Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6000/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Xét đề nghị của Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam tại công văn số 4139/VINACOMIN-KSH ngày 05 tháng 8 năm 2013 về việc bổ sung Quy hoạch xây dựng Nhà máy luyện đồng tại xã Bản Qua, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai vào Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, nâng công suất Nhà máy luyện đồng Lào Cai tại Phụ lục 8 (Danh mục đầu tư các nhà máy chế biến sâu quặng đồng) Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 như sau:
- Giai đoạn 2008-2015: Tổng công suất luyện đồng là 30.000 tấn/năm, trong đó: Nhà máy luyện đồng Tằng Loỏng (đã đầu tư) với công suất 10.000 tấn/năm, Nhà máy luyện đồng tại xã Bản Qua, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai (đầu tư mới) với công suất 20.000 tấn/năm.
- Giai đoạn 2016-2025: Nâng tổng công suất Nhà máy luyện đồng Lào Cai lên 50.000 tấn/năm.
Điều 2. Quyết định này bổ sung cho Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008. Các nội dung khác của Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008 giữ nguyên, không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 4750/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, vonfram và antimon giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2025 do Bộ Công thương ban hành
- 2Quyết định 4847/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2026 do Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 5579/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Quyết định 4750/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, vonfram và antimon giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2025 do Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 4847/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2026 do Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 5579/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 6000/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến 2015, có xét đến 2025 do Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 6000/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/08/2013
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Lê Dương Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra