- 1Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2005/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2005 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 116/2003/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của vụ trưởng Vụ Công chức Viên chức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chức danh và mã số các ngạch viên chức bao gồm:
1. Giáo dục và đào tạo:
- Giáo viên mầm non chính (trình độ cao đẳng) - Mã số 15a.206;
- Giáo viên mầm non cao cấp (trình độ đại học) - Mã số 15a.205;
- Giáo viên tiểu học chính (trình độ cao đẳng) - Mã số 15a.204;
- Giáo viên tiểu học cao cấp (trình độ đại học) - Mã số 15a.203;
- Giáo viên trung học cơ sở (trình độ cao đẳng) - Mã số 15a.202;
- Giáo viên trung học cơ sở chính (trình độ đại học) - Mã số 15a.201;
- Giáo viên trung học phổ thông chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ đại học) - Mã số 15c.207;
- Giáo viên trung học cơ sở chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ cao đẳng) - Mã số 15c.208;
- Giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ trung học) - Mã số 15c.209;
- Giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ trung học) - Mã số 15c.210;
2. Văn hóa - thông tin:
- Phát thanh viên cao đẳng (trình độ cao đẳng) - Mã số 17a.211;
- Quay phim viên cao đẳng (trình độ cao đẳng) - Mã số 17a.212;
- Phương pháp viên cao đẳng (trình độ cao đẳng) - Mã số 17a.213;
- Phát thanh viên chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ cao đẳng) - Mã số 17c.214;
- Quay phim viên chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ cao đẳng) - Mã số 17c.215;
- Phương pháp viên chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ cao đẳng) - Mã số 17c.216.
2. Chức danh và mã số của các ngạch viên chức quy định tại
3. Các Bộ quản lý ngạch viên chức chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số 116/2003/NĐ-CP rá soát các lĩnh vực hiện chưa có chức danh, mã số ngạch viên chức gửi Bộ Nội vụ thống nhất ban hành làm căn cứ để các Bộ, ngành và địa phương thực hiện việc chuyển xếp lương mới theo quy định.
Điều 3. Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Văn hoá-Thông tin căn cứ vào chức danh các ngạch viên chức quy định tại
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 537/BNV-CCVC ngày 15/03/2004 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số vấn đề trong tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức
- 2Quyết định 40-LĐTBXH/QĐ năm 1989 ban hành bản danh mục số I các chức danh đầy đủ viên chức ngành Giáo dục (Kèm theo bản danh mục số I) của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 103/QĐ-BNV năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ kỳ 2014-2018
- 1Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 103/QĐ-BNV năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ kỳ 2014-2018
- 1Công văn số 537/BNV-CCVC ngày 15/03/2004 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số vấn đề trong tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức
- 2Quyết định 40-LĐTBXH/QĐ năm 1989 ban hành bản danh mục số I các chức danh đầy đủ viên chức ngành Giáo dục (Kèm theo bản danh mục số I) của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
- 3Nghị định 45/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 4Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 61/2005/QĐ-BNV ban hành tạm thời chức danh và mã số ngạch một số ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo, văn hoá - thông tin của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
- Số hiệu: 61/2005/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/06/2005
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Đỗ Quang Trung
- Ngày công báo: 05/07/2005
- Số công báo: Số 5
- Ngày hiệu lực: 20/07/2005
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực