyết định 52/2021/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2021
- 3Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2019/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 16 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC VÀ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ- CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Theo đề nghị của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định (chi tiết tại các Phụ lục 1 và 2 kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Đơn giá về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả được áp dụng để tính giá trị nhà cửa, công trình, vật kiến trúc, mồ mả trong các công tác: bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất; bán nhà thuộc sở hữu nhà nước; bán tài sản nhà nước.
2. Đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đang thực hiện dở dang thì tùy theo tình hình thực tế, Hội đồng bồi thường có trách nhiệm xem xét, thống nhất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quyết định cụ thể cho phù hợp.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh đến Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh.
4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này. Hàng năm, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả mới phù hợp giá xây dựng trên thị trường.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020 và thay thế Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 21/9/2017 của UBND tỉnh ban hành đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh)
Mã hiệu | Loại công trình | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) | Ghi chú |
N1 | - Nhà từ 2 tầng đến 3 tầng, khung BTCT, mái bằng, mái nghiêng BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước có bả matít. | Đồng/m2 | 3.844.000 |
|
N1a | - Nhà từ 4 tầng đến 6 tầng, khung BTCT, mái bằng, mái nghiêng BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước có bả matít. | Đồng/m2 | 4.228.000 |
|
N2 | - Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng, khung BTCT, mái tole hoặc Fibrô XM, nền lát gạch ceramic, trần thạch cao, tường sơn nước có bả matít. Tầng trên cùng áp dụng mã N2, các tầng dưới áp dụng mã N1 và N1a | Đồng/m2 | 3.299.000 |
|
N3 | - Nhà 2 tầng, tường xây gạch chịu lực dày ≥ 150 mm, sàn BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matít, trần nhựa, mái tole hoặc Fibrô XM. | Đồng/m2 | 2.865.000 |
|
N4 | - Nhà 1 tầng mái bằng hoặc mái nghiêng BTCT, khung BTCT, tường xây gạch sơn nước có bả matít, nền lát gạch ceramic | Đồng/m2 | 3.480.000 |
|
N5 | - Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô XM, tường xây gạch dày ≥ 150 mm, sê nô BTCT, trần nhựa, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matít, chiều cao trung bình mái < 3m | Đồng/m2 | 2.824.000 | Nếu chiều cao trung bình mái từ 3 đến 4m nhân với hệ số k=1,1 Nếu chiều cao trung bình mái > 4m nhân với hệ số k=1,15 |
N6 | - Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô XM, trần nhựa, nền lát gạch ceramic, tường xây gạch sơn nước không bả matít, chiều cao trung bình mái ≥ 3 m | Đồng/m2 | 2.460.000 | Nếu chiều cao trung bình mái < 3m nhân với hệ số k=0,9 |
N7 | - Nhà 1 tầng, tường xây gạch dày ≥ 150 mm quét vôi, nền láng vữa xi măng, trần nhựa, mái tole hoặc Fibrô XM, chiều cao trung bình mái từ 2,5 đến 3 m | Đồng/m2 | 2.097.000 | Nếu chiều cao trung bình mái < 2,5m nhân với hệ số k=0,9 |
N8 | - Nhà 1 tầng, tường xây gạch quét vôi, nền láng vữa xi măng, không trần, mái tole hoặc Fibrô XM, chiều cao trung bình mái từ từ 2,5 đến 3 m | Đồng/m2 | 1.806.000 | nt |
N9 | - Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, có bộ phận vách tole hoặc ván, nền đất, không trần, mái tole hoặc Fibrô XM xà gồ gỗ mái không quy cách, chiều cao trung bình mái từ 2,5 đến 3m. | Đồng/m2 | 1.281.000 | nt |
N10 | - Nhà sàn có đế trụ bằng đá tán hoặc bê tông; trụ và khung bằng gỗ nhóm 3; mái lợp ngói 22 viên/m2; sàn và vách bằng gỗ ván. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 1,2m, chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 3m. | Đồng/m2 | 2.573.000 | Nếu chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn >3m nhân với hệ số k=1,05 |
N11 | - Nhà sàn có đế trụ bằng đá tán hoặc bê tông; trụ và khung bằng gỗ nhóm 4; mái lợp ngói 22 viên/m2; sàn và vách bằng gỗ ván. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 1,2m, chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 3m. | Đồng/m2 | 1.976.000 | nt |
N11a | - Nhà chòi hoặc nhà sàn bán kiên cố có trụ và khung bằng gỗ tạp hoặc tre; mái lợp ngói 22 viên/m2; sàn bằng gỗ tạp hoặc tre, nứa. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 0,8m, chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 2m. | Đồng/m2 | 961.000 | Nếu chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn >2m nhân với hệ số k=1,05 |
N12 | - Nhà 1 tầng chiều cao trung bình mái ≥ 3m, tường đất,tôn hoặc ván, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibrô XM. | Đồng/m2 | 816.000 |
|
N13 | - Nhà 1 tầng chiều cao trung bình mái < 3m, tường đất,tôn hoặc ván, nền đất, mái tole hoặc Fibrô XM. | Đồng/m2 | 728.000 |
|
N14 | - Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng zamil, cột thép hoặc BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông. | Đồng/m2 | 1.951.000 |
|
N15 | - Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông. | Đồng/m2 | 1.690.000 |
|
N16 | - Nhà xưởng (kho) có kèo thép không phải dạng zamil và dạng dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tole, tường gạch hoặc tole, nền bê tông. | Đồng/m2 | 1.296.000 |
|
N17 | - Nhà rầm trên mặt nước, trụ bằng bê tông cao 2-2,5m hoặc kết hợp với trụ bê tông và trụ gỗ; khung sườn bằng gỗ; vách ván dày 1,5cm hoặc kết với tole; mái tole hoặc fibro xi măng; sàn bằng gỗ ván dày 3cm; chiều cao trung bình mái từ 2,5m trở lên | Đồng/m2 | 963.000 | Nếu chiều cao trung bình mái <2,5m nhân với hệ số k=0,9 |
N18 | - Nhà để xe mái tole khung gỗ hoặc thép, có vật liệu bao che, nền xi măng | Đồng/m2 | 626.000 |
|
N19 | - Mái hiên bằng tole, hoặc Fibrô XM (chưa tính nền) | Đồng/m2 | 277.000 |
|
C1 | - Chuồng nền đất, khung bao che bằng gỗ, mái tranh, giấy dầu, hoặc vật liệu thô sơ | Đồng/m2 | 262.000 |
|
C2 | - Chuồng nền đất, khung bao che bằng gỗ, mái tole hoặc fibro | Đồng/m2 | 350.000 |
|
C3 | - Chuồng khung gỗ, bao che bằng gỗ, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibrô XM | Đồng/m2 | 437.000 |
|
C4 | - Chuồng xây gạch bao quanh =<1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibro fibro xi măng | Đồng/m2 | 583.000 |
|
C5 | - Chuồng xây gạch bao quanh cao >1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibro xi măng | Đồng/m2 | 728.000 |
|
B1 | - Bể nước nổi xây đá chẻ, nắp đan BT | Đồng/m3 | 1.427.000 |
|
B2 | - Bể nước nổi xây gạch, nắp đan BT | Đồng/m3 | 1.311.000 |
|
B3 | - Bể nước ngầm xây đá chẻ nắp đan BT | Đồng/m3 | 1.572.000 |
|
B4 | - Bể nước ngầm xây gạch, nắp đan BT | Đồng/m3 | 1.456.000 |
|
B5 | - Hố xí hai ngăn bao che bằng vật liệu thô sơ | Đồng/m2 | 292.000 |
|
B6 | - Hệ thống phần ngầm nhà vệ sinh, phần ngầm tự hoại phục vụ chăn nuôi | Đồng/hệ thống | 6.843.000 |
|
B7 | - Hầm biogas composite (có 02 bể xử lý), đường kính ≥2,4 m | Đồng/hệ thống | 14.243.000 |
|
S1 | - Sân lát gạch hoa xi măng, bê tông | Đồng/m2 | 197.000 | Đã tính bê tông lót nền, nếu sân không có bê tông lót nền nhân hệ số k = 0,9 |
S2 | - Sân lát gạch đất nung, đan BT | Đồng/m2 | 183.000 | |
S3 | - Sân láng sỏi, gạch graníc tận dụng | Đồng/m2 | 168.000 | |
S4 | - Sân xi măng, nhựa đường | Đồng/m2 | 146.000 | |
TR1 | - Tường rào xây gạch có chiều dày < 150mm | Đồng/m2 | 415.000 | Đã tính móng tường rào |
TR2 | - Tường rào xây gạch có chiều dày ≥ 150mm | Đồng/m2 | 583.000 | |
TR3 | - Tường rào song sắt | Đồng/m2 | 633.000 | |
TR4 | - Tường rào lam bê tông | Đồng/m2 | 881.000 | |
TR5 | - Cổng panô sắt mở kiểu ray thẳng | Đồng/m2 | 1.318.000 |
|
TR6 | - Cổng panô sắt mở kiểu bản lề | Đồng/m2 | 779.000 |
|
TR7 | - Cổng song sắt bằng sắt hộp | Đồng/m2 | 583.000 |
|
TR8 | - Cổng sắt thô sơ | Đồng/m2 | 387.000 |
|
TR9 | - Hàng rào kẽm gai hỗ trợ công tháo dỡ | Đồng/m2 | 19.000 |
|
G1 | - Giếng đường kính <=1m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong | Đồng/m | 743.000 |
|
G2 | - Giếng đường kính >1m đến <=1.2m, sâu = <10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong | Đồng/m | 947.000 |
|
G3 | - Giếng đường kính >1.2m đến <=1.6m, sâu = <10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong | Đồng/m | 1.238.000 |
|
G4 | - Giếng đường kính >1.6m đến <=2m, sâu =< 10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong | Đồng/m | 1.777.000 |
|
G5 | - Giếng đường kính >2m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong | Đồng/m | 2.287.000 |
|
G6 | - Giếng đường kính <= 1m, sâu =<10m, bộng bê tông | Đồng/m | 1.755.000 |
|
G7 | - Giếng đường kính > 1m đến <=1.2m, sâu =< 10m, bộng bê tông | Đồng/m | 2.039.000 |
|
G8 | - Giếng đường kính >1.2m đến <=1.6m, sâu =< 10m, bộng bê tông | Đồng/m | 2.804.000 |
|
G9 | - Giếng đường kính >1.6m đến <=2m, sâu =< 10m, bộng bê tông | Đồng/m | 3.735.000 |
|
G10 | - Giếng đường kính >2m, sâu =<10m, bộng bê tông | Đồng/m | 4.741.000 |
|
G11 | - Giếng bộng đất nung đường kính <= 0.8m, sâu =< 10m | Đồng/m | 256.000 |
|
G12 | - Giếng bộng đất nung đường kính >0.8m, sâu =< 10m | Đồng/m | 314.000 |
|
G13 | - Giếng nước đóng đường kính D=<60mm | Đồng/m | 190.000 |
|
G14 | - Giếng nước đóng đường kính D>60mm | Đồng/m | 283.000 |
|
K1 | - Kết cấu BTCT cho cấu kiện độc lập | Đồng/m3 | 6.363.000 |
|
K2 | - Kết cấu bê tông không cốt thép cho cấu kiện độc lập | Đồng/m3 | 3.988.000 |
|
K3 | - Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh (có móng) | Đồng/m3 | 2.679.000 |
|
K4 | - Móng đá chẻ (đơn, băng). | Đồng/m3 | 1.005.000 | Nếu móng xây gạch nhân hệ số k = 0,8 |
K5 | - Đá chẻ xếp khan | Đồng/m3 | 962.000 |
|
K6 | - Đá lô ca xếp khan | Đồng/m3 | 430.000 |
|
K7 | - Đắp nền đất sét | Đồng/m3 | 88.000 |
|
K8 | - Đắp đất tôn nền | Đồng/m3 | 80.000 |
|
K9 | - Công đào ao | Đồng/m3 | 65.000 |
|
K10 | - San đất trả lại mặt bằng đất mượn | Đồng/m2 | 2.000 |
|
ĐƠN GIÁ THÁO GỠ VÀ XÂY DỰNG MỚI LẠI MẶT ĐỨNG NHÀ KHI BỊ GIẢI TỎA MỘT PHẦN NHÀ | ||||
K11 | - Nhà 1 tầng không có sê nô | Đồng/m2 | 984.000 |
|
K12 | - Nhà 1 tầng có sê nô | Đồng/m2 | 1.566.000 |
|
K13 | - Nhà 2 tầng trở lên | Đồng/m2 | 2.184.000 |
|
GHI CHÚ:
I. Giải thích từ ngữ:
- Chiều cao trung bình mái: Là chiều cao được tính bằng trung bình cộng chiều cao của các đỉnh và đuôi các mái tính từ nền nhà.
- Gác lững: Là phần diện tích sàn xây dựng có chiều cao tính từ mặt sàn gác lững đến mặt sàn tầng trên (hoặc trần mái) nhỏ hơn 2,7m (hgl < 2,7m).
II. Đối với nhà (loại Ni, i= 1,2…,19):
A. Các loại nhà từ N1 đến N17 diện tích sàn của một tầng để tính toán giá trị xác định theo diện tích sàn trong phạm vi mép ngoài của các tường bao thuộc tầng. Phần diện tích ban công, lô gia cũng được tính trong diện tích sàn.
Các loại nhà N18 và N19 diện tích để tính toán giá trị xác định theo mép ngoài hình chiếu bằng mái.
Nếu phần mái che vượt ngoài diện tích xây dựng thì tính thêm giá trị diện tích phần mái che vượt ngoài theo mã hiệu nhà N19.
Đối với nhà có phần diện tích thông tầng thì phần diện tích thông tầng cộng thêm 50% đơn giá nhà cùng loại.
B. Đối với nhà có phần hoàn thiện (lát gạch, sơn, đóng trần…) khác với mô tả theo mã hiệu nhà Ni khi tính toán giá trị bồi thường sẽ được cộng thêm hoặc trừ bớt giá trị vật liệu hoàn thiện vào đơn giá nhà Ni.
C. Đối với nhà Ni nếu mái lợp ngói khi tính toán giá trị bồi thường sàn liền kề mái sẽ được cộng thêm: 75.000 đồng/m2 vào đơn giá nhà Ni với mái lợp ngói 22 viên/m2; 160.000 đồng/m2 vào đơn giá nhà Ni với mái lợp ngói 13 viên/m2.
D. Các loại nhà từ N1 đến N17 đã bao gồm: Cầu thang, cửa sổ, cửa đi, cửa thông thoáng, đan bê tông cốt thép kệ bếp, ô văng; chưa tính gạch, đá ốp kệ bếp; chưa tính: khu vệ sinh, hệ thống phần ngầm nhà vệ sinh, lan can, tay vịn cầu thang, điện, cáp điện thoại, cáp truyền hình, cáp internet và nước trong nhà.
1. Đơn giá cho 1m2 khu vệ sinh trong và ngoài nhà cộng thêm 15% đơn giá nhà cùng loại (đã bao gồm thiết bị vệ sinh; chưa kể vật liệu ốp tường nhà vệ sinh).
2. Đơn giá điện, nước trong nhà và công trình tính cho 1m2 sàn:
- Điện trong nhà: 150.000 đồng/m2 sàn.
- Cáp điện thoại, cáp truyền hình, cáp internet: 67.000 đồng/m2 sàn.
- Nước trong nhà: 90.000 đồng/m2 sàn.
Đơn giá điện nước chỉ áp dụng cho các loại nhà từ N1 đến N6; nhà từ N7 đến N16 tính bằng 75% đơn giá điện, nước; nhà N17 tính bằng 50% đơn giá điện, nước nêu trên.
3. Trường hợp nhà có móng tường sâu > 1m thì khối lượng phần móng sâu từ 1m trở lên được tính theo khối lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.
4. Đơn giá lan can cầu thang:
- Lan can cầu thang sắt (đã có tay vịn): 405.000 đồng/md
- Lan can cầu thang sắt, tay vịn gỗ: 570.000 đồng/md
- Lan can cầu thang inox (đã có tay vịn): 700.000 đồng/md
- Lan can cầu thang gỗ (đã có tay vịn): 825.000 đồng/md
- Lan can cầu thang kính cường lực tay vịn inox, gỗ: 1.450.000 đồng/md
- Trụ đề ba gỗ: 1.500.000 đồng/cái, đối với loại có đường kính quy đổi ≥15cm, giá: 2.000.000 đồng/cái.
- Trụ đề ba sắt đường kính quy đổi ≥15cm: 800.000 đồng/cái
- Trụ đề ba inox đường kính quy đổi ≥15cm: 1.000.000 đồng/cái
E. Đơn giá các loại cấu kiện hoàn thiện khác:
1. Láng nền xi măng: 25.000 đồng/m2 láng nền;
2. Lát gạch hoa xi măng:125.000 đồng/m2 lát;
3. Lát gạch ceramic, đá Granít tận dụng: 180.000 đồng/m2 lát;
4. Lát gỗ sàn nhà gỗ nhóm IV-V: 365.000 đồng/m2 lát;
5. Lát đá Granít: 660.000 đồng/m2 đá;
6. Ốp gạch chân tường: 30.000 đồng/md ốp;
7. Quét vôi tường: 35.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 40.000 đồng/m2 sàn;
8. Sơn nước tường không bả matít: 153.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 185.000 đồng/m2 sàn;
9. Sơn nước tường có bả matít: 300.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 365.000 đồng/m2;
10. Dán giấy trang trí vào tường: 55.000 đồng/m2;
11. Trát vữa vào tường: 135.000 đồng/m2 sàn, đối với nhà mái bằng 160.000 đồng/m2 sàn;
12. Trần cót ép: 120.000 đồng/m2 trần;
13. Trần ván ép, nhựa, tole: 135.000 đồng/m2 trần;
14. Trần thạch cao: 175.000 đồng/m2 trần;
15. Trần gỗ: 395.000 đồng/m2 trần gỗ.
16. Ốp gạch men, cêramíc, đá Granít tận dụng: 250.000 đồng/m2 gạch ốp;
17. Ốp đá Granít: 760.000 đồng/m2 đá ốp;
18. Ốp lambri gỗ: 365.000 đồng/m2 gỗ ốp;
19. Nhà có gác lững gỗ: 510.000 đồng/m2 gác gỗ;
20. Nhà 2 tầng sàn gỗ tính theo nhà loại N3: Mỗi m2 sàn gỗ trừ 350.000 đồng/m2;
21. Nhà có gác lững BTCT, lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matít phần diện tích sàn lững tính bằng 0,7 lần đơn giá nhà loại N3.
22. Đối với nhà có 2 lớp cửa, lớp cửa bên trong được hỗ trợ thêm chi phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt: 235.000 đồng/m2 cửa.
23. Đối với vật kiến trúc mang tính chất nghệ thuật trang trí như hòn non bộ, hòn giả sơn đắp bằng đá vôi (hoặc san hô) được hỗ trợ 890.000 đồng/m3, nếu được đắp bằng các loại vật liệu khác được tính bằng 70% đơn giá trên.
III. Đối với bể nước (loại Bi): Áp dụng cho các loại bể nước có dung tích ≤5,0m3, nếu >5,0m3 thì tính theo m3 xây và các đơn giá hoàn thiện khác tại mục E. Đối với bể nước vừa nổi vừa chìm thì phần thể tích nổi tính theo đơn giá bể nổi tương ứng và thể tích phần chìm thì tính theo đơn giá phần chìm tương ứng.
- Loại bể không nắp: Trừ 146.000 đồng/m2 nắp bể.
- Trường hợp bể nước bằng BT: Đơn giá bằng 1,2 lần đơn giá bể nước xây bằng đá chẻ cùng loại.
IV. Đối với tường rào (loại TRi):
- Tường rào loại TRi chỉ tính diện tích phần xây, nếu tường rào TRi có phần lưới B40 thì đơn giá phần lưới B40 là 62.000 đồng/m2 lưới. Đối với trường hợp lưới B40 dùng để rào quanh vườn, ao, hồ thì hỗ trợ 31.000 đồng/m2 lưới B40. Nếu tường rào TRi có phần song sắt thì đơn giá phần song sắt: 350.000 đồng/m2 song sắt.
- Trường hợp tường rào có móng tường sâu >1m thì khối lượng phần móng sâu từ 1m trở lên được tính theo khối lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.
V. Đối với giếng nước (loại Gi):
- Chiều sâu giếng tính từ mép trên của thành giếng.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong và bê tông có chiều sâu giếng >10m đến 15m cộng thêm 20% đơn giá cùng loại cho chiều sâu từ mét thứ 11 tiếp theo.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong và bê tông có chiều sâu giếng từ >15m cộng thêm 40% đơn giá cùng loại cho chiều sâu từ mét thứ 16 tiếp theo.
- Loại không bộng tính bằng 40% đơn giá giếng có bộng xây gạch, đá ong cùng đường kính.
VI. Hướng dẫn về việc áp dụng đơn giá nhà khi bị phá dỡ một phần:
- Đối với nhà bị phá dỡ một phần, mà diện tích còn lại tính từ ranh giới giải phóng mặt bằng không đảm bảo công năng sử dụng cho toàn bộ nhà hay phần còn lại chỉ là diện tích của công trình phụ (như nhà bếp, khu vệ sinh) thì được bồi thường cho toàn bộ nhà.
- Đối với nhà có nhiều bước cột hoặc nhiều bước gian nối tiếp nhau: Nếu việc phá dỡ một phần của bước cột hoặc bước gian thuộc ranh giới giải phóng mặt bằng, mà kết cấu còn lại của bước cột hoặc bước gian không đảm bảo an toàn thì được bồi thường hết bước cột hoặc bước gian đó. Trường hợp này vẫn được cộng thêm chi phí tháo gỡ và xây dựng mới mặt đứng nhà.
- Đối với nhà có nhiều bước gian nối tiếp nhau: Nếu việc phá dỡ một phần của bước gian thuộc ranh giới giải phóng mặt bằng mà phần còn lại trung bình của bước gian <3m thì được bồi thường thêm 3m tiếp theo tính từ ranh giải phóng mặt bằng. Trường hợp này vẫn được cộng thêm chi phí tháo gỡ và xây dựng mới mặt đứng nhà.
VII. Đối với những công trình, vật kiến trúc, mồ mả xây dựng có đặc điểm tiêu chuẩn kỹ thuật phức tạp, có tính riêng biệt mà bảng đơn giá này quy định không phù hợp với công trình, vật kiến trúc, mồ mả đó thì Hội đồng bồi thường căn cứ định mức; đơn giá xây dựng công trình của tỉnh hoặc khảo sát giá phổ biến trên thị trường để xác định giá cụ thể trình cơ quan thành lập Hội đồng bồi thường đó xem xét phê duyệt để thực hiện.
BẢNG ĐƠN GIÁ MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh)
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
A | Mộ đất |
|
|
1 | Mộ đất bình thường | Đồng/mộ | 2.000.000 |
2 | Mộ đã cải táng | " | 1.200.000 |
B | Mộ xây |
|
|
1 | Mộ xây bình thường: Quy cách 1,4m x 2,6m, xây hộc bằng đá chẻ hoặc đá ong, có gắn tấm bia | " | 3.842.000 |
2 | Mộ xây bình thường: Xây hộc gồm 2 lớp đá chẻ, quy cách phổ biến 1,4mx2,6m; nhà bia nhỏ cao 0,8m, lọt lòng sâu 0,2m, gắn 1 tấm bia, ảnh men trắng đen, không có trụ, quét vôi hoàn chỉnh có sân nhỏ (hoặc các kiểu xây tương đương khác) | " | 5.344.000 |
3 | Mộ xây kiên cố: Quy cách xây dựng 1,4mx 2,6m, xây 3 lớp đá chẻ, giằng chân móng bằng sắt ở 2 đầu mộ, xây nhà bia và 2 trụ phí dưới chân mộ, phía trên đầu mộ xây bình phong cao hơn nhà bia 10cm, trát tường, quét vôi hoàn chỉnh, trát mạch hồ chân móng đá chẻ, kẻ rong màu chu. Có ốp 1 tấm bia và ảnh men, có sân nhỏ 0,6mx1,4m | " | 9.352.000 |
4 | Mộ xây kiên cố: tiêu chuẩn giống như mộ xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng có phần bê tông móng, ốp gạch men (hoặc đá rửa không hoàn chỉnh), có sân nhà bia. | " | 13.359.000 |
5 | Mộ xây đặc biệt: Tiêu chuẩn giống như mộ xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng móng được đổ bêtông, có giằng sắt chịu lực, nhà bia có đúc mái bê tông, có lanh tô và đan mái, phía đầu mộ xây bình phong dày, ốp gạch men hoàn chỉnh toàn bộ, trừ phần móng đá chẻ, trát mạch hồ chân móng đá chẻ, có sân nhà bia. Có 2 câu liễn đối, 1 bảng số, 1 bảng tên, 2 cặp lân, búp sen bằng sứ. | " | 20.038.000 |
6 | Mộ xây đặc biệt: Giống như mục 5, nhưng: |
|
|
- Ốp đá granit, loại đá đỏ | " | 66.792.000 | |
- Ốp đá granite, loại đá đen | " | 40.076.000 | |
- Ốp đá granite, loại đá vàng | " | 30.057.000 |
GHI CHÚ:
1. Đối với các loại mộ có diện tích lớn hơn diện tích mộ chuẩn (1,4m x 2,6m) thì được tính bằng đơn giá mộ cùng loại nhân với tỷ lệ diện tích so với mộ chuẩn.
2. Mộ có xác chưa phân huỷ: Được cộng thêm chi phí hỗ trợ bốc hài cốt 5.000.000 đồng/mộ. Chi phí này được chi trả thực tế, có biên bản nghiệm thu xác nhận.
3. Mộ xây sanh phần (không có hài cốt): Khi tính bồi thường phải trừ đi chi phí cải táng mộ đất 2.000.000 đồng/mộ.
4. Đối với việc di chuyển mồ mả có cự ly di chuyển ≥ 10km được hỗ trợ thêm kinh phí di chuyển mồ mả. Mức hỗ trợ kinh phí di chuyển mồ mả cụ thể do Hội đồng bồi thường xác định trình cơ quan thành lập Hội đồng bồi thường đó xem xét, quyết định phê duyệt để thực hiện cho phù hợp với từng dự án.
- 1Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 57/2018/QĐ-UBND về Bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về bộ "đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản" khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 52/2021/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2021
- 8Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 52/2021/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2021
- 4Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Luật Nhà ở 2014
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 10Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 12Quyết định 57/2018/QĐ-UBND về Bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về bộ "đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản" khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 14Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 61/2019/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 61/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Cao Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Ngày hết hiệu lực: 05/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực