Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2021/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 09 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ, MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ TRONG PHÒNG, CHỐNG BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Quyết định số 2254/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 380/STC-NSHX ngày 29/01/2021 và Báo cáo thẩm định số 23/BC-STP ngày 27/01/2021 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Chủ vật nuôi có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi;

2. Cán bộ thú y và những người tham gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi;

3. Các sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã;

4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ

1. Hỗ trợ cho chủ vật nuôi có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi; doanh nghiệp vừa và nhỏ, chủ hộ nuôi giữ lợn giống cụ kỵ, ông bà theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 1 Quyết định số 2254/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Mức hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 2254/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người tham gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh (cán bộ thú y trực tiếp kiểm tra, xác định tình hình chăn nuôi, dịch bệnh tại cơ sở; những người được huy động để thực hiện tiêu hủy lợn, phun hóa chất tiêu độc khử trùng, trực tại các chốt kiểm dịch). Mức hỗ trợ kinh phí: 150.000 đồng/người/ngày làm việc; 250.000 đồng/người/ngày nghỉ, ngày lễ, tết.

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ

1. Đối với hỗ trợ chủ vật nuôi có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi: Ngân sách trung ương đảm bảo 70%; ngân sách tỉnh đảm bảo 20%; ngân sách huyện đảm bảo 10%.

2. Đối với hỗ trợ cho cán bộ thú y và người tham gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi: Các đối tượng trên thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó chi trả.

Điều 5. Thời điểm áp dụng mức hỗ trợ

Mức hỗ trợ này áp dụng đối với chủ vật nuôi có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi và hỗ trợ cho cán bộ thú y, những người tham gia phòng, chống, bệnh dịch tả lợn Châu Phi thực hiện theo thời gian quy định tại Quyết định số 2254/QĐ-TTg này 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ (từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2020).

Điều 6. Trình tự, thủ tục, thanh quyết toán

1. Đối với hỗ trợ cho chủ vật nuôi có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi; doanh nghiệp vừa và nhỏ, chủ hộ nuôi giữ lợn giống cụ kỵ, ông bà, giao Sở Tài chính, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn liên ngành về trình tự, thủ tục, thanh quyết toán theo quy định.

2. Đối với hỗ trợ cho cán bộ thú y và người tham gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi: Có bảng chấm công của từng bộ phận và được Trưởng (hoặc Phó) Ban chỉ đạo phòng chống, dịch bệnh của cấp đó phê duyệt.

Điều 7. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Hướng dẫn các địa phương về quy trình, kỹ thuật, đối tượng lợn phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi theo quy định;

b) Soát xét, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ kinh phí đối với chủ vật nuôi có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi; doanh nghiệp vừa và nhỏ, chủ hộ nuôi giữ lợn giống cụ kỵ, ông bà của các địa phương, gửi Sở Tài chính.

2. Sở Tài chính:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương hồ sơ, thủ tục thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định.

b) Trên cơ sở hồ sơ, văn bản đề nghị của UBND cấp huyện và báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, kịp thời tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ kinh phí cho các địa phương, đơn vị theo đúng quy định.

3. UBND các huyện, thành phố, thị xã:

a) Chỉ đạo các phòng, ban liên quan; UBND cấp xã thực hiện đúng quy trình, hồ sơ trong việc tiêu hủy lợn; đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng, tuyệt đối không để xảy ra hiện tượng trục lợi tiền hỗ trợ.

b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác về đối tượng được hỗ trợ; chủng loại, số lượng, trọng lượng lợn phải tiêu hủy, kịp thời tổng hợp, báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đối tượng, kinh phí hỗ trợ cho cán bộ thú y và những tham gia phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn.

c) Chủ động bố trí và chỉ đạo UBND cấp xã bố trí phần kinh phí ngân sách địa phương đảm bảo theo đúng quy định.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Các Bộ: Tài chính, NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư Pháp;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- PVP Nguyễn Duy Nghị;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Tiến Hưng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

  • Số hiệu: 06/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/02/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
  • Người ký: Trần Tiến Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản