Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2012/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 18 tháng 12 năm 2012 |
VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003 và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao; Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2012/NQ-HĐND8 ngày 10/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương, khóa VIII - kỳ họp lần thứ 6 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính tại Tờ trình liên sở số 66/TTr-LS-SVHTTDL-STC ngày 23/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
Chế độ chi tiêu tài chính áp dụng cho các giải thi đấu thể thao cấp khu vực, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; những hội thi thể thao và các giải thể thao khác tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của ngành thể dục thể thao địa phương quyết định (trừ các giải thi đấu bóng đá thuộc hệ thống giải thi đấu của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam) sau đây gọi tắt là giải thi đấu thể thao bao gồm:
a) Đại hội thể dục thể thao;
b) Giải thi đấu thể thao của từng môn thể thao;
c) Hội thi thể thao quần chúng;
d) Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.
a) Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;
b) Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
c) Trọng tài, Giám sát điều hành, Thư ký các giải thi đấu;
d) Vận động viên, Huấn luyện viên;
e) Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
a) Thời gian tập trung tập luyện (áp dụng cho vận động viên, huấn luyện viên)
- Đối với các môn thể thao nhóm 1 không quá 25 ngày;
- Đối với các môn thể thao nhóm 2 không quá 12 ngày.
Danh mục các môn thể thao nhóm 1, nhóm 2 thực hiện theo Quyết định số 1058/2007/QĐ-UBTDTT ngày 01/6/2007 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành danh mục các môn thể thao trong chương trình thi đấu tại Đại hội Olympic (các môn thể thao nhóm 1).
Riêng đối với những hội thi thể thao, các giải thể thao quần chúng của ngành tỉnh, ngành huyện: Căn cứ theo tính chất, quy mô của giải, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định cụ thể về thời gian tập luyện nhưng không vượt quá 40% số ngày quy định trên.
b) Thời gian tập trung làm nhiệm vụ của các thành viên; tập trung thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên là số ngày có mặt thực tế thực hiện nhiệm vụ hoặc tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
a) Chi tiền ăn, chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên;
b) Chi tiền tàu xe đi, về, tiền thuê chỗ ở (nếu có) cho các đối tượng quy định tại
c) Chi tiền ăn, chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài và giám sát;
d) Chi bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên y tế, công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác;
đ) Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước tại địa điểm thi đấu;
e) Chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển, phương tiện truyền thông, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải;
g) Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí, tuyên truyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo;
h) Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả thi đấu;
i) Chi làm huy chương, cờ, cúp;
k) Các khoản chi khác có liên quan đến công tác tổ chức giải.
a) Chi tiền ăn
- Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng được quy định tại Điểm a, b và c, Khoản 2, Điều 1 Quyết định này (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu), cụ thể như sau:
+ Đối với các giải thi đấu thể thao cấp khu vực, cấp tỉnh 150.000 đồng/người/ngày;
+ Đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện, ngành tỉnh 105.000 đồng/người/ngày;
+ Đối với các giải thi đấu thể thao cấp xã và ngành huyện 75.000 đồng/người/ngày;
+ Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao thì không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên
+ Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên thuộc các đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu tỉnh được hưởng mức quy định theo Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL;
+ Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên không thuộc các đội tuyển nêu trên thực hiện theo các mức như sau:
* Tiền ăn khi tập luyện:
. Đối với các giải thi đấu cấp khu vực, cấp tỉnh: 45.000 đồng/người/ngày;
. Đối với các giải thi đấu cấp huyện, ngành tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày;
. Đối với các giải thi đấu cấp xã, ngành huyện: 20.000 đồng/người/ngày.
* Tiền ăn khi thi đấu:
. Đối với các giải thi đấu cấp khu vực, cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
. Đối với các giải thi đấu cấp huyện, ngành tỉnh: 65.000 đồng/người/ngày;
. Đối với các giải thi đấu cấp xã; ngành huyện: 50.000 đồng/người/ngày
b) Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ:
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày.
- Đối với các giải thi đấu cấp khu vực và cấp tỉnh:
+ Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn: 80.000 đồng/người/ngày;
+ Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 60.000 đồng/người/ngày;
+ Giám sát, trọng tài chính: 60.000 đồng/người/buổi;
+ Thư ký, trọng tài khác: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Công an, y tế: 45.000 đồng/người/buổi;
+ Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 45.000 đồng/người/buổi.
- Đối với các giải thi đấu cấp huyện và ngành tỉnh:
+ Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 55.000 đồng/người/ngày;
+ Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 40.000 đồng/người/ngày;
+ Giám sát, trọng tài chính: 40.000 đồng/người/buổi;
+ Thư ký, trọng tài khác: 35.000 đồng/người/buổi;
+ Công an, y tế: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 30.000 đồng/người/buổi.
- Đối với các giải thi đấu cấp xã và ngành huyện:
+ Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn: 40.000 đồng/người/ngày;
+ Thành viên các tiểu ban chuyên môn 30.000 đồng/người/ngày;
+ Giám sát, trọng tài chính 30.000 đồng/người/buổi;
+ Thư ký, trọng tài khác 25.000 đồng/người/buổi;
+ Công an, y tế 20.000 đồng/người/buổi;
+ Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ 20.000 đồng/người/buổi.
c) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, huyện, xã như sau:
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo quy định tài chính hiện hành.
- Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ cấp tỉnh:
+ Đối với người tập:
. Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi;
. Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000 đồng/người/buổi;
. Chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.
+ Đối với Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.
- Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ cấp huyện:
+ Đối với người tập:
. Tập luyện: 25.000 đồng/người/buổi;
. Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 35.000 đồng/người/buổi;
. Chính thức: 60.000 đồng/người/buổi;
+ Đối với Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 40.000 đồng/người/buổi.
- Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ cấp xã:
+ Đối với Người tập:
. Tập luyện: 20.000 đồng/người/buổi;
. Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 25.000 đồng/người/buổi;
. Chính thức: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Đối với Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 35.000 đồng/người/buổi.
d) Các khoản chi khác
- Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng được nêu tại
- Tiền thưởng vận động viên, huấn luyện viên được thực hiện theo Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu và Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức chi cho các hoạt động văn hóa, thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Các khoản chi cho in ấn, huy chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc: Tùy theo quy mô, tính chất giải để chi phù hợp với nguồn thu và nguồn kinh phí được ngân sách nhà nước cấp. Đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
- Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải thì chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
- Các khoản chi khác không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo các quy định chi tiêu tài chính hiện hành.
a) Kinh phí chi trả cho các chế độ theo Quyết định này được đảm bảo từ các nguồn:
- Nguồn thu bán vé xem thi đấu.
- Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình.
- Nguồn ngân sách nhà nước.
- Nguồn thu hợp pháp khác.
b) Kinh phí chi trả cho các chế độ theo Quyết định này từ các nguồn thu huy động được và nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, theo nguyên tắc:
- Cơ quan chủ trì tổ chức giải thi đấu thể thao chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác tổ chức giải, gồm: Chi phí thuê sân bãi, thông tin, tuyên truyền, trọng tài, làm huy chương, cờ, cúp; chi cho lực lượng công an, bảo vệ, y tế; chi hoạt động của Ban Tổ chức (chi phí đi lại, thuê chỗ nghỉ, chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ theo chế độ quy định) trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và các nguồn thu huy động được.
- Cơ quan cử vận động viên tham gia thi đấu chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí cho việc đi lại, ăn, thuê chỗ nghỉ; bảo hiểm tai nạn, chăm sóc, khám, chữa bệnh, khắc phục tai nạn cho vận động viên, huấn luyện viên và các cán bộ trực thuộc đoàn thể thao được cử tham gia thi đấu.
7. Công tác lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
a) Hàng năm, căn cứ vào chương trình, kế hoạch tổ chức các giải thi đấu thể thao, nguồn thu dự kiến từ bán vé xem thi đấu, tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình (nếu có); cơ quan quản lý nhà nước về thể dục thể thao các cấp lập dự toán chi ngân sách cho các giải thi đấu thể thao do cấp mình tổ chức trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
b) Căn cứ vào dự toán chi ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền giao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phân bổ và giao dự toán chi tổ chức các giải thi đấu thể thao cho các đơn vị thực hiện theo quy định.
c) Trước khi tổ chức các giải thi đấu thể thao, Ban Tổ chức các giải thi đấu thể thao lập dự toán chi tiết gửi cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và tổ chức chi tiêu trong phạm vi dự toán được duyệt.
d) Khoản chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao được hạch toán vào các mục tương ứng theo chương, loại, khoản quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
đ) Sau khi kết thúc giải, trong thời hạn tối đa 30 ngày, Ban Tổ chức giải thi đấu thể thao có trách nhiệm tập hợp chứng từ thu, chi và quyết toán kinh phí theo đúng các quy định về chế độ quản lý tài chính hiện hành.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Sở Tài chính đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao; chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 03/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành trong lĩnh vực văn hóa, thể thao
- 6Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
- 7Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 03/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành trong lĩnh vực văn hóa, thể thao
- 2Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
- 3Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 1058/2007/QĐ-UBTDTT về danh mục các môn thể thao trong Chương trình thi đấu tại Đại hội Olympic (các môn thể thao nhóm 1) do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành
- 4Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao; chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Nghị quyết 42/2012/NQ-HĐND8 quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 51/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Dương
- 12Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh Đồng Nai
Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 61/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Lê Thanh Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra