Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 602/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ, MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ TRONG PHÒNG, CHỐNG BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thú y năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước 2015;

Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;

Căn cứ Quyết định số 2254/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Chính phủ về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 63/TTR- SNN&PTNT ngày 05/03/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thực hiện hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (DTLCP) trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Mức hỗ trợ và trình tự, thủ tục hỗ trợ

a) Mức hỗ trợ: Đối với cơ sở chăn nuôi (trừ cơ sở chăn nuôi liên doanh, liên kết sản xuất với các doanh nghiệp); doanh nghiệp chăn nuôi nhỏ và vừa thực hiện theo khoản 1, 2 và 3 Điều 1, Quyết định số 2254/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Trình tự, thủ tục, hỗ trợ được thực hiện theo quy định t ại điểm a khoản 1; điểm a, b khoản 2; điểm a khoản 3 và khoản 4 của Điều 6, Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.

2. Hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người trực tiếp tham gia nhiệm vụ phòng, chống dịch để thực hiện tiêu hủy lợn mắc bệnh DTLCP (kể cả lợn và các sản phẩm từ lợn do các lực lượng chống buôn lậu, to cơ động, chốt, trạm kiểm dịch động vật bắt buộc phải tiêu huỷ); lực lượng phun hoá chất khử trùng tiêu độc tập trung phục vụ phòng, chống dịch; lực lượng thực hiện nhiệm vụ tại các chốt kiểm dịch và tcơ động. Mức chi 150.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc và 250.000 đồng/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ, tết.

3. Cơ chế hỗ trợ

a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí cho thực hiện nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 và cho lực lượng tham gia phòng, chống dịch cấp tỉnh quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.

b) Ngân sách huyện hỗ trợ kinh phí cho lực lượng tham gia phòng, chống dịch cấp huyện quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.

c) Ngân sách xã hỗ trợ kinh phí cho lực lượng tham gia phòng, chống dịch cấp xã quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.

d) Nguồn kinh phí: Sử dụng nguồn kinh phí dự phòng ngân sách địa phương theo phân cấp để thực hiện; nếu nguồn ngân sách địa phương đảm bảo vượt quá nguồn lực của địa phương thì cấp xã báo cáo cấp huyện, cấp huyện báo cáo cấp tỉnh để cân đối, bố sung đảm bảo nguồn lực thực hiện.

4. Giám sát việc tố chức hỗ trợ:

- Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước pháp luật, chủ tịch UBND tỉnh về việc tố chức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh DTLCP tại địa phương mình quản lý.

- Đề nghị Ủy ban Mặt trận TQuốc Việt Nam các cấp chủ trì, phối hợp với các tchức đoàn thể, cơ quan liên quan tchức giám sát việc thực hiện hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh DTLCP.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các sở, ban, ngành:

a) Sở Nông nghiệp & PTNT:

- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố trong việc tố chức thực hiện phòng, chống bệnh DTLCP theo quy định.

- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y:

+ Lập dự trù kinh phí hỗ trợ cho lực lượng tham gia phòng, chống dịch cấp tỉnh, trình cấp có tham quyền phê duyệt; thanh quyết toán kinh phí được phê duyệt theo quy định;

+ Tng hợp tình hình bệnh DTLCP, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT và các cấp theo quy định.

b) Sở Tài chính thẩm định kinh phí hỗ trợ phòng chống bệnh dịch tả lợn châu phi trên địa bàn tỉnh và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Tng hợp kinh phí báo cáo Bộ Tài chính cấp bsung kinh phí cho tỉnh theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Quyết định số số 2254/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

c) Các Sở, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND các huyện, thành phố trong phòng, chống bệnh DTLCP.

2. UBND các huyện, thành phố:

a) Chỉ đạo các phòng, ban liên quan và UBND các xã, phường, thị trấn:

- Lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí tiêu hủy lợn do bệnh DTLCP trên địa bàn theo đúng đối tượng và định mức theo quy định; tng hợp kinh phí hỗ trợ kèm theo hồ sơ gửi Sở Tài chính thẩm định (đồng thời gửi Sở Nông nghiệp & PTNT), trình UBND tỉnh cấp hỗ trợ kinh phí. Thực hiện việc chi trả kịp thời kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các đối tượng được hỗ trợ trên phạm vị địa bàn quản lý theo quy định.

- Thẩm định, hỗ trợ kinh phí cho lực lượng tham gia phòng, chống dịch và các chi phí phục vụ phòng, chống dịch theo quy định.

b) Do đã kết thúc năm ngân sách 2020, các cấp ngân sách chủ động sử dụng nguồn kinh phí dự phòng ngân sách năm 2021 theo phân cấp để thực hiện (tối đa 50% dự phòng ngân sách năm 2020), nếu nguồn ngân sách địa phương đảm bảo vượt quá nguồn lực của địa phương thì cấp xã báo cáo cấp huyện, cấp huyện báo cáo cấp tỉnh để cân đối, bổ sung đảm bảo nguồn lực thực hiện.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này áp dụng để thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh DTLCP trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2020.

Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp & PTNT, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi & Thú y, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT (B/c);
- TTTU; TTHĐND, ĐĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- UB MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Như Điều 4;
- Công báo tỉnh;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài PTTH tỉnh, Cổng Thông tin-Giao tiếp điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NN2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước