BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5579/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÂN VÙNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG NHÓM KHOÁNG CHẤT NGUYÊN LIỆU ĐÁ VÔI TRẮNG (ĐÁ HOA), FELSPAT, CAO LANH VÀ MAGNEZIT ĐẾN NĂM 2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Xét đề nghị của Công ty TNHH MTV Khoáng sản Lào Cai tại công văn số 268/CV-KS ngày 31 tháng 7 năm 2013 về việc đề nghị đẩy sớm tiến độ khai thác, chế biến mỏ felspat tại mỏ Làng Giàng, tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh tiến độ khai thác mỏ felspat Làng Giàng, xã Làng Giàng, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai từ giai đoạn 2016-2025 sang giai đoạn 2008-2015 tại số thứ tự VI, Phụ lục B2 (Danh mục dự án khai thác, chế biến quặng felspat giai đoạn 2008-2025) tại Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025, với công suất khai thác, chế biến 315.000 tấn/năm.
Diện tích và tọa độ góc điểm mỏ nêu trên tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này bổ sung cho Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008. Các nội dung khác của Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008 giữ nguyên, không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(kèm theo Quyết định số 5579/QĐ-BCT ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Diện tích, tọa độ góc điểm mỏ felspat Làng Giàng, xã Làng Giàng, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
Tên mỏ | Tên điểm | Hệ tọa độ VN-2000 kinh tuyến trục 105o, múi chiếu 6o | |
X (m) | Y (m) | ||
Diện tích, tọa độ góc điểm mỏ felspat Làng Giàng, xã Làng Giàng, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai, diện tích 30,79 ha. | 1 | 2442 242 | 420 486 |
2 | 2442 048 | 420 520 | |
3 | 2441 947 | 420 435 | |
4 | 2441 914 | 419 868 | |
5 | 2442 105 | 419 834 | |
6 | 2442 252 | 419 995 | |
7 | 2442 183 | 420 210 | |
8 | 2442 257 | 420 288 | |
9 | 2442 273 | 420 378 | |
10 | 2441 998 | 419 696 | |
11 | 2441 905 | 419 709 | |
12 | 2441 894 | 419 515 | |
13 | 2441 928 | 419 365 | |
14 | 2442 086 | 419 294 | |
15 | 2442 008 | 419 494 | |
16 | 2442 019 | 419 593 | |
17 | 2442 266 | 419 805 | |
18 | 2442 204 | 419 814 | |
19 | 2442 192 | 419 664 | |
20 | 2442 233 | 419 457 | |
21 | 2442 301 | 419 445 | |
22 | 2442 310 | 419 645 | |
23 | 2442 695 | 420 503 | |
24 | 2442 524 | 420 532 | |
25 | 2442 509 | 420 339 | |
26 | 2442 641 | 420 315 | |
27 | 2442 194 | 420 684 | |
28 | 2442 072 | 420 706 | |
29 | 2441 971 | 420 632 | |
30 | 2442 146 | 420 601 |
- 1Quyết định 3584/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Quyết định 4750/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, vonfram và antimon giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2025 do Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 4847/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2026 do Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 6000/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến 2015, có xét đến 2025 do Bộ Công Thương ban hành
- 5Quyết định 6110/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng chất mica, pyrit, quarzit, thạch anh, silimanit, sericit, vermiculit giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 do Bộ Công Thương ban hành
- 6Quyết định 9812/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômít, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2015 do Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 4579/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 10294/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Công văn 1533/TTg-CN năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch khai thác nguyên liệu đá vôi cho Nhà máy xi măng Xuân Thành, tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Quyết định 3584/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 4750/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, vonfram và antimon giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2025 do Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 4847/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2026 do Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 6000/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến 2015, có xét đến 2025 do Bộ Công Thương ban hành
- 7Quyết định 6110/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng chất mica, pyrit, quarzit, thạch anh, silimanit, sericit, vermiculit giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 do Bộ Công Thương ban hành
- 8Quyết định 9812/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômít, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2015 do Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 4579/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Quyết định 10294/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 11Công văn 1533/TTg-CN năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch khai thác nguyên liệu đá vôi cho Nhà máy xi măng Xuân Thành, tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 5579/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 5579/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2013
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Lê Dương Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực