BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 603/QĐ-TCTL | Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2012 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY LỢI
Căn cứ Quyết định số 03/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-BNN-TCCB ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Vụ Pháp chế, Thanh tra trực thuộc Tổng cục Thủy lợi;
Xét đề nghị của Vụ trưởng vụ Pháp chế, Thanh tra và Chánh Văn phòng Tổng cục,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Vụ Pháp chế, Thanh tra là tổ chức tham mưu, tổng hợp giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi thực hiện chức năng quản lý nhà nước về pháp chế, thanh tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục Thủy lợi theo quy định của pháp luật.
2. Vụ Pháp chế, Thanh tra chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Tổng cục trưởng; đồng thời chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ của Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, quy trình chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế, thanh tra trình Tổng cục trưởng để trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành; tham gia ý kiến dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, quy trình chuyên môn, nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật, định mức kinh tế, kỹ thuật.
2. Tổng hợp, trình Tổng cục trưởng các hoạt động về công tác pháp chế, thanh tra, kiểm tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
3. Chủ trì xây dựng, thẩm tra các đề án, dự án về pháp chế, thanh tra; tham gia xây dựng các đề án, dự án có liên quan theo phân công của Tổng cục trưởng.
4. Tổ chức hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế, thanh tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
5. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về pháp chế, thanh tra.
6. Công tác pháp chế
a) Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của Tổng cục để Tổng cục trình Bộ trưởng; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện sau khi được Bộ trưởng phê duyệt;
Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, đề án về lĩnh vực thủy lợi theo sự phân công của Tổng cục trưởng;
Tham gia ý kiến pháp lý đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị khác soạn thảo trước khi trình Tổng cục trưởng xem xét, quyết định việc đề nghị Vụ Pháp chế của Bộ thẩm định;
Chủ trì, phối hợp chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước chuyên ngành trình Tổng cục trưởng đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia góp ý hoặc đề nghị Vụ Pháp chế của Bộ thẩm định;
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan khác gửi lấy ý kiến.
b) Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của Tổng cục; định kỳ 6 tháng, hàng năm xây dựng báo cáo trình Tổng cục trưởng gửi Vụ Pháp chế Bộ tổng hợp trình Bộ trưởng kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất phương án xử lý những quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật hoặc không còn phù hợp;
Thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của Tổng cục theo quy định của pháp luật.
Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thuộc trách nhiệm Tổng cục theo quy định của pháp luật.
c) Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm, dài hạn trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của Tổng cục, trình Tổng cục trưởng và tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ kiểm tra, tổng kết tình hình thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; báo cáo Tổng cục trưởng để tổng hợp báo cáo Bộ theo quy định.
d) Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Tổng cục trưởng thực hiện công tác theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục theo quy định của pháp luật;
đ) Công tác tham mưu về các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng
Tham gia ý kiến về mặt pháp lý trong quá trình xử lý các vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý của Tổng cục trưởng; có ý kiến về mặt pháp lý đối với các quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành của Tổng cục trưởng;
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho Tổng cục trưởng về các vấn đề pháp lý khi tham gia tố tụng để bảo vệ lợi ích hợp pháp của Tổng cục theo quy định của pháp luật;
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham gia xử lý, đề xuất, kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, khắc phục hậu quả các vi phạm pháp luật theo phân công của Tổng cục trưởng;
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện công tác bồi thường của Nhà nước trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của Tổng cục theo quy định của pháp luật.
7. Công tác thanh tra, kiểm tra
a) Trình Tổng cục trưởng phê duyệt kế hoạch thanh tra, quyết định thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc theo yêu cầu của việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của Bộ trưởng, Chánh Thanh tra Bộ; trình Tổng cục trưởng quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn- kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; báo cáo kết luận thanh tra, kiểm tra và trình Tổng cục trưởng quyết định xử lý sau thanh tra, kiểm tra.
c) Thanh tra, kiểm tra các vụ việc khác do Tổng cục trưởng giao.
d) Tham mưu giúp Tổng cục trưởng quyết định theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hành vi, vi phạm pháp luật hoặc huỷ bỏ những quy định trái pháp luật về lĩnh vực thủy lợi của cơ quan, tổ chức, cá nhân gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, hoặc quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; kiến nghị người có thẩm quyền xử lý việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra trong phạm vi quản lý của Tổng cục.
đ) Việc thành lập đoàn thanh tra chuyên ngành được thực hiện theo Điều 17 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
8. Công tác tiếp dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo
a) Thường trực công tác tiếp công dân; tổ chức tiếp nhận, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định.
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ.
c) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục trong việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo.
9. Công tác phòng, chống tham nhũng
a) Giúp Tổng cục trưởng thường trực công tác phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc phát hiện hành vi tham nhũng; tổ chức thanh tra, kiểm tra, kiến nghị với cấp có thẩm quyền xử lý người có hành vi tham nhũng.
c) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
10. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử phạt vi phạm hành chính đã có hiệu lực pháp luật của Tổng cục trưởng và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
11. Phối hợp với Thanh tra các Tổng cục, các cục, vụ, viện thuộc Bộ, cơ quan Thanh tra, cơ quan công an các cấp, ngành và các cơ quan liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng.
12. Tổng hợp báo cáo Tổng cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ pháp chế về kết quả hoạt động thanh tra; pháp chế; tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng theo quy định.
13. Tham gia các Hội đồng thi đua, khen thưởng, kỷ luật và các Hội đồng khác được Tổng cục trưởng phân công.
Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch của Tổng cục.
14. Quản lý cán bộ, công chức, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Tổng cục trưởng giao.
Vụ Pháp chế, Thanh tra có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và các chuyên viên giúp việc.
Vụ Trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng cục trưởng và quy định của pháp luật; Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về mọi hoạt động của Vụ.
Phó Vụ Trưởng do Tổng cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ. Phó Vụ Trưởng giúp Vụ Trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ Trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ Trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Công chức của Vụ chịu trách nhiệm trước Vụ Trưởng, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao, có nghĩa vụ và quyền lợi theo quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Quyết định này thay thế Quyết định số 13/QĐ-TCTL ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuỷ lợi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Thuỷ lợi và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thanh tra và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 10/QĐ-TCTL-VP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Quản lý nguồn nước và nước sạch nông thôn do Tổng cục trưởng Tổng Cục Thủy lợi ban hành
- 2Quyết định 11/QĐ-TCTL-VP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Quản lý xây dựng cơ bản do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 3Quyết định 12/QĐ-TCTL-VP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 4Quyết định 15/QĐ-TCTL-VP năm 2015 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế, Thanh tra do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 1Quyết định 03/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành
- 3Quyết định 971/QĐ-BNN-TCCB năm 2012 về thành lập Vụ Pháp chế, Thanh tra trực thuộc Tổng cục Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 10/QĐ-TCTL-VP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Quản lý nguồn nước và nước sạch nông thôn do Tổng cục trưởng Tổng Cục Thủy lợi ban hành
- 5Quyết định 11/QĐ-TCTL-VP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Quản lý xây dựng cơ bản do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 6Quyết định 12/QĐ-TCTL-VP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
Quyết định 603/QĐ-TCTL-VP năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế, Thanh tra Tổng cục Thủy lợi
- Số hiệu: 603/QĐ-TCTL-VP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Thủy lợi
- Người ký: Hoàng Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/08/2012
- Ngày hết hiệu lực: 09/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực